Thuốc Siloxogene Hộp 100 Viên-Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Viên nhai Siloxogene trị các triệu chứng tăng tiết axit dạ dày (10 vỉ x 10 viên)
  • Tiêu hóa, gan mật
  • Thuốc trị đau dạ dày, cơ trơn
Viên nhai Siloxogene trị các triệu chứng tăng tiết axit dạ dày Viên nhai Siloxogene trị các triệu chứng tăng tiết axit dạ dày Viên nhai Siloxogene trị các triệu chứng tăng tiết axit dạ dày đánh giá 10 vỉ x 10 viên Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén không bao có chứa:

Hoạt chất: Aluminium Hydroxide khan BP 300 mg, Magnesi Hydroxide BP 150 mg, Simethicone BP 40 mg.

Tá dược: Tinh bột ngô, Natri Saccharin, Natri Benzoate, màu vàng Tartrazine, Dung dịch Sorbitol, Sucrose, Natri carboxymethyl cellulose, Magnesi stearat, hương cam Trusil.

2. Công dụng (Chỉ định)

Siloxogene được chỉ định điều trị các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày: ợ nóng, ợ chua (trong các bệnh có liên quan đến viêm, loét đường tiêu hoá), chứng ợ chua của người có thai, rối loạn tiêu hoá với biểu hiện tăng tiết acid, đầy hơi, và tình trạng không dung nạp quá mức đối với thức ăn và đồ uống.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: Nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt.

Nhai 1- 2 viên/ lần, 3-4 lần/ ngày sau bữa ăn

Trẻ em > 6 tuổi: 1/2 liều của người lớn hoặc theo chỉ định của thầy thuốc

- Quá liều

Không có tài liệu về quá liều với thuốc này.

4. Chống chỉ định

Chống chỉ định cho những bệnh nhân giảm acid dịch vị, thiếu acid, viêm ruột thừa và hẹp môn vị.

Trẻ em dưới 6 tuổi.

5. Tác dụng phụ

Dùng viên SILOXOGENE có thể bị:

- Táo bón nhẹ

- Tiêu chảy hoặc nhuận tràng

- Buồn nôn và nôn

- Phân nhạt màu hoặc lốm đốm (do sự kết dính của các acid béo- muối nhôm)

- Đau do co thắt dạ dày

“Báo cho bác sỹ trong trường hợp xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào có liên quan đến sử dụng thuốc"

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng các antacid có thể che dấu các triệu chứng xuất huyết nội thứ phát do các thuốc chống viêm không steroid. Vì thuốc có chứa Magnesi nên có thể gây tiêu chảy.

Cũng giống các muối Magnesi khác phải thận trọng khi dùng Magnesi hydroxid cho bệnh nhân suy thận.

Trong chế độ ăn ít phospho, nhôm hydroxid có thể gây thiếu phospho.

Không dùng thuốc này nếu có các triệu chứng viêm ruột thừa hoặc viêm ruột. Nên có sự kiểm tra của bác sĩ để xác định chính xác

Uống cách xa thuốc khác khoảng 1-2 giờ.

Không dùng thuốc quá hạn cho phép.

- Thai kỳ và cho con bú

Các nghiên cứu trên phụ nữ không thấy có nguy cơ đối với bào thai. Tuy nhiên chưa đủ nghiên cứu kỹ trên phụ nữ có thai do đó chỉ dùng SILOXOGENE trong thời kỳ có thai khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sỹ.

Các thành phần trong thuốc rất ít được hấp thu vào cơ thể, tuy vậy vẫn cần thận trọng khi dùng cho các bà mẹ đang cho con bú.

- Tương tác thuốc

Siloxogene có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc khi được uống đồng thời (như: acetaminophen, alendronate, cefpodoxime, grepafloxacin, tetracyclin, các anticholinergic, indomethacin, digoxin, isoniazid, diazepam, cimetidine, các chế phẩm có chứa sắt, các phenothiazine, các vitamin tan trong dầu, đặc biệt là vitamin A...) do đó nên uống cách xa các thuốc khác từ 1 đến 2 giờ

7. Dược lý

Magnesi Hydroxid và Nhôm Hydroxid, là những thành phần thường có trong Antacid, có tác dụng trung hòa lượng acid clohydric có trong dạ dày, nhưng không có tác dụng trực tiếp trên sự tiết acid dịch vị. Nhờ khả năng trung hòa này nên thuốc làm giảm được các triệu chứng liên quan đến thừa acid dịch vị.

