Thực Hành Phép Tu Từ Phép điệp Và Phép đối - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Lớp 10
  4. >>
  5. Ngữ văn
Thực hành phép tu từ phép điệp và phép đối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.38 KB, 6 trang )

Ngày soạn: / 03/ 2016Ngày dạy: / 03/ 2016Ngày dạy: / 03/ 2016Ngày dạy: / 03/ 2016Lớp dạy: 10Lớp dạy: 10Lớp dạy: 10Tiết 87: Tiếng ViệtTHỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP PHÉP ĐỐI1. Mục tiêua. Về kiến thứcGiúp học sinh:- Củng cố và nâng cao kiến thức về phép điệp và phép đối trong sử dụng tiếngViệt.b. Về kĩ năng- Luyện kĩ năng phân tích và kĩ năng sử dụng phé điệp và phép đối.*Tích hợp kĩ năng sống: kĩ năng tự nhận thức, tư duy sáng tạo.- Tự nhận thức về nhận diện hai phép tu từ.- Tư duy sáng tạo qua việc phân tích cấu tạo và tác dụng của hai phép tu từ trên,khả năng sử dụng phép tu từ đó khi cần thiết.c. Về thái độ- Thấy được vẻ đẹp của tiếng Việt, yêu quý, tôn trọng và giữ gìn sự trong sángcủa tiếng Việt.2. Chuẩn bị của GV và HSa. Chuẩn bị của GV- SGK, SGV, giáo án.- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10.b. Chuẩn bị của HS- SGK, vở ghi, vở soạn...3. Tiến trình bài dạya. Kiểm tra bài cũKiểm tra trong quá trình dạy.* Lời vào bài mới:b. Nội dung bài mớiỞ giờ trước các em vừa được ôn lại và thực hành phép tu từ là phép điệp.Phép điệp là biện pháp tu từ lặp lại một yếu tố diễn đạt (vần, nhịp, từ, câu, cụmtừ) nhằm nhấn mạnh, biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa, có khả năng gợi hình tượngnghệ thuật. Vậy để củng cố kĩ năng thực hành phép đối, chúng ta cùng đi vào bàihọc ngày hôm nay.Hoạt động của GVHoạt động của HSGV gọi HS đọc ngữ liệu trongSGK trang 125 - 126.?Cách sắp xếp từ ngữ trong ngữliệu (1), (2) có gì đặc biệt?HS đọc bài, và trả lời các câu hỏitrong SGK.-Cách sắp xếp từ ngữ cân đối giữaNội dung ghi bảngI. Luyện tập về phép điệp (điệpngữ)II. Luyện tập về phép đối1. Bài 1a. Ngữ liệu (1), (2)- Đối nhau+Hai vế đối trên cùng một dòng,hai vế trong cùng một câu. Mỗi câucó 2 vế, số tiếng ở các vế tươngxứng với nhau.+ Chim có tổ/ người có tông.+ Đói cho sạch/ rách cho thơm.+ Người có chí ắt phải nên/ nhà cónền ắt phải vững.- Các vế đó đối nhau tương xứng vềsố tiếng: 3/3; 3/3; 6/6.- Phép đối diễn ra giữa 2 dòng:Dòng trên và dòng dưới.- Về số tiếng: Dòng trên dòng dướiđối nhau(7 -7).Sự phân chia thành hai vế câucân đối được gắn kết lại nhờnhững biện pháp gì?.? Vị trí của các danh từ (chim,người; tổ, tông,...), các tính từ(đói, rách, sạch, thơm,...), cácđộng từ (có, diệt, trừ,...) tạo thếcân đối như thế nào?? Ngữ liệu (3), (4) có những cáchđối khác nhau như thế nào?đối trong cùng một câu.+ Cân đối về số tiếng.+ Đối dòng: dòng trên - dòng dưới.- Hai vế cân đối được gắn kết vớinhau nhờ phép đối.- Hai vế cân đối được gắn kết vớinhau nhờ phép đối.→ Cân đối, hài hòa về âm thanh,phong phú về nghĩa.- Ngữ liệu (3): Tiểu đối→ Các từ đối nhau xuất hiện trongcùng một câu thơ (câu lục hoặc câubát).Khuôn trăng đầy đặn/ Nét ngài nởnang.Hoa cười/ ngọc thốt.Mây thua nước tóc/ tuyết nhườngmàu da.