Thuốc Synadine 4mg Hộp 100 Viên-Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Synadine-4mg giúp giãn cơ, trị tăng trương lực cơ (10 vỉ x 10 viên)
  • Cơ xương khớp, gút
  • Thuốc giãn cơ
Synadine-4mg giúp giãn cơ, trị tăng trương lực cơ Synadine-4mg giúp giãn cơ, trị tăng trương lực cơ Synadine-4mg giúp giãn cơ, trị tăng trương lực cơ Synadine-4mg giúp giãn cơ, trị tăng trương lực cơ Synadine-4mg giúp giãn cơ, trị tăng trương lực cơ Synadine-4mg giúp giãn cơ, trị tăng trương lực cơ Synadine-4mg giúp giãn cơ, trị tăng trương lực cơ đánh giá 10 vỉ x 10 viên Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén không bao có chứa:

  • Hoạt chất: Tizanidine Hydrochloride USP tương đương với Tizanidine 4mg.
  • Tá dược: Tinh bột ngô, Microcrystalline Cellulose, Lactose, Povidone (PVPK-30), Methyl Hydroxybenzoate, Propyl Hydroxybenzoate, Talc tinh khiết, Magnesi stearat, Natri Starch glycolate, Phẩm màu vàng Sunset.

2. Công dụng (Chỉ định)

Tizanidine là thuốc có tác dụng ngắn trong kiểm soát tình trạng tăng trương lực cơ cấp hoặc theo cơn co cơ vân. Tizanidine được chỉ định cho những bệnh nhân chấn thương cột sống gây co cơ.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn:

Giảm đau do co cơ: 2 - 4 mg x 3 lần/ ngày. Trong trường hợp nặng, có thể uống thêm 1 liều 2 hoặc 4 mg vào ban đêm. Tác dụng giảm trương lực cơ đạt tối đa sau khi uống liều duy nhất 1 - 2 giờ và dần hết tác dụng sau 3 - 6 giờ. Do vậy, khi dùng thuốc phải xác định liều lượng và thời gian đạt tác dụng tối đa theo từng bệnh nhân, để tránh tình trạng không dung nạp thuốc.

Tình trạng co cứng do rối loạn thần kinh: Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo tình trạng bệnh.

Liều khởi đầu mỗi ngày không vượt quá 6 mg chia đều 3 lần. Có thể tăng dần liều dùng sau nửa tuần hoặc hàng tuần điều trị với 2 - 4 mg. Tác dụng của thuốc đạt tối đa sau 1 - 2 giờ và giảm dần xuống sau 3-6 giờ. Tổng liều dùng hàng ngày không vượt quá 36 mg.

- Quá liều

Buồn nôn, nôn, tụt huyết áp, chóng mặt, co đồng tử, và không có hiện tượng giật cầu mắt. Bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp. Tiến hành rửa dạ dày và dùng các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemide.

4. Chống chỉ định

Chống chỉ định Tizanidine cho:

Những bệnh nhân được biết mẫn cảm với Tizanidine hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc.

Phụ nữ có thai, trừ khi thật cần thiết

Các bà mẹ đang cho con bú: Vì không rõ liệu Tizanidine có bài xuất qua sữa người hay không.

Trẻ em dưới 16 tuổi: Vì chưa có kinh nghiệm với nhóm tuổi này

5. Tác dụng phụ

Phản ứng chung: Ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, giảm nhẹ huyết áp, khô miệng. Những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra tuy hiếm gồm: Buồn nôn, rối loạn tiêu hoá, tăng thoáng qua transaminase huyết thanh.

Khi dùng liều cao hơn, các tác dụng không mong muốn trên đây có thể xảy ra thường xuyên hơn nhưng ít khi phải ngừng điều trị. Ngoài ra có thể có các phản ứng không mong muốn như: Tụt huyết áp, nhịp tim chậm; đôi khi có thể xảy ra: Yếu cơ, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, ảo giác. Cá biệt: có thế bị viêm gan cấp tính.

“Báo cho bác sỹ của bạn trong trường hợp có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào liên quan tới việc sử dụng thuốc”.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Hệ tuần hoàn: Đã xảy ra chậm nhịp tim liên quan tới hạ huyết áp trong một nghiên cứu có kiểm soát khi dùng Tizanidine liều duy nhất.