Simethicone: làm giảm sức căng bề mặt của bọt khí trong dạ dày, làm cho các bọt này tụ lại và được thoát ra ngoài một cách dễ dàng vì vậy giảm các triệu chứng đầy bụng.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Nhôm hydroxid và Magnesi hydroxide được hấp thu không đáng kể tại đường tiêu hóa phần lớn thuốc không được hấp thu được thải ra ngoài theo phân.

Simethicon: Không hấp thu, thuốc được thải trừ qua phân dưới dạng không bị biến đổi.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Magnesi Hydroxid và Nhôm Hydroxid, là những thành phần thường có trong Antacid, có tác dụng trung hòa lượng acid clohydric có trong dạ dày, nhưng không có tác dụng trực tiếp trên sự tiết acid dịch vị. Nhờ khả năng trung hòa này nên thuốc làm giảm được các triệu chứng liên quan đến thừa acid dịch vị.

Simethicone: làm giảm sức căng bề mặt của bọt khí trong dạ dày, làm cho các bọt này tụ lại và được thoát ra ngoài một cách dễ dàng vì vậy giảm các triệu chứng đầy bụng.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén không bao.

- Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, nơi khô ráo.

- Hạn dùng

36 tháng tính từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

RPG Life Sciences.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Hồ Thị Hoàng Yến có hơn 7 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 233087

  • 3.500₫/viên Thêm vào giỏ thuốc
  • 345.000₫/hộp Thêm vào giỏ thuốc
location Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút) Có 76 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)

    Bản đồ

  • 221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)

    Bản đồ

  • 169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • 68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • 104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM

    Bản đồ

  • C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)

    Bản đồ

  • D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)

    Bản đồ

  • D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)

    Bản đồ

  • 80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)

    Bản đồ

  • 162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)

    Bản đồ

  • 18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 75 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Điều trị các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày
  • Thành phần chính Simethicon, Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd
  • Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi trở lên
  • Thương hiệu RPG Life Sciences (Ấn Độ) manu

    RPG Life Sciences trước đây là Searle India Ltd, bắt đầu hoạt động vào năm 1968 dưới hình thức liên doanh với GD Searle, Hoa Kỳ. Năm 1993, GD Searle rút khỏi Ấn Độ và bán cổ phần của mình cho RPG Group. Tên công ty đã được đổi thành RPG Life Science Ltd.

    RPG Life Science là một phần của RPG Enterprises có trụ sở chính tại Mumbai, là một trong những tập đoàn công nghiệp lớn nhất của Ấn Độ.

    RPG Life Science là một công ty dược phẩm tích hợp hoạt động trên thị trường trong nước và quốc tế trong lĩnh vực Công thức có thương hiệu, Thuốc gốc toàn cầu và API tổng hợp. Công ty là một công ty dược phẩm dựa trên nghiên cứu, sản xuất nhiều loại thuốc chất lượng, giá cả phải chăng.

    Công ty có danh mục sản phẩm đa dạng bao gồm 13 lĩnh vực trị liệu. Danh mục sản phẩm bao gồm một số thương hiệu nổi tiếng như Aldactone, Serenace, Naprosyn và Azoran.

    Công ty có các sản phẩm điều trị cả bệnh cấp tính và mãn tính. Thương hiệu được các chuyên gia chăm sóc sức khỏe và bệnh nhân trên toàn thế giới tin tưởng.

