THUẬT NGỮ Y HỌC TIẾNG ANH CƠ BẢN: HỆ TIẾT NIỆU- SINH DỤC

                  THUẬT NGỮ Y HỌC TIẾNG ANH CƠ BẢN: HỆ TIẾT NIỆU- SINH DỤC

                        BASIC ENGLISH MEDICAl TERMINOLOGY: GENITO-URINARY SYSTEM

                                                            

                                              Nguyễn Phước Vĩnh Cố

                                        Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà nẵng

 

1. Khoa và bác sĩ chuyên khoa tiết niệu-sinh dục

 

Urology: nghiên cứu niệu khoa  

Department of Urology: Khoa tiết niệu

Urologist: bác sĩ tiết niệu

Department of nephro-urology:

Khoa niệu-thận

Gyna(e)cology: nghiên cứu phụ khoa

Department of Gyna(e)cology: Khoa phụ khoa

Gyna(e)cologist: bác sĩ phụ khoa

Urogyna(e)cologist: bác sĩ chuyên ngành phụ-niệu

Obstetrics: sản khoa

Department of Obstetrics & Gyna(e)cology: Khoa phụ-sản

Obstetrician: bác sĩ sản khoa

Consulting room: phòng khám

Waiting room: phòng chờ.

Consultant in obstetrics: bác sĩ tư vấn về sản khoa.

* lưu ý:

– Các hậu tố chỉ các chuyên khoa của y học: – ICS, LOGY

– Các hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa của lĩnh vực đó: – IAN; – IST; – (O)LOGIST

   Hậu tố – LOGY kết hợp với UR(O) thành “urology”: niệu khoa; với GYNA(E)C(O) thành “gyn(a)ecology”: phụ khoa; hậu tố – ICS kết hợp với OBSTETR(I) thành “obstetrics”: sản khoa.

   Hậu tố – IAN kết hợp với OBSTETRIC thành “obstetrician”: bác sĩ sản khoa; hậu tố – (O)LOGIST kết hợp với UR(O) thành “urologist”: bác sĩ niệu khoa.

Xin xem các ví dụ:

                         URO + LOGY = UROLOGY: NIỆU KHOA

                         GYN(A)ECO + LOGY = GYN(A)ECOLOGY: SẢN KHOA

                         OBSTETR(I) + ICS = OBSTETRICS: PHỤ KHOA

              ……………………………………………………………………………………………………………

                          URO + LOGIST = UROLOGIST: BÁC SĨ NIỆU KHOA

                          GYN(A)ECO + LOGIST = GYN(A)ECOLOGIST: BÁC SĨ SẢN KHOA

                          OBSTETRIC + IAN = OBSTETRICIAN: BÁC SĨ PHỤ KHOA

             …………………………………………………………………………………………………………….

2. Những gốc từ (roots) thông dụng về Hệ Tiết niệu-Sinh dục

2.1 Các gốc từ thông dụng về Hệ Tiết niệu

 

Gốc từ        Nghĩa          Từ Việt tương đương

1. Nephr(o) [Gr]*: Kidney     thận

2. Ren(o) [L]*: Kidney        thận

3. Cyst(o) [Gr]: Bladder       bàng quang

4. Vesic(o) [L]: Bladder      bàng quang

5. Pyel(o): Renal pelvis    bể thận

6. Ureter(o): Ureter       niệu quản

7. Urethr(o): Urethra     niệu đạo

8. Ur(o)/urin(o): Urine      nước tiểu

* Gr: viết tắt của từ Greek, chỉ gốc từ Hy lạp

* L: viết tắt của từ Latin, chỉ gốc từ Latin

2.2 Các gốc từ thông dụng về Hệ Sinh dục nữ

 

    Gốc từ        Nghĩa      Từ tương đương tiếng Việt

1. Salping(o): Uterine/Fallopian tube  vòi tử cung, vòi trứng

2. Oophor(o) [Gr]: Ovary    buồng trứng

3. Ovari(o) [L]: Ovary  buồng trứng

4. Metr(o) [L]: Womb tử cung

5. Hyster(o) [Gr]: Womb tử cung

6. Colp(o) [Gr]: Vagina âm đạo

7. Vagin(o) [L]: Vagina âm đạo

8. Vulv(o) : vulva âm hộ

2.3 Các gốc từ thông dụng về Hệ Sinh dục nam                                      

 