Dùng cho người suy thận: Thận trọng khi dùng Tizanidine cho những bệnh nhân bị suy thận nặng (có độ thanh thải creatinine < 25 ml/phút), vì độ thanh thải của thuốc bị giảm > 50%. Phải giảm liều cho những bệnh nhân này. Nếu phải dùng liều cao hơn, cần xác định liều cho phù hợp và tăng quãng cách liều. Phải giám sát chặt chẽ những bệnh nhân này khi tác dụng không mong muốn xảy ra hoặc tăng nặng như: khô miệng, ngủ gà, suy nhược và chóng mặt, vì đây là những dấu hiệu của tình trạng quá liều.

Dùng cho phụ nữ đang uống các thuốc tránh thai: Thận trọng khi dùng Tizanidine cho phụ nữ đang dùng các thuốc tránh thai đường uống, vì độ thanh thải của Tizanidine bị giảm xấp xỉ 50% ở những bệnh nhân này.

Thông tin dành cho bệnh nhân:

Vì Tizanidine có khả năng hạ huyết áp, cần cảnh báo bệnh nhân về những rủi ro hạ huyết áp tư thế đứng đáng kể trong lâm sàng.

Vì thuốc có tác dụng an thần, bệnh nhân phải thận trọng khi tiến hành các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo như: lái xe hoặc vận hành máy móc. Phải lưu ý bệnh nhân: tác dụng an thần Tizanidine có thể bị tăng lên khi dùng kết hợp với một số thuốc (như: baclofen, benzodiazepine) hoặc các chất (như: rượu) có tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Không dùng thuốc quá hạn cho phép.

- Thai kỳ và cho con bú

Chỉ dùng Tizanidine cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết và có sự giám sát của bác sĩ.

- Tương tác thuốc

Những nghiên cứu trong in-vitro với các isoenzyme cytochrome P450 của nhiễm sắc thể gan người cho thấy Tizanidine và các chất chuyển hoá chính không ảnh hưởng tới sự chuyển hoá các thuốc khác được chuyển hoá qua hệ thống các men này.

Acetaminophen: Tizanidine làm chậm thời gian đạt nồng độ tối đa của acetaminophen khoảng 16 phút. Acetaminophen không ảnh hưởng tới dược động học của Tizanidine.

Rượu: Rượu làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian của Tizanidine khoảng 20% và làm tăng nồng độ tối đa trong huyết tương xấp xỉ 15% do đó làm tăng các tác dụng không mong muốn đồng thời làm tăng tác dụng gây trầm cảm của Tizanidine.

Các thuốc tránh thai đường uống: Không có những nghiên cứu dược động học đặc biệt được tiến hành để điều tra về sự tương tác giữa các thuốc tránh thai đường uống và Tizanidine. Tuy nhiên, những tài liệu dược động học sau khi dùng một lần và nhiều lần với 4mg Tizanidine đã cho thấy những phụ nữ dùng Tizanidine đồng thời với các thuốc tránh thai đường uống độ thanh thải của Tizanidine đã bị giảm 50% so với những phụ nữ không uống các thuốc tránh thai.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Tizanidine được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Thuốc chuyển hoá nhiều tại gan. Chất chuyển hoá có tác dụng không đáng kể. Cả thuốc gốc và các chất chuyển hoá được bài xuất chủ yếu qua đường thận (xấp xỉ 70%). Nửa đời thải trừ từ 3-5 giờ. Thuốc gắn với protein huyết tương thấp (30%).

Thức ăn không làm ảnh hưởng tới dược động học của Tizanidine.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Thuốc làm giãn cơ vân

Tizanidine có tác dụng làm giãn cơ vân; tác dụng chủ yếu đến cột sống. Thuốc ức chế các cơ chế sau synap đáp ứng với sự căng cơ, chủ yếu do làm giảm sự giải phóng acid amin từ các nơron trung gian. Thuốc không ảnh hưởng tới dẫn truyền thần kinh.

Tizanidine được dung nạp tốt và có tác dụng chống sự co thắt cơ gây đau cấp tính và mạn tính có nguồn gốc do cột sống và não.

