Thuốc Furosemide Mekophar 40mg Hộp 300 Viên-Nhà Thuốc An ...

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Furosemide Mekophar 40mg trị tăng huyết áp, tăng canxi huyết, trị phù (10 vỉ x 30 viên)
  • Tim mạch, tiểu đường, mỡ máu
  • Thuốc tim mạch, huyết áp
Furosemide Mekophar 40mg trị tăng huyết áp, tăng canxi huyết, trị phù Furosemide Mekophar 40mg trị tăng huyết áp, tăng canxi huyết, trị phù Furosemide Mekophar 40mg trị tăng huyết áp, tăng canxi huyết, trị phù Furosemide Mekophar 40mg trị tăng huyết áp, tăng canxi huyết, trị phù đánh giá 10 vỉ x 30 viên Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Furosemide 40mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột ngô, Lactose, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate.

2. Công dụng (Chỉ định)

- Phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.

- Tăng huyết áp khi có tổn thương thận.

- Tăng calci huyết.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Theo chỉ dẫn của bác sĩ.

- Liều đề nghị:

+ Điều trị phù: liều uống bắt đầu thường dùng là 1 viên/ngày. Điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng.

+ Điều trị tăng huyết áp: uống 1 - 2 viên/ngày, dùng riêng hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

- Quá liều

- Triệu chứng: mất cân bằng nước và điện giải bao gồm: đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh.

- Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý điều trị triệu chứng và hỗ trợ như: bù lại lượng nước và điện giải đã mất,…

4. Chống chỉ định

- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

- Tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

- Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

5. Tác dụng phụ

- Tuần hoàn: giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.

- Chuyển hóa: giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clo huyết.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.

- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

- Thai kỳ và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.

- Phụ nữ cho con bú: khi dùng thuốc nên ngừng cho con bú vì thuốc có nguy cơ ức chế tiết sữa.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

- Không phối hợp Furosemide với:

+ Cephalothin, Cephaloridine: tăng độc tính cho thận.

+ Muối Lithium: Iam tăng nồng độ Lithium, có thể gây độc.

+ Aminoglycoside: tăng độc tính cho tai và thận.

+ Glycoside tim: tăng độc tính do hạ K+ máu.

+ Cisplatin: tăng độc tính thính giác.

- Thận trọng khi phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid, corticosteroid, thuốc chữa bệnh tiểu đường, thuốc giãn cơ không khử cực, thuốc chống đông, thuốc hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Furosemide hấp thu tốt qua đường uống. Sự hấp thu của Furosemide có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn. Lượng thuốc hấp thu được thải chủ yếu qua thận, phần còn lại thải trừ qua phân, thuốc thải trừ hoàn toàn trong vòng 24 giờ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

- Furosemide là thuốc lợi tiểu dẫn chất Sulfonamide thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle nên được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai.

- Cơ chế tác dụng của Furosemide là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl-, ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Cũng có sự tăng đào thải Ca++ và Mg++.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Mekophar.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Võ Thị Diễm Ngân có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 129235

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn.

chat-with-zaloChat với dược sĩ Để gửi toa, tư vấn, mua thuốc Có 72 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)

    Bản đồ

  • 221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)

    Bản đồ

  • 169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • 68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • 104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM

    Bản đồ

  • C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)

    Bản đồ

  • D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)

    Bản đồ

  • 80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)

    Bản đồ

  • 162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)

    Bản đồ

  • 18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 71 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Điều trị phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận, tăng huyết áp khi có tổn thương thận.
  • Thành phần chính Furosemid
  • Thương hiệu Mekophar (Việt Nam) manu

    Ngành nghề:

    Sản xuất và kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm, dược liệu, hoá chất, nguyên phụ liệu cho ngành dược, dụng cụ y tế, đông dược.

    Ngân hàng tế bào gốc.