1. Vas(o): Vas deferens ống dẫn tinh

2. Orchid(o): Testis tinh hoàn

3. Phall(o): Pennis dương vật

3. Các hậu tố chỉ sự rối loạn và bệnh tật liên quan đến Hệ Tiết niệu-Sinh dục

1. – Itis: viêm. Ví dụ, oophoritis:viêm buồng trứng

2. – Asis; – esis; – iasis; – osis: chỉ một tình trạng bất thường, là dấu hiệu hay triệu chứng của bệnh. Ví dụ, enuresis: chứng đái dầm: nephrolithiasis: bệnh sỏi thận; hydronephrosis: bệnh thận ứ nước.

3. – Agra: mắc, bị, nhiễm.

4. – Alg(ia): đau, sự khó chịu. Ví dụ, hysteralgia: (chứng) đau tử cung.

5. – Odyn(ia): đau, sự khó chịu. Ví dụ, colpodynia: (chứng) đau âm đạo.

6. – Oma: u, bướu. Ví dụ, oophoroma: u buồng trứng.

7. – Cele: thoát vị, lồi. Ví dụ, cystocele: thoát vị bàng quang.

8. – Pathy: bệnh. Ví dụ, renopathy: bệnh thận.

9. – Phobia: sợ. Ví dụ, urophobia: chứng sợ phải đi tiểu tiện.        

10. – Plegia: đột quỵ, liệt. Ví dụ,

11. – Plexy: đột quỵ, liệt. Ví dụ,

12. –  Rrhoea: chảy, tiết dịch. Ví dụ, menorrhoea: kinh nguyệt.

13. – Rrhagia: chảy máu, xuất huyết. Ví dụ, ureterorrhagia: xuất huyết niệu quản.

3.1 Thuật ngữ y học tiếng Anh: Hệ tiết niệu (1 gốc từ hệ tiết niệu + 1 hậu tố chỉ sự rối loạn/bệnh tật)

1. Nephr(o): nephritis (chứng viêm thận); nephralgia (chứng đau thận); nephroma (u thận); nephropathy (bệnh thận); nephrorrhagia (xuất huyết thận); nephrocele (thoát vị thận).

2. Cyst(o): cystitis (viêm bàng quang); cystodynia (đau bàng quang); cystocele (thoát vị bàng quang); cystoplegia (liệt bàng quang).

3. Ureter(o): ureteritis (viêm niệu quản); ureteralgia (đau niệu quản); ureteropathy (bệnh niệu quản); urterorrhagia (xuất huyết niệu quản); ureterocele (u niệu quản).

4. Urethr(o): urethritis (viêm niệu đạo); urethralgia (đau niệu đạo); urethrodynia (đau niệu đạo); urethrocele (sa niệu đạo); urethrorrhagia (xuất huyết niệu đạo); urethrorrhea (tiết dịch niệu đạo).

5. Ur(o): urocele (nang niệu); uropathy (bệnh đường niệu), urorrhagia (đa niệu); urorrhea (chứng đái dầm).

3.1.1 Thuật ngữ y học tiếng Anh: Hệ tiết niệu (1 gốc từ + 1 gốc từ + 1 hậu tố chỉ sự rối loạn/bệnh tật/1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật)

 

Trong phần 3.1 là các thuật ngữ gồm 1 gốc từ + 1 hậu tố. Tuy nhiên ta cũng bắt gặp cácthuật ngữ gồm 1 gốc từ + 1 gốc từ + 1 hậu tố như từ “genito-urinary” gồm gốc từ “genit(o)” (sinh dục) + gốc từ “urin(o)” (nước tiểu) + hậu tố dùng để cấu thành tính từ “ary” thành “genio-urinary”: thuộc về tiết niệu-sinh dục. Sau đây là các thuật ngữ Hệ tiết niệu có cấu trúc gồm 2 gốc từ + một hậu tố.