Cấu trúc hóa học imidazoline của Tizanidine liên quan tới cấu trúc của thuốc chống tăng huyết áp clonidine và các thụ thể α2-adrenergic khác nhưng tác dụng chống tăng huyết áp của Tizanidine chỉ bằng 1/10 -1/50 so với clonidine.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Synmedic Laboratories.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trương Duy Đăng có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 204382

Hết hàng tạm thời
  • Công dụng Kiểm soát tình trạng tăng trương lực cơ cấp, cơn co cơ vân.
  • Thành phần chính Tizanidine
  • Đối tượng sử dụng Người lớn
  • Thương hiệu Synmedic (Ấn Độ) manu

    Synmedic (tên quốc tế là SYNMEDIC LABORATORIES) là thương hiệu của Ấn Độ, có trụ sở chính đặt tại thành phố New Delhi và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm.

    Hiện nay, Synmedic đã có hơn 150 sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe trong ngành dược như thuốc kháng khuẩn, thuốc giảm đau/hạ sốt, thuốc chống viêm, thuốc tim mạch, thuốc tiêu hoá,...

    Trong thập niên 90, khi ngành dược phẩm Ấn Độ đang trong giai đoạn phát triển rực rỡ, một nhóm các chuyên gia đã cùng mạo hiểm sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm dược chất lượng cao, đặt khởi đầu cho cái tên SYNMEDIC LABORATORIES.

    Đến năm 2013, Synmedic trở thành một phần của Tập đoàn đa lĩnh vực nổi tiếng DHANUKA. Kể từ đó, Synmedic đã được đầu tư nhiều hơn, bổ sung thêm các nguồn lực và tập trung hơn vào chất lượng.

    Giai đoạn này Synmedic cũng có một cơ sở sản xuất hiện đại riêng. Nhờ sự đầu tư quy mô lớn này, Synmedic Laboratories đã trở thành thương hiệu dược phẩm được quốc tế công nhận.

    Một trong những niềm tự hào của Synmedic đó chính là phòng thí nghiệm của mình. Nơi đây đã vượt qua rất nhiều cuộc kiểm tra nghiêm ngặt từ các tổ chức trên thế giới, đảm bảo có đủ năng lực nghiên cứu, sản xuất và tung ra thị trường những sản phẩm có chất lượng cao nhất.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Synmedic Laboratories

    Synmedic (tên quốc tế là SYNMEDIC LABORATORIES) là thương hiệu của Ấn Độ.

    Synmedic đã có hơn 150 sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe trong ngành dược như thuốc kháng khuẩn, thuốc giảm đau/hạ sốt, thuốc chống viêm, thuốc tim mạch, thuốc tiêu hoá,...

    Đến năm 2013, Synmedic trở thành một phần của Tập đoàn đa lĩnh vực nổi tiếng DHANUKA. Kể từ đó, Synmedic đã được đầu tư nhiều hơn, bổ sung thêm các nguồn lực và tập trung hơn vào chất lượng.

    Giai đoạn này Synmedic cũng có một cơ sở sản xuất hiện đại riêng. Nhờ sự đầu tư quy mô lớn này, Synmedic Laboratories đã trở thành thương hiệu dược phẩm được quốc tế công nhận.

  • Nơi sản xuất Ấn Độ
  • Dạng bào chế Viên nén không bao
  • Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.  
  • Số đăng kí VN-11351-10
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc giãn cơ khác

  • Mynarac 150mg điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ 6 vỉ x 10 viên

    Mynarac 150mg điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Natidof 8 trị co thắt gây đau trong bệnh thoái hóa đốt sống, đau lưng 3 vỉ x 10 viên

    Natidof 8 trị co thắt gây đau trong bệnh thoái hóa đốt sống, đau lưng

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Seoni 50mg trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ 10 vỉ x 10 viên

    Seoni 50mg trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Epeman Tab. 50mg giúp cải thiện chứng tăng trương lực cơ, liệt cơ 10 vỉ x 10 viên

    Epeman Tab. 50mg giúp cải thiện chứng tăng trương lực cơ, liệt cơ

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Methycobal 500mcg trị bệnh lý thần kinh ngoại biên 3 vỉ x 10 viên

    Methycobal 500mcg trị bệnh lý thần kinh ngoại biên

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Myonal 50mg cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ 3 vỉ x 10 viên

