Thuật Ngữ Cơ Bản Khi Chơi Golf Mà Các Gôn Thủ Cần Biết - Phần 1
Có thể bạn quan tâm
Môn thể thao golf nổi tiếng là phức tạp với hệ thống rất nhiều các thuật ngữ khác nhau yêu cầu người chơi cần ghi nhớ. Để giúp golfer có thể tiếp cận, làm quen với các thuật ngữ golf cơ bản, Golf Việt sẽ tổng hợp các thuật ngữ golf không thể bỏ qua trong bài viết này.
Bài liên quan Giải mã những thuật ngữ Golf cơ bản khi chơi golf - Phần 2 Cú putt 'thần sầu' của golfer nghiệp dư mở màn 'Săn Đại bàng – Trúng vàng từ Fastee' Fastee triển khai chương trình: “Săn đại bàng - Trúng vàng từ Fastee” Chiêm ngưỡng top quà tặng mạ vàng dành cho người chơi golf hot nhất hiện nay1. Ace (Điểm 1)
Đây là một trong số các thuật ngữ trong golf hay còn thường được gọi là “Hole in one”, bóng golf sẽ đi ngay vào lỗ khi được đánh từ bệ phát.
2. Address (Vào bóng)
Các golf thủ đang set up, bóng golf đã sẵn sàng ở trên Tee Golf. Nhưng trong các bẫy trên sân thì bạn không được ướm gậy mà chỉ được lấy tư thế đứng thôi.
3. Advice (Chỉ đạo)
Đây là những thông tin cần thiết cho golf thủ nhưng nó phải đến từ bạn chơi hay caddy của mình. Mọi lời khuyên hay tư vấn cách chơi đến từ người khác sẽ đều khiến bạn bị phạt. Nếu vi phạm lỗi này thì sẽ bị xử thua lỗ trong đấu lỗ, phạt 2 gậy trong đấu gậy.
4. Back Door (vào cửa)
Trường hợp này được gọi khi bóng golf lăn vào lỗ từ phía sau
5. Backspin (xoáy hậu)
Khi bóng golf xoáy ngược và dừng luôn sau khi tiếp xúc với mặt sân. Một thuật ngữ golf nữa dùng cho trường hợp này là “Bite”
6. Ball Mark (dấu bóng)
Là vết lún bóng sau khi thực hiện cú đánh ở trên khu lỗ golf hay fairway. Thường được gọi là pitch mark.
7. Banana Ball (đường bóng trái chuối)
Đường bóng golf bay vòng từ bên trái sang bên phải tạo hình vòng cung giống như quả chuối, còn gọi là Slice (trường hợp người thuận tay phải).
8. Best Ball (Bóng giỏi nhất)
Là cuộc đấu tính từ 2 người trở lên chấm điểm theo đội, nhóm cho từng lỗ bằng cách chọn điểm của mỗi nhóm được quyết định bằng điểm của cá nhân giỏi nhất trong nhóm, đội. Thể thức thi đấu này thích hợp cả đấu lỗ và đấu gậy.
9. Best Shot (Cú đánh tốt nhất)
Được tính cho cuộc thi đấu theo nhóm từ 2 người trở lên. Trong đó người nào đánh bóng của người đấy, sau đó sẽ chọn ra bóng nào có vị trí tốt nhất để đánh dấu, rồi tất cả những người còn lại sẽ đánh cú đánh kế tiếp từ vị trí này. Quá trình này được lặp lại cho tới khi bóng vào lỗ. Best shot được áp dụng trong tất cả cuộc thi đấu nhưng thường áp dụng trong đấu gậy.
10. Blast (nổ bùng)
Là cú đánh trong cát khiến một lượng cát nào đó văng theo bóng golf. Động tác này còn gọi là Exploding.
11. Blind Hole (lỗ mù)
Là hố golf mà golf thủ không nhìn thấy Green khi họ bắt đầu với cú đánh.
12. Bogey Golfer (Cầu thủ bogey)
Vốn được xác định bởi Hiệp Hội Golf nước Mỹ (U.S.G.A) cho những người có Handicap từ 17,5 đến 22,4 cho nam và 21,5 đến 26,5 cho nữ.
13. Chip Shot (Cú hớt bóng)
Thuật ngữ golf này thường dùng khi thấy một cú đánh thấp, ngắn, xung quanh lỗ cờ, nó phụ thuộc vào khoảng cách từ bóng cho tới Green hoặc tới lỗ.
14. Double Eagle (Eagle đúp)
Còn gọi là albatross, là số điểm rất khó lập được, ngay cả đối với những ngườichơi golf chuyên nghiệp có trình độ. Là điểm dưới điểm tiêu chuẩn của lỗ golf 3 điểm.
14. Draw (cú xoáy ngược)
Là cú đánh có chủ ý tạo ra đường bay cho trái bóng từ phải qua trái (đối với người thuận tay phải). Đường bay của bóng là kết quả của cú xoáy ngược chiều kim đồng hồ truyền vào bóng.