    Phương châm hành động:

    Mekophar luôn luôn vì sức khỏe của bạn với mong muốn chăm sóc sức khỏe cộng đồng tốt nhất. Nhiệm vụ của Mekophar là nghiên cứu, phát triển và cung cấp các loại dược phẩm mới, tốt, an toàn, hiệu quả để phục vụ người bệnh.

     

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Hóa - Dược phẩm Mekophar

    Mekophar chính là thương hiệu Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar. Đây là thương hiệu lâu đời của Việt Nam được thành lập vào năm 1975. Với gần 48 năm hoạt động, sản phẩm của Mekophar đã trở nên đa dạng, đáp ứng toàn diện nhu cầu chăm sóc sức khỏe của con người.

    Các dòng sản phẩm nổi bật của Mekophar như: thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, mỹ phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, dụng cụ y tế,...

    1993: Liên doanh với Công ty Woopyung - Hàn Quốc thành lập Công ty Liên doanh Woopyung - Mekophar, sản xuất nguyên liệu kháng sinh bán tổng hợp như Amoxicillin, Ampicillin.

    Mekophar là một trong những doanh nghiệp dược đầu tiên của Việt Nam đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, và là công ty dược duy nhất của Việt Nam sản xuất nguyên liệu kháng sinh Betalactam cung cấp cho các công ty dược trong và ngoài nước.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén
  • Cách đóng gói 10 vỉ x 30 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-31311-18
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc tim mạch, huyết áp khác

  • Cardicormekophar 2.5 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực 3 vỉ x 10 viên

    Cardicormekophar 2.5 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Cardicormekophar 5mg trị tăng huyết áp, đau thắt ngực 3 vỉ x 10 viên

    Cardicormekophar 5mg trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Thiazifar 25mg trị tăng huyết áp, phù do tim, do thận, gan 10 vỉ x 10 viên

    Thiazifar 25mg trị tăng huyết áp, phù do tim, do thận, gan

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Diurefar 40 trị phù do suy tim, xơ gan, bệnh thận, tăng huyết áp 10 vỉ x 12 viên

    Diurefar 40 trị phù do suy tim, xơ gan, bệnh thận, tăng huyết áp

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Kavasdin 5 trị tăng huyết áp, đau thắt ngực 10 vỉ x 10 viên

    Kavasdin 5 trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Amlodac 5 trị tăng huyết áp, đau thắt ngực 10 vỉ x 10 viên

    Amlodac 5 trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Agifuros 40mg trị tăng huyết áp, tăng canxi huyết, trị phù 10 vỉ x 25 viên

    Agifuros 40mg trị tăng huyết áp, tăng canxi huyết, trị phù

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Captopril Stella 25mg trị tăng huyết áp, suy tim 10 vỉ x 10 viên

    Captopril Stella 25mg trị tăng huyết áp, suy tim

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Hasanlor 5 trị tăng huyết áp 10 vỉ x 10 viên

    Hasanlor 5 trị tăng huyết áp

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Nifedipin Hasan 20 Retard trị tăng huyết áp, đau thắt ngực 10 vỉ x 10 viên

    Nifedipin Hasan 20 Retard trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Losartan TV.Pharm 25mg trị tăng huyết áp 3 vỉ x 10 viên.

    Losartan TV.Pharm 25mg trị tăng huyết áp

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Amlodipin Domesco 5mg trị tăng huyết áp, đau thắt ngực 3 vỉ x 10 viên

    Amlodipin Domesco 5mg trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Amlodipine Stada 5mg trị cao huyết áp, đau thắt ngực 3 vỉ x 10 viên

    Amlodipine Stada 5mg trị cao huyết áp, đau thắt ngực

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Apitim 5 trị tăng huyết áp, đau thắt ngực 3 vỉ x 10 viên

    Apitim 5 trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Enalapril Stella 5mg trị tăng huyết áp, suy tim 3 vỉ x 10 viên

    Enalapril Stella 5mg trị tăng huyết áp, suy tim

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
Xem tất cả Thuốc tim mạch, huyết áp khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Điều trị phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận, tăng huyết áp khi có tổn thương thận.
  • Thành phần chính Furosemid
  • Thương hiệu Mekophar (Việt Nam) manu

    Ngành nghề:

    Sản xuất và kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm, dược liệu, hoá chất, nguyên phụ liệu cho ngành dược, dụng cụ y tế, đông dược.