    Myonal 50mg cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Hemol 750mg trị rối loạn cơ xương cấp 10 vỉ x 10 viên

    Hemol 750mg trị rối loạn cơ xương cấp

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Mydocalm 150mg trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ 3 vỉ x 10 viên

    Mydocalm 150mg trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Bamifen 10mg giãn cơ, giảm co cứng cơ vân 6 vỉ x 10 viên

    Bamifen 10mg giãn cơ, giảm co cứng cơ vân

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Mydocalm 50mg trị co cứng cơ sau đột quỵ 3 vỉ x 10 viên

    Mydocalm 50mg trị co cứng cơ sau đột quỵ

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Mecabamol 750mg điều trị bệnh lý cơ xương cấp tính do co thắt cơ vân 6 vỉ x 10 viên

    Mecabamol 750mg điều trị bệnh lý cơ xương cấp tính do co thắt cơ vân

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • SaVi Eperisone 50 cải thiện chứng tăng trương lực cơ, liệt co cứng 5 vỉ x 10 viên

    SaVi Eperisone 50 cải thiện chứng tăng trương lực cơ, liệt co cứng

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Ryzonal 50mg giúp cải thiện chứng tăng trương lực cơ, liệt cứng 6 vỉ x 10 viên

    Ryzonal 50mg giúp cải thiện chứng tăng trương lực cơ, liệt cứng

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Tabrison White 50mg cải thiện chứng tăng trương lực cơ, liệt co cứng 10 vỉ x 10 viên

    Tabrison White 50mg cải thiện chứng tăng trương lực cơ, liệt co cứng

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Philclonestyl 125mg trị đau do co cứng cơ 5 vỉ x 10 viên

    Philclonestyl 125mg trị đau do co cứng cơ

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
Xem tất cả Thuốc giãn cơ khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Kiểm soát tình trạng tăng trương lực cơ cấp, cơn co cơ vân.
  • Thành phần chính Tizanidine
  • Đối tượng sử dụng Người lớn
  • Thương hiệu Synmedic (Ấn Độ) manu

    Synmedic (tên quốc tế là SYNMEDIC LABORATORIES) là thương hiệu của Ấn Độ, có trụ sở chính đặt tại thành phố New Delhi và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm.

    Hiện nay, Synmedic đã có hơn 150 sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe trong ngành dược như thuốc kháng khuẩn, thuốc giảm đau/hạ sốt, thuốc chống viêm, thuốc tim mạch, thuốc tiêu hoá,...

    Trong thập niên 90, khi ngành dược phẩm Ấn Độ đang trong giai đoạn phát triển rực rỡ, một nhóm các chuyên gia đã cùng mạo hiểm sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm dược chất lượng cao, đặt khởi đầu cho cái tên SYNMEDIC LABORATORIES.

    Đến năm 2013, Synmedic trở thành một phần của Tập đoàn đa lĩnh vực nổi tiếng DHANUKA. Kể từ đó, Synmedic đã được đầu tư nhiều hơn, bổ sung thêm các nguồn lực và tập trung hơn vào chất lượng.

    Giai đoạn này Synmedic cũng có một cơ sở sản xuất hiện đại riêng. Nhờ sự đầu tư quy mô lớn này, Synmedic Laboratories đã trở thành thương hiệu dược phẩm được quốc tế công nhận.

    Một trong những niềm tự hào của Synmedic đó chính là phòng thí nghiệm của mình. Nơi đây đã vượt qua rất nhiều cuộc kiểm tra nghiêm ngặt từ các tổ chức trên thế giới, đảm bảo có đủ năng lực nghiên cứu, sản xuất và tung ra thị trường những sản phẩm có chất lượng cao nhất.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Synmedic Laboratories

    Synmedic (tên quốc tế là SYNMEDIC LABORATORIES) là thương hiệu của Ấn Độ.

    Synmedic đã có hơn 150 sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe trong ngành dược như thuốc kháng khuẩn, thuốc giảm đau/hạ sốt, thuốc chống viêm, thuốc tim mạch, thuốc tiêu hoá,...

    Đến năm 2013, Synmedic trở thành một phần của Tập đoàn đa lĩnh vực nổi tiếng DHANUKA. Kể từ đó, Synmedic đã được đầu tư nhiều hơn, bổ sung thêm các nguồn lực và tập trung hơn vào chất lượng.