– Nephrocystitis (viêm thận bàng quang); nephrocystosis (bệnh nang thận); nephropyelitis (viêm thận và bể thận).

– Cystopyelitis (viêm bàng quang bể thận); cystoureteritis (viêm bàng quang và niệu quản); cystourethritis (viêm bàng quang và niệu đạo).

Ureteropyelitis (viêm niệu quản và bể thận)

3.2 Thuật ngữ y học tiếng Anh: Hệ sinh dục nữ (1 gốc từ hệ sinh dục nữ + 1 hậu tố chỉ sự rối loạn/bệnh tật

1. Salping(o): salpingitis (viêm vòi trứng); salpingocele (thoát vị vòi tử cung); salpingorrhagia (xuất huyết vòi tử cung).

2. Oophor(o): oophoritis (viêm buồng trứng); oophoralgia (đau buồng trứng); oophoroma (u buồng trứng); oophoropathy (bệnh ở buồng trứng); oophorrhagia (xuất huyết buồng trứng).

3. Ovari(o): ovaritis (viêm buồng trứng); ovarialgia (đau buồng trứng); ovariocele (thoát vị buồng trứng); ovariopathy (bệnh buồng trứng).

4. Metr(o): metritis (viêm tử cung); metrocele (thoát vị tử cung); metrodynia ([chứng] đau tử cung); metropathy (bệnh tử cung); metrorrhagia (băng huyết); metrorrhea (khí hư).

5. Hyster(o): hysteritis (viêm tử cung); hysteralgia (đau tử cung); hysterocele (thoát vị tử cung); hysterodynia (đau tử cung); hysteropathy (bệnh tử cung).

6. Colp(o): colpitis (viêm âm đạo); colpocele (thoát vị âm đạo); colpalgia (đau âm đạo); colpodynia (đau âm đạo); colporrhagia (chảy máu âm đạo).

7. Vagin(o): vaginitis (viêm âm đạo); vaginocele (thoát vị âm đạo); vaginodynia (đau âm đạo); vaginopathy (bệnh âm đạo).

8. Vulv(o): vulvitis (viêm âm hộ); vulvopathy (bệnh âm hộ); vulvodynia ([chứng] đau âm hộ).

3.2.1 Thuật ngữ y học tiếng Anh: Hệ sinh dục nữ (1 gốc từ + 1 gốc từ + 1 hậu tố chỉ sự rối loạn/bệnh tật

 

Salpingo.oophoritis (viêm buồng trứng vòi).

Oophorocystosis (tạo u nang buồng trứng); oophorosalpingitis (viêm buồng trứng vòi).

Metrosalpingitis (viêm tử cung vòi).

– Vulvovaginitis (viêm âm hộ âm đạo).

3.3 Thuật ngữ y học tiếng Anh: Hệ sinh dục nam (một gốc từ hệ sinh dục nam + một hậu tố chỉ sự rối loạn/bệnh tật

1. Vas(o): vasitis (viêm ống dẫn tinh).

2. Orchid(o)/orchi(o): orchiditis (viêm tinh hoàn); orchialgia (đau tinh hoàn); orchiodynia (đau tinh hoàn); orchiocele (sa bìu dái); orchiopathy (bệnh ở tinh hoàn).

3. Phall(o): phallitis (viêm dương vật); phallalgia (đau dương vật); phallodynia (đau dương vật); phallorrhagia (xuất huyết dương vật).

4. Các hậu tố chỉ các phương thức phẫu thông thường

 

1. -Tomy: rạch, mở, cắt. Ví dụ, pyelotomy (th/th mở bể thận)

2. -Ectomy: cắt bỏ, lấy đi. Ví dụ, hysterectomy (th/th cắt bỏ tử cung)

3. -Stomy: mở thông, dẫn lưu. Ví dụ, cystostomy (th/th mở thông bàng quang)

4. -Pexy: cố định. Ví dụ, nephropexy (th/th cố định thận)

5. -Rrhaphy: khâu. Ví dụ,

6. -Centesis: chọc, dò. Ví dụ, ovariocentisis (chọc dò buồng trứng)

7. –Plasty: phẫu thuật tạo hình, chỉnh hình. Ví dụ, pyeloplasty (tạo hình bể thận)

8. -Desis: làm dính, cố định. Ví dụ,

9. -Clysis: rửa, súc. Ví dụ,

4.1 Thuật ngữ y học tiếng Anh: Hệ tiết niệu-sinh dục (1 gốc từ hệ tiết niệu- sinh dục + 1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật)

1. Nephr(o): nephrotomy (th/th mở thận); nephroectomy (cắt bỏ thận); nephrostomy (mở thông thận); nephropexy (cố định thận); nephrorrhaphy (khâu thận).

