Thuật Ngữ Trong Báo Cáo Tài Chính - Từ Vựng Tiếng Anh

Bài viết dưới đây giải thích một số thuật ngữ hay dùng trong các báo cáo tài chính

Financial reporting: Báo cáo tài chính

Financial reporting is a way of recording, analysing and summarising financial dataBáo cáo tài chính ghi chép, phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệpFinancial data Nghiệp vụ kinh tế, tài chính

Financial data is the name given to the actual transactions carried out by a business eg sales of goods,purchases of goods, payment of expensesNghiệp vụ kinh tế, tài chính là những hoạt động phát sinh cụ thể làm tăng, giảm tài sản, nguồn hình thành tài sản của đơn vị kế toán

Sole traders: Doanh nghiệp tư nhân

A sole tradership is a business owned and run by one individual, perhaps employing one or two assistants and controlling their work.Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ, cá nhân đó có thể tự điều hành hoặc thuê người khác điều hành doanh nghiệp.

Limited liability companies: Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH)

Limited liability status means that the business’s debts and the personal debts of the business’s owners (shareholders) are legally separate. The shareholders cannot be sued for the debts of the business unless they have given some personal guarantee. This is called limited liability.Trong Công ty TNHH, chủ sở hữu công ty và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt. Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi nghĩa vụ tài sản của công ty.

Partnerships: Công ty Hợp danh

These are arrangements between individuals to carry on business in common with a view to profit. A partnership, however, involves obligations to others, and so a partnership is usually governed by a partnership agreement. Unless it is a limited liability partnership (LLP), partners will be fully liable for debts and liabilities, for example if the partnership is suedCông ty Hợp danh có từ 2 thành viên trở lên, chịu trách nhiệm chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.

Business Entity Concept: Nguyên tắc chủ thể kinh doanh

The business entity concept states that the transactions associated with a business must be separately recorded from those of its owners or other businesses.Mỗi doanh nghiệp là một pháp nhân độc lập với chủ sở hữu, và các doanh nghiệp khác. Cho nên những nghiệp vụ kinh tế tài chính của doanh nghiệp phải được ghi chép tách biệt với chủ sở hữu, doanh nghiệp khác.

Corporate Governance: Hệ thống quản trị doanh nghiệp

Corporate governance is the system by which companies and other entities are directed and controlled.Hệ thống quản trị doanh nghiệp được thiết lập để công ty có thể điều hành, kiểm soát doanh nghiệp.

Statement of Financial Position: Báo cáo tài chính

The statement of financial position is simply a list of all the assets owned and all the liabilities owed by a business as at a particular date.Báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm, bao gồm các chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn, nợ phải trả.

Assets: Tài sản

An asset is a resource controlled by an entity as a result of past events and from which future economic benefits are expected to flow to the entity.Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát, được tạo thành từ các giao dịch đã phát sinh, mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp.

Liabilities: Nợ phải trả

A liability is a present obligation of the entity arising from past events, the settlement of which is expected to result in an outflow from the entity of resources embodying economic benefits.Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp từ những sự kiện đã phát sinh, làm giảm lợi ích kinh tế trong tương lai của doanh nghiệp khi thanh toán.

Capital (equity): Nguồn vốn chủ sở hữu

The amounts invested in a business by the owner are amounts that the business owes to the ownerTiền đầu tư bởi chủ sở hữu, đầu tư vào doanh nghiệp.

Going Concern: Hoạt động liên tục

The financial statements are normally prepared on the assumption that an entity is a going concern and will continue in operation for the foreseeable future. Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.

Accruals Basis: Cơ sở dồn tích

The effects of transactions and other events are recognised when they occur (and not as cash or its equivalent is received or paid) and they are recorded in the accounting records and reported in the financial statements of the periods to which they relate.Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.

Drawings: Rút vốn

Drawings are amounts of money taken out of a business by its owner.Là số tiền mà chủ sở hữu doanh nghiệp rút ra từ nguồn vốn của doanh nghiệp.

Payable: Khoản phải trả

A payable is a person or organisation to whom a business owes money.Khoản phải trả là một khoản nợ của doanh nghiệp.

Continue Reading

Previous Từ vựng tiếng Anh về các ngành nghềNext Một số thuật ngữ trong ngành y khoa – vần A

Từ khóa » Tiếng Anh Trong Báo Cáo Tài Chính