    Giai đoạn này Synmedic cũng có một cơ sở sản xuất hiện đại riêng. Nhờ sự đầu tư quy mô lớn này, Synmedic Laboratories đã trở thành thương hiệu dược phẩm được quốc tế công nhận.

  • Nơi sản xuất Ấn Độ
  • Dạng bào chế Viên nén không bao
  • Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.  
  • Số đăng kí VN-11351-10

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén không bao có chứa:

  • Hoạt chất: Tizanidine Hydrochloride USP tương đương với Tizanidine 4mg.
  • Tá dược: Tinh bột ngô, Microcrystalline Cellulose, Lactose, Povidone (PVPK-30), Methyl Hydroxybenzoate, Propyl Hydroxybenzoate, Talc tinh khiết, Magnesi stearat, Natri Starch glycolate, Phẩm màu vàng Sunset.

2. Công dụng (Chỉ định)

Tizanidine là thuốc có tác dụng ngắn trong kiểm soát tình trạng tăng trương lực cơ cấp hoặc theo cơn co cơ vân. Tizanidine được chỉ định cho những bệnh nhân chấn thương cột sống gây co cơ.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn:

Giảm đau do co cơ: 2 - 4 mg x 3 lần/ ngày. Trong trường hợp nặng, có thể uống thêm 1 liều 2 hoặc 4 mg vào ban đêm. Tác dụng giảm trương lực cơ đạt tối đa sau khi uống liều duy nhất 1 - 2 giờ và dần hết tác dụng sau 3 - 6 giờ. Do vậy, khi dùng thuốc phải xác định liều lượng và thời gian đạt tác dụng tối đa theo từng bệnh nhân, để tránh tình trạng không dung nạp thuốc.

Tình trạng co cứng do rối loạn thần kinh: Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo tình trạng bệnh.

Liều khởi đầu mỗi ngày không vượt quá 6 mg chia đều 3 lần. Có thể tăng dần liều dùng sau nửa tuần hoặc hàng tuần điều trị với 2 - 4 mg. Tác dụng của thuốc đạt tối đa sau 1 - 2 giờ và giảm dần xuống sau 3-6 giờ. Tổng liều dùng hàng ngày không vượt quá 36 mg.

- Quá liều

Buồn nôn, nôn, tụt huyết áp, chóng mặt, co đồng tử, và không có hiện tượng giật cầu mắt. Bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp. Tiến hành rửa dạ dày và dùng các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemide.

4. Chống chỉ định

Chống chỉ định Tizanidine cho:

Những bệnh nhân được biết mẫn cảm với Tizanidine hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc.

Phụ nữ có thai, trừ khi thật cần thiết

Các bà mẹ đang cho con bú: Vì không rõ liệu Tizanidine có bài xuất qua sữa người hay không.

Trẻ em dưới 16 tuổi: Vì chưa có kinh nghiệm với nhóm tuổi này

5. Tác dụng phụ

Phản ứng chung: Ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, giảm nhẹ huyết áp, khô miệng. Những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra tuy hiếm gồm: Buồn nôn, rối loạn tiêu hoá, tăng thoáng qua transaminase huyết thanh.

Khi dùng liều cao hơn, các tác dụng không mong muốn trên đây có thể xảy ra thường xuyên hơn nhưng ít khi phải ngừng điều trị. Ngoài ra có thể có các phản ứng không mong muốn như: Tụt huyết áp, nhịp tim chậm; đôi khi có thể xảy ra: Yếu cơ, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, ảo giác. Cá biệt: có thế bị viêm gan cấp tính.

“Báo cho bác sỹ của bạn trong trường hợp có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào liên quan tới việc sử dụng thuốc”.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Hệ tuần hoàn: Đã xảy ra chậm nhịp tim liên quan tới hạ huyết áp trong một nghiên cứu có kiểm soát khi dùng Tizanidine liều duy nhất.