    Công ty có cơ sở sản xuất Công thức đẳng cấp thế giới đặt tại Ankleshwar, Gujarat và cơ sở sản xuất API đặt tại Navi Mumbai, Maharashtra. Cơ sở của Ankleshwar đã được nhiều cơ quan quản lý phê duyệt và đã được công nhận với giấy chứng nhận thông quan EU GMP, WHO GMP, TGA GMP và cũng được chứng nhận bởi các quốc gia như Ethiopia, Kenya, Nigeria và Sudan.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất RPG Life Sciences
  • Nơi sản xuất Ấn Độ
  • Dạng bào chế Viên nén không bao
  • Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 36 tháng tính từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí VN-9364-09
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc trị đau dạ dày, cơ trơn khác

  • Viên nhai Kremil-S làm dịu các triệu chứng đầy hơi, đau dạ dày 10 vỉ x 10 viên

    Viên nhai Kremil-S làm dịu các triệu chứng đầy hơi, đau dạ dày

    110.000₫ /Hộp 1.100₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Viên nhai Kremil-S làm dịu các triệu chứng đầy hơi, đau dạ dày

    • 110.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 1.100₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
Xem tất cả Thuốc trị đau dạ dày, cơ trơn khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Điều trị các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày
  • Thành phần chính Simethicon, Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd
  • Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi trở lên
  • Thương hiệu RPG Life Sciences (Ấn Độ) manu

    RPG Life Sciences trước đây là Searle India Ltd, bắt đầu hoạt động vào năm 1968 dưới hình thức liên doanh với GD Searle, Hoa Kỳ. Năm 1993, GD Searle rút khỏi Ấn Độ và bán cổ phần của mình cho RPG Group. Tên công ty đã được đổi thành RPG Life Science Ltd.

    RPG Life Science là một phần của RPG Enterprises có trụ sở chính tại Mumbai, là một trong những tập đoàn công nghiệp lớn nhất của Ấn Độ.

    RPG Life Science là một công ty dược phẩm tích hợp hoạt động trên thị trường trong nước và quốc tế trong lĩnh vực Công thức có thương hiệu, Thuốc gốc toàn cầu và API tổng hợp. Công ty là một công ty dược phẩm dựa trên nghiên cứu, sản xuất nhiều loại thuốc chất lượng, giá cả phải chăng.

    Công ty có danh mục sản phẩm đa dạng bao gồm 13 lĩnh vực trị liệu. Danh mục sản phẩm bao gồm một số thương hiệu nổi tiếng như Aldactone, Serenace, Naprosyn và Azoran.

    Công ty có các sản phẩm điều trị cả bệnh cấp tính và mãn tính. Thương hiệu được các chuyên gia chăm sóc sức khỏe và bệnh nhân trên toàn thế giới tin tưởng.

    Công ty có cơ sở sản xuất Công thức đẳng cấp thế giới đặt tại Ankleshwar, Gujarat và cơ sở sản xuất API đặt tại Navi Mumbai, Maharashtra. Cơ sở của Ankleshwar đã được nhiều cơ quan quản lý phê duyệt và đã được công nhận với giấy chứng nhận thông quan EU GMP, WHO GMP, TGA GMP và cũng được chứng nhận bởi các quốc gia như Ethiopia, Kenya, Nigeria và Sudan.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất RPG Life Sciences
  • Nơi sản xuất Ấn Độ
  • Dạng bào chế Viên nén không bao
  • Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 36 tháng tính từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí VN-9364-09

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén không bao có chứa:

Hoạt chất: Aluminium Hydroxide khan BP 300 mg, Magnesi Hydroxide BP 150 mg, Simethicone BP 40 mg.

Tá dược: Tinh bột ngô, Natri Saccharin, Natri Benzoate, màu vàng Tartrazine, Dung dịch Sorbitol, Sucrose, Natri carboxymethyl cellulose, Magnesi stearat, hương cam Trusil.

2. Công dụng (Chỉ định)

Siloxogene được chỉ định điều trị các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày: ợ nóng, ợ chua (trong các bệnh có liên quan đến viêm, loét đường tiêu hoá), chứng ợ chua của người có thai, rối loạn tiêu hoá với biểu hiện tăng tiết acid, đầy hơi, và tình trạng không dung nạp quá mức đối với thức ăn và đồ uống.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: Nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt.

Nhai 1- 2 viên/ lần, 3-4 lần/ ngày sau bữa ăn

Trẻ em > 6 tuổi: 1/2 liều của người lớn hoặc theo chỉ định của thầy thuốc

- Quá liều

Không có tài liệu về quá liều với thuốc này.