16. Dunk (nhúng bóng vào nước)
Như nghĩa bóng (to dunk a golf ball) là đánh bóng xuống nước.
17. Etiquette (quy tắc ứng xử)
Nằm ngoài Luật Golf chính thức (hay còn gọi là Luật tại chỗ của câu lạc bộ). Etiquette là những quy tắc ứng xử trên đường golf và được coi là phép lịch sự tối thiểu đối với những cầu thủ khác trên sân. Những quy tắc này nhằm mục đích giúp bạn thấy thoải mái khi chơi. Đó là việc quan tâm đến những cầu thủ khác, giữ tốc độ chơi, cho phép nhóm đánh nhanh hơn qua mặt, bảo quản đường golf, cố kiềm chế việc cho hay hỏi sự chỉ đạo, giữ im lặng khi người khác đánh, đứng ngoài tầm nhìn của cầu thủ khi người đó chuẩn bị đánh bóng.
18. Fat Shot
Xảy ra khi gậy golf đánh trúng phần đất sau bóng trước khi đánh trúng bóng. Điều này làm bóng bay cao hoặc thấp và làm mất độ xa của đường bóng.
19. Flight (nhóm đấu)
Thuật ngữ này chỉ một đội cầu thủ trong một giải đấu. Những cầu thủ được đặt vào cùng nhóm căn cứ vào khả năng chơi và trình độ của họ.
20. Follow-Through (gậy theo bóng)
Là sự tiếp nối của cú xuynh (Cú xuynh gậy bao gồm các chuyển động trước, trong và sau khi gậy bạn tiếp xúc với bóng. Từ vị trí vào bóng, động tác lấy gậy ra khỏi nó, đưa lên cao gọi là backswing; đưa xuống vào lại gọi là downswing; rồi sau đó gậy tiếp bóng), sau khi đầu gậy đi tiếp theo hướng bóng.
21. Foursome
Là một nhóm 4 cầu thủ.
22. Fried Egg (trứng rán)
Vị trí mà bóng nằm chìm một nữa trong cát. Nó thường xảy ra trong một bẫy cát.
23. Gallery (khán giả)
Là những người đi xem một trận đấu golf.
24. Get Down (dứt điểm)
Thuật ngữ diễn tả động tác đẩy bóng vào lỗ để kết thúc lỗ đó. (như “ anh ta cần dứt điểm trong 4 gậy”).
25. Gimmie
Là một thái độ dễ dãi mà cầu thủ dành cho đối thủ khi người này có một cú đẩy bóng quá ngắn không thể hỏng được và cũng không cần phải cố gắng gì. Trong trường hợp này đối thủ được cho phép coi như là đã đẩy bóng rồi mà không cần phải làm.
26. Gorilla (khỉ Gorilla)
Người có cú phát bóng thật xa từ bệ phát. Cũng còn được gọi là “ quái vật phát bóng”.
27. Grasscutter (bóng chạy)
Là bóng bay quá thấp, chỉ lướt trên mặt cỏ sau khi bị đánh mạnh.
28. Gross Score (điểm tổng)
Là điểm trong cuộc thi đấu gậy, có được trước khi điểm chấp được trừ.
29. Handicap (điểm chấp/chênh)
Là một lượng điểm mà người chơi được nhận để điều chỉnh khả năng ghi điểm của mình tới mức thông thường của điểm tiêu chuẩn (là điểm chênh 0). Hệ thống điểm chênh cho phép mọi cầu thủ chơi khá tốt trên mọi sân golf.
30. Holing Out (vào lỗ)
Bước cuối cùng của việc đẩy bóng vào lỗ.
31. Honor (quyền phát bóng trước)
Người hoặc đội thắng ở lỗ trước có vinh dự là người phát bóng trước ở bệ phát bóng sau. Khi lỗ trước hòa thì quyền phát bóng trước được tính tới lỗ trước đó nữa.
32. Hook (bóng xoáy trái)
Xảy ra khi bóng xoáy vòng từ phải qua trái (đối với cầu thủ thuận tay phải).
33. LPGA
Từ viết tắt của Hiệp Hội Golf Chuyên nghiệp Nữ.
34. Medal Play (Đấu huy chương)
Trao hình thức thi đấu này, người chơi hay đội chơi có số cú đánh ít nhất trong vòng đấu quy định sẽ thắng giải. Để quyết định điểm của mỗi cá nhân hay đội thì tổng số cú đánh của mỗi lỗ sẽ được tính và sau đó sẽ trừ bớt đi bằng điểm chênh. Cách chơi này cũng được gọi là “đấu gậy”.
35. Mulligan
Là cơ hội được chơi lại một cú đánh không bị phạt. Thường thường nó được tính ở cú phát bóng trên bệ phát 1 hay 10. Hình thức đánh mulligan nằm ngoài Luật golf va chỉ xảy ra ở những cuộc chơi không chính thức.
36. Net Score (điểm thực)
Điểm thực bằng điểm tổng trừ đi điểm chênh. Nó cũng gọi đơn giản là Net.