Dùng cho người suy thận: Thận trọng khi dùng Tizanidine cho những bệnh nhân bị suy thận nặng (có độ thanh thải creatinine < 25 ml/phút), vì độ thanh thải của thuốc bị giảm > 50%. Phải giảm liều cho những bệnh nhân này. Nếu phải dùng liều cao hơn, cần xác định liều cho phù hợp và tăng quãng cách liều. Phải giám sát chặt chẽ những bệnh nhân này khi tác dụng không mong muốn xảy ra hoặc tăng nặng như: khô miệng, ngủ gà, suy nhược và chóng mặt, vì đây là những dấu hiệu của tình trạng quá liều.

Dùng cho phụ nữ đang uống các thuốc tránh thai: Thận trọng khi dùng Tizanidine cho phụ nữ đang dùng các thuốc tránh thai đường uống, vì độ thanh thải của Tizanidine bị giảm xấp xỉ 50% ở những bệnh nhân này.

Thông tin dành cho bệnh nhân:

Vì Tizanidine có khả năng hạ huyết áp, cần cảnh báo bệnh nhân về những rủi ro hạ huyết áp tư thế đứng đáng kể trong lâm sàng.

Vì thuốc có tác dụng an thần, bệnh nhân phải thận trọng khi tiến hành các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo như: lái xe hoặc vận hành máy móc. Phải lưu ý bệnh nhân: tác dụng an thần Tizanidine có thể bị tăng lên khi dùng kết hợp với một số thuốc (như: baclofen, benzodiazepine) hoặc các chất (như: rượu) có tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Không dùng thuốc quá hạn cho phép.

- Thai kỳ và cho con bú

Chỉ dùng Tizanidine cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết và có sự giám sát của bác sĩ.

- Tương tác thuốc

Những nghiên cứu trong in-vitro với các isoenzyme cytochrome P450 của nhiễm sắc thể gan người cho thấy Tizanidine và các chất chuyển hoá chính không ảnh hưởng tới sự chuyển hoá các thuốc khác được chuyển hoá qua hệ thống các men này.

Acetaminophen: Tizanidine làm chậm thời gian đạt nồng độ tối đa của acetaminophen khoảng 16 phút. Acetaminophen không ảnh hưởng tới dược động học của Tizanidine.

Rượu: Rượu làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian của Tizanidine khoảng 20% và làm tăng nồng độ tối đa trong huyết tương xấp xỉ 15% do đó làm tăng các tác dụng không mong muốn đồng thời làm tăng tác dụng gây trầm cảm của Tizanidine.

Các thuốc tránh thai đường uống: Không có những nghiên cứu dược động học đặc biệt được tiến hành để điều tra về sự tương tác giữa các thuốc tránh thai đường uống và Tizanidine. Tuy nhiên, những tài liệu dược động học sau khi dùng một lần và nhiều lần với 4mg Tizanidine đã cho thấy những phụ nữ dùng Tizanidine đồng thời với các thuốc tránh thai đường uống độ thanh thải của Tizanidine đã bị giảm 50% so với những phụ nữ không uống các thuốc tránh thai.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Tizanidine được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Thuốc chuyển hoá nhiều tại gan. Chất chuyển hoá có tác dụng không đáng kể. Cả thuốc gốc và các chất chuyển hoá được bài xuất chủ yếu qua đường thận (xấp xỉ 70%). Nửa đời thải trừ từ 3-5 giờ. Thuốc gắn với protein huyết tương thấp (30%).

Thức ăn không làm ảnh hưởng tới dược động học của Tizanidine.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Thuốc làm giãn cơ vân

Tizanidine có tác dụng làm giãn cơ vân; tác dụng chủ yếu đến cột sống. Thuốc ức chế các cơ chế sau synap đáp ứng với sự căng cơ, chủ yếu do làm giảm sự giải phóng acid amin từ các nơron trung gian. Thuốc không ảnh hưởng tới dẫn truyền thần kinh.

Tizanidine được dung nạp tốt và có tác dụng chống sự co thắt cơ gây đau cấp tính và mạn tính có nguồn gốc do cột sống và não.

Cấu trúc hóa học imidazoline của Tizanidine liên quan tới cấu trúc của thuốc chống tăng huyết áp clonidine và các thụ thể α2-adrenergic khác nhưng tác dụng chống tăng huyết áp của Tizanidine chỉ bằng 1/10 -1/50 so với clonidine.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Synmedic Laboratories.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trương Duy Đăng có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Tizanidine Là Thuốc Gì