Thuốc Giãn Cơ Tizanidine - Tizalon | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
Thuốc Tizanidine là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Tizanidine (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:Hoạt chất : Tizanidine hydrochloride
Phân loại: Thuốc giãn cơ.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): M03BX02.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Tizalon
Hãng sản xuất : Công ty TNHH Dược phẩm Glomed
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 2 mg, 4 mg (tizanidin).
Viên nang: 2 mg, 4 mg, 6 mg (tizanidin).
Thuốc tham khảo:
TIZALON 2 | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Tizanidine hydrochloride | …………………………. | 2 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
TIZALON 2 | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Tizanidine hydrochloride | …………………………. | 2 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:4.1. Chỉ định:
Làm giảm các triệu chứng của tình trạng co cứng do thần kinh: bệnh xơ cứng rải rác, bệnh tủy sống mạn tính, bệnh thoái hóa tủy sống, tai biến mạch máu não và liệt não.
Điều trị triệu chứng co thắt cơ gây đau do các rối loạn cân bằng và chức năng ở vùng cột sống (hội chứng ở cổ hoặc ở thắt lưng, như chứng vẹo cổ hoặc chứng đau lưng); sau phẫu thuật như phẫu thuật thoát vị đĩa sống hoặc viêm xương khớp ở háng..
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Có thể uống thuốc cùng hay không cùng với bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn:
Điều trị tình trạng co cứng: Liều khởi đầu thông thường tương đương 2 mg tizanidin base /lần/ngày. Sau đó, có thể tăng liều mỗi lần 2 mg cách nhau ít nhất 3-4 ngày tùy theo đáp ứng, thường tăng liều đến 24 mg/ngày chia làm 3-4 lần. Liều tối đa khuyến cáo là 36 mg/ngày.
Điều trị co thắt cơ gây đau: Tizanidin hydroclorid được dùng với liều tương đương với 2-4 mg dạng base 3 lần/ngày.
Trong trường hợp suy thận: Tizanidin hydroclorid nên được khởi đầu với liều tương đương 2 mg dạng base 1 lần mỗi ngày; sau đó tăng từ từ với liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần dùng thuốc.
Trẻ em: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với tizanidin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan nặng.
4.4 Thận trọng:
Nên theo dõi chức năng gan mỗi tháng ở tất cả bệnh nhân trong 4 tháng đầu tiên và ở bệnh nhân có triệu chứng gợi ý suy chức năng gan như buồn nôn, chán ăn, mệt mỏi.
Ngưng điều trị nếu men gan tăng liên tục.
Nếu ngừng thuốc đột ngột, tim có thể đập nhanh hơn và huyết áp tăng hoặc có cảm giác căng ở cơ.
Nên thận trọng khi dùng thuốc ở người già và người suy giảm chức năng thận.
Sử dụng cho trẻ em: Kinh nghiệm dùng thuốc ở trẻ em còn hạn chế. Tizanidin không được khuyên dùng cho những đối tượng này.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Tizanidin có thể gây buồn ngủ, do đó người bệnh bị ảnh hưởng không nên lái xe hay vận hành máy móc..
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Tizanidin không gây quái thai ở chuột và thỏ. Tuy nhiên, do không có các nghiên cứu có kiểm soát trên phụ nữ có thai, không nên dùng thuốc trong thời gian mang thai trừ khi các lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ đối với bào thai.
Thời kỳ cho con bú:
Không được biết tizanidin có bài tiết trong sữa mẹ hay không, nhưng do là thuốc tan trong lipid nên tizanidin có thể đi vào sữa mẹ. Không nên dùng tizanidin cho phụ nữ đang cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Tizanidin có thể gây buồn ngủ, khô miệng, mệt mỏi, chóng mặt hay hoa mắt, đau cơ và nhược cơ, mất ngủ, lo âu, đau đầu, nhịp tim chậm, buồn nôn, và rối loạn tiêu hóa. Tình trạng tăng huyết áp cũng có thể xảy ra.
Hiếm khi gặp ảo giác. Tăng men gan và viêm gan cấp đã được báo cáo do dùng tizanidin.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Để hạn chế tối đa ADR của thuốc như buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa và hạ huyết áp, cần khởi đầu với liều thấp sau đó tăng dần đến liều hiệu quả mà người dùng còn dung nạp thuốc. Ít khi phải ngừng thuốc. Ảo giác tự hết, không có biểu hiện của bệnh tâm thần và thường xảy ra khi dùng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm. Aminotransferase tăng nhất thời, khi ngừng thuốc sẽ trở lại bình thường. Yếu cơ đôi khi được thông báo nhưng thường thuốc không gây giảm trương lực cơ.
Cần theo dõi chặt chẽ biểu hiện trên huyết áp trước khi tăng liều để tránh nguy cơ hạ huyết áp. Thận trọng khi thay đổi tư thế đột ngột từ nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng thẳng.