    Ngân hàng tế bào gốc.

    Phương châm hành động:

    Mekophar luôn luôn vì sức khỏe của bạn với mong muốn chăm sóc sức khỏe cộng đồng tốt nhất. Nhiệm vụ của Mekophar là nghiên cứu, phát triển và cung cấp các loại dược phẩm mới, tốt, an toàn, hiệu quả để phục vụ người bệnh.

     

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Hóa - Dược phẩm Mekophar

    Mekophar chính là thương hiệu Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar. Đây là thương hiệu lâu đời của Việt Nam được thành lập vào năm 1975. Với gần 48 năm hoạt động, sản phẩm của Mekophar đã trở nên đa dạng, đáp ứng toàn diện nhu cầu chăm sóc sức khỏe của con người.

    Các dòng sản phẩm nổi bật của Mekophar như: thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, mỹ phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, dụng cụ y tế,...

    1993: Liên doanh với Công ty Woopyung - Hàn Quốc thành lập Công ty Liên doanh Woopyung - Mekophar, sản xuất nguyên liệu kháng sinh bán tổng hợp như Amoxicillin, Ampicillin.

    Mekophar là một trong những doanh nghiệp dược đầu tiên của Việt Nam đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, và là công ty dược duy nhất của Việt Nam sản xuất nguyên liệu kháng sinh Betalactam cung cấp cho các công ty dược trong và ngoài nước.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén
  • Cách đóng gói 10 vỉ x 30 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-31311-18

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Furosemide 40mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột ngô, Lactose, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate.

2. Công dụng (Chỉ định)

- Phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.

- Tăng huyết áp khi có tổn thương thận.

- Tăng calci huyết.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Theo chỉ dẫn của bác sĩ.

- Liều đề nghị:

+ Điều trị phù: liều uống bắt đầu thường dùng là 1 viên/ngày. Điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng.

+ Điều trị tăng huyết áp: uống 1 - 2 viên/ngày, dùng riêng hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

- Quá liều

- Triệu chứng: mất cân bằng nước và điện giải bao gồm: đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh.

- Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý điều trị triệu chứng và hỗ trợ như: bù lại lượng nước và điện giải đã mất,…

4. Chống chỉ định

- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

- Tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

- Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

5. Tác dụng phụ

- Tuần hoàn: giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.

- Chuyển hóa: giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clo huyết.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.

- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

- Thai kỳ và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.

- Phụ nữ cho con bú: khi dùng thuốc nên ngừng cho con bú vì thuốc có nguy cơ ức chế tiết sữa.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

- Không phối hợp Furosemide với:

+ Cephalothin, Cephaloridine: tăng độc tính cho thận.

+ Muối Lithium: Iam tăng nồng độ Lithium, có thể gây độc.

+ Aminoglycoside: tăng độc tính cho tai và thận.

+ Glycoside tim: tăng độc tính do hạ K+ máu.

+ Cisplatin: tăng độc tính thính giác.

- Thận trọng khi phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid, corticosteroid, thuốc chữa bệnh tiểu đường, thuốc giãn cơ không khử cực, thuốc chống đông, thuốc hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Furosemide hấp thu tốt qua đường uống. Sự hấp thu của Furosemide có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn. Lượng thuốc hấp thu được thải chủ yếu qua thận, phần còn lại thải trừ qua phân, thuốc thải trừ hoàn toàn trong vòng 24 giờ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

- Furosemide là thuốc lợi tiểu dẫn chất Sulfonamide thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle nên được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai.

- Cơ chế tác dụng của Furosemide là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl-, ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Cũng có sự tăng đào thải Ca++ và Mg++.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Mekophar.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Võ Thị Diễm Ngân có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Furosemid 40mg Tác Dụng