2. Cyst(o): cystotomy (th/th mở/rạch bàng quang); cystectomy (cắt bỏ bàng quang); cystostomy (mở bàng quang);cystopexy (cố định bàng quang); cystorrhaphy (khâu bàng quang); cystoplasty (tạo hình bàng quang).

3. Vesic(o): vesicotomy (th/th rạch bàng quang); vesicostomy (mở bàng quang).

4. Ureter(o): ureterotomy (th/th rạch niệu quản); ureterectomy (cắt bỏ niệu quản); ureterostomy (th/th mở thông niệu quản); ureterorrhaphy (khâu niệu quản), ureteroplasty (tạo hình niệu quản).

5. Urethr(o): urethrotomy (th/th rạch thông niệu đạo); urethrectomy (cắt bỏ niệu đạo); urethrostomy (mở thông niệu đạo); urethropexy (cố định niệu đạo); urethrorrhaphy (khâu niệu đạo), urethroplasty (tạo hình niệu đạo).

6. Hyster(o): hysterotomy (th/th mở tử cung); hysterectomy (cắt bỏ tử cung); hysteropexy (cố định tử cung); hysterorrhaphy (khâu tử cung).

4.1.1 Thuật ngữ y học tiếng Anh: Hệ tiết niệu-sinh dục (1 gốc từ + 1 gốc từ + 1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

 

– Nephroureterectomy (th/th mở thận niệu quản); nephropyelplasty (tạo hình thận và bể thận).

Cystoproctostomy (th/th mở thông bàng quang trực tràng); cystorectostomy (mở thông bàng quang trực tràng); cystourethocele (thoát vị bàng quang niệu đạo).

 

5. Các hậu tố tính từ

5.1 Thuật ngữ Hệ tiết niệu-sinh dục: các hậu tố tính từ

 

Một số hậu tố có chức năng tính từ như: –ac; -al; -ar; -ary; -an; – ic; -ical; -ile; -ous… khi kết hợp với những gốc từ Hệ sinh dục-tiết niệu sẽ cho ta những tính từ.

 

5.2 Các tính từ tiếng Anh y học: Hệ tiết niệu-sinh dục

 

– Nephric: (thuộc) thận; cystic: (thuộc) bàng quang; uric/urinary: (thuộc) nước tiểu;  renal: (thuộc) thận; vesical: (thuộc bàng quang; ureteral: (thuộc niệu quản); urethral: (thuộc niệu đạo); vaginal: (thuộc niệu đạo); ovarian: (thuộc) buồng trứng; salpingian: (thuộc) vòi tử cung; penile: (thuộc) dương vật.

5.2.1 Các tính từ chỉ sự rối loạn/bệnh tật trong tiếng Anh y học với hậu tố – IC

– IC là hậu tố phổ biến và thường được tìm thấy ở các tính từ mà tương ứng với các danh từ tận cùng bằng các hậu tố chỉ sự rối loạn/bệnh tật như sau:

1. Itis / itic; 2. Pathy / pathic; 3. Plegia / plegic; 4. Rrhea / rrheic; 5. Rrhagia / rrhagic; 6. Scope / scopic; 7. Sclerosis / sclerotic; 8. Statis / static; 9. Trophy / trophic.

Ví dụ, danh từ “amenorrhea” (mất kinh) thành tính từ “amenorrheic”.