4. Chống chỉ định

Chống chỉ định cho những bệnh nhân giảm acid dịch vị, thiếu acid, viêm ruột thừa và hẹp môn vị.

Trẻ em dưới 6 tuổi.

5. Tác dụng phụ

Dùng viên SILOXOGENE có thể bị:

- Táo bón nhẹ

- Tiêu chảy hoặc nhuận tràng

- Buồn nôn và nôn

- Phân nhạt màu hoặc lốm đốm (do sự kết dính của các acid béo- muối nhôm)

- Đau do co thắt dạ dày

“Báo cho bác sỹ trong trường hợp xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào có liên quan đến sử dụng thuốc"

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng các antacid có thể che dấu các triệu chứng xuất huyết nội thứ phát do các thuốc chống viêm không steroid. Vì thuốc có chứa Magnesi nên có thể gây tiêu chảy.

Cũng giống các muối Magnesi khác phải thận trọng khi dùng Magnesi hydroxid cho bệnh nhân suy thận.

Trong chế độ ăn ít phospho, nhôm hydroxid có thể gây thiếu phospho.

Không dùng thuốc này nếu có các triệu chứng viêm ruột thừa hoặc viêm ruột. Nên có sự kiểm tra của bác sĩ để xác định chính xác

Uống cách xa thuốc khác khoảng 1-2 giờ.

Không dùng thuốc quá hạn cho phép.

- Thai kỳ và cho con bú

Các nghiên cứu trên phụ nữ không thấy có nguy cơ đối với bào thai. Tuy nhiên chưa đủ nghiên cứu kỹ trên phụ nữ có thai do đó chỉ dùng SILOXOGENE trong thời kỳ có thai khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sỹ.

Các thành phần trong thuốc rất ít được hấp thu vào cơ thể, tuy vậy vẫn cần thận trọng khi dùng cho các bà mẹ đang cho con bú.

- Tương tác thuốc

Siloxogene có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc khi được uống đồng thời (như: acetaminophen, alendronate, cefpodoxime, grepafloxacin, tetracyclin, các anticholinergic, indomethacin, digoxin, isoniazid, diazepam, cimetidine, các chế phẩm có chứa sắt, các phenothiazine, các vitamin tan trong dầu, đặc biệt là vitamin A...) do đó nên uống cách xa các thuốc khác từ 1 đến 2 giờ

7. Dược lý

Magnesi Hydroxid và Nhôm Hydroxid, là những thành phần thường có trong Antacid, có tác dụng trung hòa lượng acid clohydric có trong dạ dày, nhưng không có tác dụng trực tiếp trên sự tiết acid dịch vị. Nhờ khả năng trung hòa này nên thuốc làm giảm được các triệu chứng liên quan đến thừa acid dịch vị.

Simethicone: làm giảm sức căng bề mặt của bọt khí trong dạ dày, làm cho các bọt này tụ lại và được thoát ra ngoài một cách dễ dàng vì vậy giảm các triệu chứng đầy bụng.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Nhôm hydroxid và Magnesi hydroxide được hấp thu không đáng kể tại đường tiêu hóa phần lớn thuốc không được hấp thu được thải ra ngoài theo phân.

Simethicon: Không hấp thu, thuốc được thải trừ qua phân dưới dạng không bị biến đổi.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Magnesi Hydroxid và Nhôm Hydroxid, là những thành phần thường có trong Antacid, có tác dụng trung hòa lượng acid clohydric có trong dạ dày, nhưng không có tác dụng trực tiếp trên sự tiết acid dịch vị. Nhờ khả năng trung hòa này nên thuốc làm giảm được các triệu chứng liên quan đến thừa acid dịch vị.

Simethicone: làm giảm sức căng bề mặt của bọt khí trong dạ dày, làm cho các bọt này tụ lại và được thoát ra ngoài một cách dễ dàng vì vậy giảm các triệu chứng đầy bụng.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén không bao.

- Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, nơi khô ráo.

- Hạn dùng

36 tháng tính từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

RPG Life Sciences.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Hồ Thị Hoàng Yến có hơn 7 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Siloxogene Giá Bao Nhiêu