- Ngữ liệu 4: Phép đối diễn ra giữahai dòng: dòng trên và dòng dưới.→ Cân đối, hài hòa về âm thanh,phong phú về nghĩa.b. Ngữ liệu (3), (4)- Ngữ liệu (3): Tiểu đối→ Các từ đối nhau xuất hiện trongcùng một câu thơ (câu lục hoặc câubát).- Ngữ liệu 4: Phép đối diễn ra giữahai dòng: dòng trên và dòng dưới.? Tìm một số ví dụ về phép đốitrong Hịch tướng sĩ (Trần HưngĐạo), Đại cáo bình Ngô (NguyễnTrãi), Truyện Kiều (Nguyễn Du)và thơ Đường luật. Đọc một vàicâu đối mà anh chị nhớ được.*Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi)- Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân/Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.- Gươm mài đá, đá núi phải mòn/Voi uống nước, nước sông phải cạn.- Nướng dân đen trên ngọn lửahung tàn/ Vùi con đỏ xuống dướihầm tai vạ.( Số tiếng: cân xứng nhau, dòngtrên (8)/ dòng dưới (8).Từ loại: Động từ/ động từ (nướng/vùi), danh từ/ danh từ (dân đen/ con- Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi)đỏ).Về nghĩa: trên/ dưới.→ Khắc họa đầy đủ tội ác tày trờicủa giặc Minh.)* Thơ Đường luật- Qua Đèo Ngang - Bà HuyệnThanh QuanBước tới Đèo Ngang, bóng xế tà/Cỏ cây chen đá, lá chen hoa/ Lomkhom dưới núi, tiều vài chú/ Lácđác bên sông, chợ mấy nhà/ Nhớnước đau lòng, con cuốc cuốc/Thương nhà mỏi miệng cái gia gia/Dừng chân đứng lại:trời, non,nước/ Một mảnh tình riêng, ta vớita.“Nhớ nước đau lòng, con cuốccuốc/ Thương nhà mỏi miệng cáigia gia”.- Đối thanh: T/T/B/B/B/T/TB/B/T/T/T/B/B→ Biểu đạt nỗi nhớ nhà, nhớ quêgắn liền với tình yêu nước kín đáo,sâu sắc của nhà thơ.- Xã tắc lưỡng hồi lao thạch mã/Sơn hà thiên cổ điện kim âu.(Đất nước hai phen bon ngựa đá/Non sông vạn thuở vững âu vàng.)Vô địa khả mai Cao Ngọc Lễ/ Hữukim nan chú Tống Duy Tân.(Không đất để chôn Cao Ngọc Lễ/Có vàng khó đúc Tống Duy Tân.)- Thơ Đường luật- Hịch tướng sĩ:- Trăm thân này phơi ngoài nội cỏ/Nghìn xác này gói trong da ngựa.Thời kì “Cần Vương”, Tống DuyTân khởi nghĩa chống Pháp ởThanh Hóa. Cao Ngọc Lễ là học tròcũ của Tống Duy Tân nhưng đãphản thầy và báo cho giặc Pháp bắtthầy. Lễ được quân Pháp cho làmÁn sát Thanh Hóa còn Tống DuyTân bị xử chém. Ngày ông chết, cóngười đã làm câu đối trên để viếngông và chửi Cao Ngọc Lễ.- Khái niệm: Phép đối là cách sửdụng các từ ngữ tương đồng hoặctương phản về ý nghĩa, âm thanh,nhịp điệu... để tạo ra những câu cósự cân xứng về cấu trúc, hài hòa vềâm thanh và cộng hưởng về ýnghĩa.? Phát biểu định nghĩa về phépđối?- Hịch tướng sĩ:Nói theo cách khác: Phép đối làd. Định nghĩa về phép đối- Khái niệm: Phép đối là cách sửdụng các từ ngữ tương đồng hoặctương phản về ý nghĩa, âm thanh,nhịp điệu... để tạo ra những câu cócách sắp xếp từ ngữ, cụm từ, câu...ở vị trí cân xứng nhau để tạo hiệuquả giống nhau hoặc trái ngượcnhau nhằm mục đích gợi ra một vẻđẹp hoàn chỉnh và hài hòa trongcâu từ nhằm diễn đạt một ý nào đó.- Về lời: Số lượng âm tiết của haivế đối phải bằng nhau.- Về thanh: các từ ngữ đối nhauphải có số âm tiết bằng nhau, phảicó thanh điệu trái nhau (B/T).- Về từ loại: Các từ ngữ đối nhauphải cùng từ loại với nhau:+ Danh từ - danh từ.+ Động từ - động từ.