6. Các tiền tố thường được dùng để xây dựng các TNYH chỉ bệnh, rối loạn, và triệu chứng của Hệ tiết niệu

 

– Các tiền tố chỉ số lượng

A/an-: không có, thiếu. Ví dụ, anuria (vô niệu); amenorrhea (mất kinh), ametria (tật không tử cung)…

– Poly-: nhiều. Ví dụ, polyuria (đa niệu); polycystic (đa u nang); polyspermia (đa tinh trùng)…

Olig-: thiếu, ít. Ví dụ, oliguria (chứng đái ít); oligospermia (ít tinh trùng); oligomenorrhea (ít kinh nguyệt)…

– Các tiền tố chỉ màu sắc

Melan-: đen, hắc. Ví dụ. melanuria (nước tiểu đen), melanorrhagia (đại tiện phân đen)…

 

– Các tiền tố chỉ thời gian

– Noct-: đêm. Ví dụ, nocturia (tiểu đêm)…

– Men-: tháng. Ví dụ, menstruation (kinh nguyệt); menopause (mãn kinh); menorrhagia (rong kinh)…

Và một số tiền tố khác như: dys-/mal– (xấu, bất thường). Ví dụ. dysmenorrhea (chứng đau kinh); erectile dysfuntion (rối loạn cương); py– (mủ). pyuria (mủ niệu)…

 

7. Các bệnh thông thường liên quan đến Hệ tiết niêu-sinh dục

7.1 Các bệnh thông thường liên quan đến Hệ tiết niệu-sinh dục nữ

1. Amenorrhea: mất kinh.

2. Dysmenorrhea: chứng đau kinh.

3. Menorrhagia: chứng đa kinh/rong kinh.

4. Metrorrhagia: băng huyết.

5. Oligmenorrhea: chứng ít kinh nguyệt.

6. Cervical stenosis: hẹp tử cung. đn. metrostenosis.

7. Cervical incompetence: bất túc cổ tử cung (tử cung không đậu thai).

8. Vaginitis: viêm âm đạo.

9. Vaginal prolapse: sa âm đạo.

10. Vulvodynia: đau âm hộ.

11. Vaginismus: chứng co rút, đau âm đạo.

12. Ectopic pregnancy: thai lạc chổ

13. Polycystic ovarian disease: bệnh buồng trứng đa năng.

14. Endometriosis: bệnh lạc nội mạc tử cung.

 

7.2 Các bệnh thông thường liên quan đến Hệ tiết niệu-sinh dục nam

 

1. Benign prostatic hyperplasia: tăng sản lành tính tuyến tiền liệt.

2. Interstitial cystitis: viêm bàng quang kẽ.

3. Kidney stone: sỏi thận.

4. Penile cancer: ung thư dương vật.

5. Priapism: chứng cương đau dương vật.

6. Prostatitis: viêm tuyến tiền liệt.

7. Proteinuria: protein niệu.

8. Renal failure: suy thận.

9. Urinary tract infection: nhiễm trùng đường niệu.

10. Urinary incontinence: đái dầm. đn. enuresis.

11.Urinary retention: bí tiểu.

7.3 Các bệnh lây qua đường tình dục

 

1. Chlamydia: chlamydia.

2. Genital herpes: bệnh mụn giộp sinh dục.

3. Gonorrhea: bệnh lậu.

4. HIV/AIDS: bệnh liệt kháng.

5.STDs: bệnh truyền qua đường tình dục.

6. Pelvic inflammatory disease: bệnh viêm vùng chậu.

7. Genital warts: mụn cóc sinh dục.

7.4 Các triệu chứng tiết niệu thông thường

 

Frequency: tiểu nhiều lần, tiểu dắt

Urgency: tiểu gấp, mắc tiểu

Dribbling: tiểu lắt nhắt, đái nhỏ giọt

Hesitancy: không tiểu được

Dysuria: tiểu đau, tiểu buốt

Oliguria: tiểu ít

Polyuria: tiểu nhiều, đa niệu

Nocturia: tiểu đêm

Ha(e)maturia: tiểu máu, huyết niệu

Pyuria: tiểu mủ

Retention of urine / urinary retention: bí tiểu

Incontinence of urine / urinary incontinence: đái dầm.