37. Plumb Bob (phương pháp dây dọi)
Là một phương pháp ước lượng đường đẩy bóng bằng cách cầm cây gậy đẩy đưa ra khoảng cách một cánh tay rồi để nó treo thẳng đứng. Xong dùng mắt nhắm, đấu thủ có thể thấy được đường đẩy bóng và cú đẩy cần đánh bao xa so với miệng lỗ golf.
38. Scratch Player (đấu thủ handicap 0)
Là đấu thủ không nhận bất cứ điểm chấp nào (có handicap là 0 – phải khai báo). Đối với nam thì đây là một đấu thủ không chuyên chơi theo tiêu chuẩn thể thức đấu gậy trong các Giải Thi Đấu Không Chuyên của Mỹ.
39. Shotgun Start (xuất phát đồng loạt)
Là từ diễn tả khi mọi đấu thủ xuất phát cùng một lúc nhưng trên những lỗ golf khác nhau. Từ này xuất phát từ việc dùng súng bắn hay hay dùng thiết bị âm thanh khác làm dấu hiệu cho việc bắt đầu cuộc chơi.
40. Slice (bóng xoáy phải)
Slice là kiểu đánh xãy ra khi bóng ban đầu hướng về mục tiêu, rồi lại uốn cong sang phải vì cú xoáy truyền vào bóng bởi cú xuynh xuống từ ngoài vào trong (đối với người thuận tay phải).
41. Spike Mark (dấu giày đinh)
Bài liên quan Giải mã những thuật ngữ Golf cơ bản khi chơi golf - Phần 2Là nhúm cỏ nhô lên cao khoảng bề mặt cỏ khi có người kéo lê đinh giày trên khu lỗ cờ. Dấu giày đinh đôi khi làm bóng lệch khỏi đường đẩy và thường là tới gần lỗ golf hơn vì có nhiều người bước tới đó. Dấu giày đinh không được đầm phẳng trước khi đẩy bóng nếu nó nằm trên đường đẩy bóng. Bạn có thể đầm phẳng nó sau khi đẩy bóng vào lỗ.
42. Spoon (gậy 3 gỗ)
Từ cổ để chỉ gậy đầu gỗ có mặt gậy dốc đứng, tương đương gậy 3 gỗ hiện nay.
43. Sudden Death (Cái chết bất ngờ)
Xảy ra khi cuộc đấu có điểm hòa vào cuối cuộc chơi bình thường. Cuộc chơi sẽ tiếp tục cho tới khi đấu thủ nào thắng trước trên một lỗ thì thắng cuộc đấu.
44.Swing (Cú xuynh gậy)
Cú xuynh gậy bao gồm các chuyển động trước, trong và sau khi gậy bạn tiếp xúc với bóng. Từ vị trí vào bóng, động tác lấy gậy ra khỏi nó, đưa lên cao gọi là backswing; đưa xuống vào lại gọi là downswing; rồi sau đó gậy tiếp bóng.
45. Thin Shot (“cú đập đầu”)
Là cú đánh trúng từ phần giữa của bóng trở lên, làm bóng nẩy lên hay lăn dài trên đất hơn là bay lên cao. Động tác này cũng còn gọi là bladed shot.
Khôi Nguyên/ SHTT
- Tags:
- Thuật ngữ trong luật golf
- Luật thi đấu golf
- Luật golf cơ bản
- Luật golf năm 2019
- Theo SHTT
Từ khóa » Từ Chuyên Ngành Golf
-
Các Thuật Ngữ Trong Golf Từ A – Z Mọi Golfer Cần Nắm Rõ
-
Thuật Ngữ Trong Golf ( Phần 1) : Sân Golf & Cách đọc điểm Số
-
Tổng Hợp Các Thuật Ngữ Trong Golf Cơ Bản Và Đầy Đủ Nhất
-
Một Số Thuật Ngữ Trong Golf Dành Cho Golfer
-
Tổng Hợp Những Từ Vựng Tiếng Anh Về Golf Mọi Gôn Thủ Nên Biết
-
Các Thuật Ngữ Trong Golf Mọi Người Chơi Nên Nắm Rõ - Golfcity
-
Tổng Hợp [từ A - G] Các Thuật Ngữ Trong Golf - Elipsport
-
Từ Vựng Tiếng Anh Về Golf Đầy Đủ Nhất Cho Người Chơi
-
Từ Vựng Tiếng Anh Và Thuật Ngữ Về Golf đầy đủ Nhất - Ecorp English
-
Tổng Hợp 30+ Từ Vựng Tiếng Anh Về Golf Thông Dụng Nhất
-
79 Thuật Ngữ, Từ Vựng Tiếng Anh Cơ Bản Trong Golf A-Z Update 31/07 ...
-
Thuật Ngữ Golf Dành Cho Người Mới Bắt đầu - SGOLF
-
Cảnh Báo: Tổng Hợp Các Thuật Ngữ Trong Golf Không Thể Bỏ Qua
-
60 THUẬT NGỮ CƠ BẢN CÁC GOLFER PHẢI BIẾT TRÊN SÂN CỎ ...