+ Tính từ - tính từ.- Về nghĩa: Các từ đối nhau hoặcphải trái nghĩa với nhau hoặc cùngtrường nghĩa, đồng nghĩa với nhauđể gây hiệu quả bổ sung, hoànchỉnh về nghĩa.* Lưu ý: Khi sử dụng và phân tíchphép đối cần chú ý sự cân xứng củacác yếu tố diễn đạt; vẻ đẹp chuẩnmực của phép đối được thể hiệntrong thơ Đường luật và trong câuđối.? Em hiểu thế nào về hai câu tụcngữ: “Thuốc đắng giã tật, sự thậtmất lòng”.“Bán anh em xa, mua láng giềnggần”.? Nếu là em, em có nói thật khithấy người khác làm sai không?Tại sao?? Nếu bản thân làm sai, ngườikhác đóng góp thẳng thật, emcần có thái độ như thế nào?sự cân xứng về cấu trúc, hài hòa vềâm thanh và cộng hưởng về ýnghĩa.- Thuốc đắng giã tật, sự thật mấtlòng: Thuốc tuy đắng nhưng có thểchữa khỏi bệnh, làm bệnh tật tiêutan, lời nói thẳng thật tuy khó nghe,không vui, khó chấp nhận, khôngđược lòng người khác- Nói thật làm mất lòng người khácnhưng phải nói để người ta nhận ravà thay đổi, tránh nịnh nọt, đừngsống giả tạo vì sợ làm mất lòngngười khác .2. Bài tập 2- Chớ tự ái, giận dỗi khi nghe lờinói thẳng thật của người đóng gópý kiến cho mình. Cần tiếp thu, thayđổi, hoàn thiện bản thân mình.- Bản anh em xa mua láng giềnggần: Đây thực chất không phải mộtcuộc mua bán mà là câu có ngụ ýkhuyên răn con người nên ăn ở cótình nghĩa, vui vẻ với hàng xómláng giềng (Con người sẽ có lúcgặp khó khăn, anh em ở xa khó cóthể đến giúp ngay được, hàng xómláng giềng là những người ở cạnhta hằng ngày, tối lửa tắt đèn cónhau, chia sẻ vui buồn, đừng sốngích kỉ, tự cô lập mình).a. Tác dụng của phép đối trong câutục ngữ: So sánh đối chiếu đểkhẳng định những kinh nghiệm,những bài học về cuộc sống xã hộihay hiện tượng tự nhiên.+ Nêu sự tương đồng hoặc tươngphản của sự vật hiện tượng.+ Nhấn mạnh những nhận định, kếtluận hoặc kinh nghiệm, quy luậttrong tự nhiên và xã hội.? Phép đối trong tục ngữ có tácdụng gì?- Không thể thay thế các từ ngữtrong câu tục ngữ vì nó thể hiện ýđối lập.? Vì sao không thể thay những từtrong đó? (Ví dụ nhiều ngườimuốn thay bán và mua).? Phép đối phải dựa vào nhữngbiện pháp ngôn ngữ nào đi kèm?(Vần, từ, câu).? Vì sao tục ngữ ngắn mà kháiquát được hiện tượng rộng?Người không học mà vẫn nhớ,không cố ý ghi lại mà vẫn đượclưu truyền?- Phép đối thường sử dụng nhữngbiện pháp ngôn từ đi kèm: vần,nhịp, từ láy, điệp và kết cấu ngữpháp.+ Gieo vần lưng (tật/ thật).+Từ ngữ mang giá trị tu từ: ẩn dụ,so sánh, nhân hóa.+ Câu tỉnh lược, ngắn gọn.b. Câu tục ngữ được lưu truyền:- Vì nó là những kinh nghiệm đượcđúc kết trong cuộc sống, là nguồnkiến thức bổ ích và được vận dụng,sử dụng thường xuyên, hằng ngày.Các câu tục ngữ có vần, nhịp dễđọc, dễ thuộc, dễ nhớ.a. Tìm ví dụ- Đối thanhAo sâu nước cả không chài cá/Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà.(B/B/T/T/B/B/TB/T/B/B/T/T/B)- Đối nghĩaGần mực thì đen, gần đèn thì rạng(tốt/ xấu).- Đối từ loạiLên voi xuống chó (dt - dt).Đi ngược về xuôi (đt - đt).- Tết đến, cả nhà vui như Tết.Xuân về, mọi nẻo đẹp như xuân.- Nước biển mênh mông khôngđong đầy tình mẹMây trời lồng lộng không phủ kíncông cha.