8. Dụng cụ và thiết bị y tế

 

1. Scissors: cái kéo.

2. Forceps: kìm.

3. Examination light: đèn khám.

4. Scalpel: dao mổ.

5. Weighing scales: cái cân.

6. Syringe: ống tiêm.

7. Stethoscope: ống nghe.

8. Thermometer: nhiệt kế, cái cặp nhiệt.

9. Cotton wool: bông (băng).

10. Tourniquet: garô.

11. Adhesive tape: băng dính.

12. Needle: kim tiêm.

13. Examination couch: giường khám.

14. Sphygmomanometer: cái đo mạch.

15. Tongue depressor (tiếng Mỹ): cái đè lưỡi. đn. spatula (tiếng Anh).

16. Sterile latex gloves: găng cao su khử trùng.

17. Needle holder: kéo cặp kim (tiêm).

18. Tendon hammer: búa phản xạ. đn. tendon hammer, percussor.

8.1 Các dụng cụ liên quan đến Hệ Tiết niệu-Sinh dục và một số dụng cụ với hậu tố ‘scope” và “meter”

 

1. Urethroscope : dụng cụ soi niệu đạo.

2. Vaginoscope: dụng cụ khám âm đạo, mỏ vịt. đn: vaginal speculum.

3. Colposcope: dụng cụ khám âm đạo. đn: vaginal speculum.

4. Urethrometer: niệu đạo kế.

5. Vaginometer: thước đo âm đạo.

6. Vaginotome: dụng cụ phẫu thuật âm đạo.

7. Catheter: cái thông nước tiểu.

8. Urinometer: niệu kế.

9. Urinal: vịt / bình đi tiểu.

9. Một số từ viết tắt y khoa (abbreviations) liên quan đến Hệ tiết niệu-sinh dục

 

1. CSU (catheter specimen of urine): mẫu nước tiểu qua ống thông.

2. GUS (genito-uirary system): hệ tiết niệu-sinh dục.

3. IVP (intravenous pyelogram): chụp bể thận qua đường tĩnh mạch.

4. IVU (intravenous urogram): chụp niệu qua đường tĩnh mạch.

5. KUB (kidney, ureter and bladder): thận, niệu quản và bàng quang.

6. MUS (midstream urine): nước tiểu giữa dòng.

7. MSSU (midsream specimen of urine): mẫu nước tiểu giữa dòng.

8. NPU (not passed urine): không tiểu được.

9. PU (passed urine): đi tiểu).

10. TUR (transurethral prostate resection): cắt tuyến tiền lập qua niệu đạo.

11. URS (urogenital system): hệ tiết niệu-sinh dục.

12. VD (venereal disease): bệnh hoa liễu.

13. VE (vaginal  examination): khám âm đạo.

                                                   Tài Liệu Tham Khảo

[1] Fisher, J. P & Hutzell, N. P (1999), Thuật Ngữ Y Học Căn Bản (Người dịch: BS Đặng Tuấn Anh). Nxb Y Học.

[2] Glendinning, E.H & Holmstrom, A.S (2000), English in Medicine (Biên dịch và chú giải: GS. BS Trần Phương Hạnh). Nxb Thành Phố Hồ Chí Minh.

[3] Nguyễn Phước Vĩnh Cố (2011), Thuật Ngữ Y Học Tiếng Anh-Một Số Vấn Đề Cơ Bản. Truy cập ngày 2/9/2012 từ ud.udn.vn.bankhcnmt/…/28-nguyenphuocvinhco…

[4] Nguyễn Phước Vĩnh Cố (2011), Phát Triển Từ Vựng Y Học Tiếng Anh: Phương Pháp Phân Tích Hình Thái Từ và Tính Kết Hợp. Truy cập từ nguyenphuocvinhco.wordpress.com/2011/08/-

[5] Rickards, R (2005), Tự Học để Hiểu Thuật Ngữ Y Học Tiếng Anh (Người dịch: Trần Văn Tiềm). Nxb Tổng Hợp TP Hồ Chí Minh.

 

Chia sẻ:

  • Twitter
  • Facebook
Thích Đang tải...

Có liên quan

Từ khóa » Tiểu Buốt In English