Đối với người suy thận, cần theo dõi chặt chẽ ADR để tránh nguy cơ quá liều và cần theo dõi chức năng thận của người dùng thuốc.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Rượu và các chất ức chế thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng của tizanidin trên thần kinh trung ương.
Tác dụng hạ huyết áp tăng lên khi dùng tizanidin cho người bệnh đang dùng các thuốc chống tăng huyết áp.
Tình trạng chậm nhịp tim cũng có thể được tăng lên nếu uống thuốc cùng với thuốc chẹn bêta hoặc digoxin.
Độ thanh thải của tizanidin thấp hơn ở những phụ nữ đang dùng thuốc ngừa thai dạng hormon..
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, ngủ gà, chóng mặt, co đồng tử, mất ngủ, suy hô hấp, hôn mê.
Xử trí: Loại trừ thuốc đã uống ra khỏi cơ thể bằng cách dùng than hoạt tính với liều cao và lặp lại. Dùng thuốc lợi tiểu mạnh cũng làm tăng thải trừ tizanidin. Nên áp dụng thêm các biện pháp điều trị triệu chứng..
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :5.1. Dược lực học:
Tizanidin là một thuốc giãn cơ tác động trung ương. Vị trí tác động chính của thuốc là tủy sống, bằng cách kích thích thụ thể 2 tại vùng tiền synap, nó ức chế phóng thích các acid amin có vai trò kích thích các thụ thể N-methyl-D-aspartat (NMDA). Ức chế dẫn truyền thần kinh đa tiếp hợp tại tủy sống, là đường dẫn truyền làm tăng trương lực cơ, do đó thuốc có tác dụng ức chế và làm giảm trương lực cơ. Ngoài ra, tizanidin cũng có tác dụng làm giảm đau trung ương vừa phải nhờ đặc tính làm giãn cơ.
Tizanidin hiệu quả trong trường hợp co thắt cơ gây đau cấp tính cũng như trên tình trạng co cứng mạn tính có nguồn gốc não và tủy sống. Thuốc làm giảm sự đề kháng các động tác thụ động, làm dịu co thắt và các cơn co giật, và có thể cải thiện các động tác chủ động..
Cơ chế tác dụng:
Tizanidine là chất chủ vận adrenergic, tác động vào hệ thống thần kinh trung ương vùng tủy sống và trên tủy sống. Thuốc làm giảm co cứng cơ bằng cách tăng ức chế tiền synap của các nơron vận động tại thụ thể α2-adreneric. Tizanidine tác dụng chủ yếu trên nơron có nhiều synap. Kết quả là làm giảm quá trình kích thích các nơron vận động trên tủy sống nên làm giảm co cơ và không làm yếu cơ quá mức. Thuốc có tác dụng tối đa sau khi uống 1.5 giờ và hết tác dụng sau khoảng 3 – 6 giờ. Trên súc vật thực nghiệm, Tizanidine không tác dụng trực tiếp trên các sợi cơ – xương hay bản vận động thần kinh – cơ, không tác dụng lên phản xạ tủy đơn synap. Ngoài ra, Tizanidine có thể làm giảm huyết áp do thuốc gắn vào thụ thể imidazoline, tuy nhiên tác dụng này yếu hơn nhiều so với clonidine.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Tizanidin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng từ 1-2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình khoảng 34% do bước đầu chuyển hóa nhiều.
Khoảng 30% liên kết với protein huyết tương.
Tizanidin trải qua sự chuyển hóa ban đầu lớn ở gan chủ yếu bởi hệ enzym cytochrom P450 1A2 và được bài tiết chủ yếu trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng từ 2-4 giờ..
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:6.1. Danh mục tá dược:
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM
Từ khóa » Tizanidine Là Thuốc Gì
-
Tizanidine Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Tizanidine Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Chỉ định
-
Tizanidine Là Gì? Công Dụng Và Lưu ý Khi Dùng Thuốc - YouMed
-
Tizanidine Hydrochlorid: Thuốc Giãn Cơ Xương, Musidin, Novalud ...
-
Dược Lực Thuốc Tizanidine
-
Tizanidine Là Thuốc Gì? Công Dụng Và Liều Dùng - AloBacsi
-
Thuốc Synadine 4mg Hộp 100 Viên-Nhà Thuốc An Khang
-
Công Dụng Thuốc Tizanad 2mg | Vinmec
-
Tizanidine® Là Thuốc Gì?
-
Thuốc Tizanidine | Thuốc Gốc - Hoạt Chất Gốc
-
Thuốc Tizanidine 2mg/1 Là Gì? - Tác Dụng Thuốc, Công Dụng, Liều Dùng
-
Công Dụng Thuốc Zanaflex | Vinmec
-
Tizanidine Là Gì? Công Dụng, Liều Dùng & Tác Dụng Phụ - Ma Chérie