- Lộc biếc, mai vàng, xuân hạnhphúc.a. Tác dụng của phép đối trong câutục ngữ: So sánh đối chiếu đểkhẳng định những kinh nghiệm,những bài học về cuộc sống xã hộihay hiện tượng tự nhiên:+ Nêu sự tương đồng hoặc tươngphản của sự vật hiện tượng.+ Nhấn mạnh những nhận định, kếtluận hoặc kinh nghiệm, quy luậttrong tự nhiên và xã hội.- Không thể thay thế các từ ngữtrong câu tục ngữ vì nó thể hiện ýđối lập.- Phép đối thường sử dụng nhữngbiện pháp ngôn từ đi kèm: vần,nhịp, từ láy, điệp và kết cấu ngữpháp.+ Gieo vần lưng (tật/ thật).+Từ ngữ mang giá trị tu từ: ẩn dụ,so sánh, nhân hóa.+ Câu tỉnh lược, ngắn gọn.? Tìm ví dụ cho mỗi kiểu đối?Đời vui, sức khỏe, tết an khang.b. Câu tục ngữ được lưu truyền:- Vì nó là những kinh nghiệm đượcđúc kết trong cuộc sống, là nguồnkiến thức bổ ích và được vận dụng,sử dụng thường xuyên, hằng ngày.Các câu tục ngữ có vần, nhịp dễđọc, dễ thuộc, dễ nhớ.3. Bài tập 3a. Tìm ví dụ?Ra vế đối cho các bạn cùng đối?b. Vế đối- Tết đến, cả nhà vui như Tết.Xuân về, mọi nẻo đẹp như xuân.- Nước biển mênh mông khôngđong đầy tình mẹMây trời lồng lộng không phủ kíncông cha.- Lộc biếc, mai vàng, xuân hạnhphúc.Đời vui, sức khỏe, tết an khang.c. Củng cố, luyện tập (1’)* Củng cố: Qua bài học các em cần nắm được:- Thế nào là phép đối, có các loại đối nào?- Biết phát hiện ra phép đối trong thơ văn và cuộc sống.* Luyện tập: Không luyện tập.d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)* Học bài cũ- Tìm thêm các ví dụ về phép đối* Chuẩn bị bài mới- Soạn “Nội dung và hình thức của văn bản văn học”.e. Rút kinh nghiệm sau bài dạy- Thời gian- Nội dung- Phương pháp

Tài liệu liên quan

  • Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
    • 18
    • 2
    • 19
  • Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
    • 2
    • 15
    • 59
  • Tiết 45 Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ Tiết 45 Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
    • 4
    • 4
    • 32
  • soạn bài Thực hành phép tu từ Ẩn dụ và Hoán dụ soạn bài Thực hành phép tu từ Ẩn dụ và Hoán dụ
    • 3
    • 8
    • 27
  • Y học cổ truyền kinh điển - sách Kim Quỹ: THIÊN THỨ TƯ MẠCH, CHỨNG VÀ PHÉP TRỊ BỆNH NGƯỢC potx Y học cổ truyền kinh điển - sách Kim Quỹ: THIÊN THỨ TƯ MẠCH, CHỨNG VÀ PHÉP TRỊ BỆNH NGƯỢC potx
    • 5
    • 193
    • 0
  • THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
    • 5
    • 1
    • 4
  • thuc hanh bien phap tu tu an du va hoan du thuc hanh bien phap tu tu an du va hoan du
    • 11
    • 691
    • 0
  • Hướng dẫn soạn bài : Thực hành phép tu từ Ẩn dụ và Hoán dụ Hướng dẫn soạn bài : Thực hành phép tu từ Ẩn dụ và Hoán dụ
    • 4
    • 638
    • 2
  • Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
    • 3
    • 623
    • 0
  • soạn bài thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ soạn bài thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
    • 2
    • 581
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(53.05 KB - 6 trang) - Thực hành phép tu từ phép điệp và phép đối Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Ví Dụ Về Phép đối Trong Hịch Tướng Sĩ