Tiếng Anh Lớp 11 Unit 5 Being A Part Of Asean (Part 3-Skills)
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
- Tiếng anh lớp 11 Unit 5
- Being a part of Asean
- Tiếng anh lớp 11 Unit 5 Being a part of Asean
- SKILLS: KỸ NĂNG
- READING: ĐỌC (TRANG 62 SGK)
- SPEAKING: NÓI (TRANG 63 SGK)
- LISTENING: NGHE (TRANG 64 SGK)
- WRITING: VIẾT (TRANG 65 SGK)
- SKILLS: KỸ NĂNG
- Tiếng anh lớp 11 Unit 5 Being a part of Asean
Mời các bạn xem phần tiếp theo của bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 5 Being a part of Asean (trang 58-69 SGK)
Tiếng anh lớp 11 Unit 5 Being a part of Asean
SKILLS: KỸ NĂNG
READING: ĐỌC (TRANG 62 SGK)
1. Match the countries with their national flags. Check the answers with a partner.
(Hãy ghép tên các quốc gia với quốc kỳ của họ. Kiểm tra câu trả lời với bạn bên cạnh.)
1-f, 2-j, 3-c, 4-d, 5-g, 6-e, 7-i, 8-b, 9-a, 10-h
2. The following text has five paragraphs. Read it first, and then match the headings (1-5) with the paragraphs (A-E).
(Bài đọc dưới đây có 5 đoạn. Đầu tiên em hãy đọc nó. sau đó hãy ghép tiêu đề đúng (1-5) cho mỗi đoạn (A-E))
1-E, 2-C, 3-D, 4-B, 5-A
Hiệp Hội các nước Đông Nam Á
ASEAN viết tắt của cụm từ Hiệp Hội các nước Đông Nam Á (tiếng Anh là: The Association of Southeast Asian Nations) được thành lập vào ngày 8/8/1967 tại Băng Cốc, Thái Lan do các nước In-đô-nê-xi-a. Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan. Bru-nây Đa-ru-xa-lem trở thành thành viên thứ sáu năm 1984 ngay sau khi giành được độc lập. Năm 1995 Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy. Lào và Mi-an-ma gia nhập khối năm 1997, và sau đó hai năm là Cam-pu-chia.
Khối ASEAN có diện tích đất là 4,46 triệu km2 và dân số vào khoảng 600 triệu người. Diện tích biển khoảng gấp 3 lần diện tích đất. Khối ASEAN xếp hạng là nền kinh tế lớn thứ tám thế giới nếu nó được xem là một quốc gia. In-đô-nê-xi-a. Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xinh-ga-po, Phi-líp-pin và Việt Nam được gọi là 6 quốc gia chính yếu. Những quốc gia này là 6 quốc gia có nền kinh tế mạnh nhất khu vực.
ASEAN có mục tiêu thúc đẩy sự phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa. Cùng một lúc, khối này tập trung vào việc bảo vệ hòa bình và sự ổn định trong khu vực, đem lại những cơ hội cho các quốc gia thành viên nhằm thảo luận về sự khác nhau giữa các nước một cách hòa bình. Phương châm của khối là: “Một Tầm Nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng Đồng”
Hiến Chương ASEAN có hiệu lực vào ngày 15 tháng 12 năm 2008. Đó là Hiến Pháp ASEAN và 10 quốc gia thành viên phải hành động phù hợp với hiến pháp đó. Sau khi có hiệu lực, Hiến Pháp đã trở thành sự thỏa thuận mang tính pháp lý của 10 quốc gia thành viên. Những nguyên tắc cơ bản của nó bao gồm sự tôn trọng đối với nền độc lập của các quốc gia thành viên và không có sự can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
ASEAN đã tổ chức nhiều dự án và các hoạt động để hội nhập các thành viên lại. Những hoạt động này bao gồm các giải thưởng giáo dục và nhiều hoạt động thể thao, văn hóa khác nữa. Những ví dụ của các hoạt động này là Học bổng du học ASEAN do Xin-ga-po tài trợ, Đại Hội Thể Thao Đông Nam Á. Đại Hội Thể Thao Người Khuyết Tật Đông Nam Ả. Đại Hội Thể Thao Học Sinh Đông Nam Á và Giải Vô Địch Bóng Đá Đông Nam Á.
3. Find the words or expressions in the text that have the following meanings. Write them in the correct space. (Tìm từ / cụm từ trong bài đọc có nghĩa dưới đây. Hãy viết chúng vào đúng ô.)
1. the ASEAN Charter
2. non-interference
3. motto
4. respect
Dịch:
1. Hiến pháp ASEAN
2. chính sách không tham gia vào tranh chấp của các nước khác
3. một câu hoặc cụm từ ngắn dùng để diễn tả một nguyên tắc, mục đích, hoặc lý tưởng của một người hoặc một tổ chức
4. Một hành động cho thấy chấp nhận, xem xét hoặc đánh giá đúng đắn
4. Read the text again and answer the questions. (Hãy đọc lại bài đọc và trả lời câu hỏi.)
1. They were Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand.
2. Brunei became the sixth member in 1984 and Viet Nam became the seventh member in 1995. Lao and Myanmar joined the bloc in 1997 and Cambodia joined two years later.
3. It has a land area of 4.46 million km2 and a population of about 600 million people. (ASEAN would rank as the eighth largest economny in the world if it were a single country.)
4. They are: Indonesia, Thailand, Malaysia. Singapore, the Philippines, and Viet Nam.
5. It is: “One Vision, One Identity, One Community”.
6. They are respect for the member states’ independence and non-interference in internal affairs.
7. It organises different projects and activities, including educational awards, and various cultural and sports activities.
DỊch:
1. Năm thành viên đầu tiên của ASEAN là gì?
Họ là Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan.
2. Các quốc gia khác đã tham gia khối này khi nào?
Brunei trở thành thành viên thứ sáu vào năm 1984 và Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy vào năm 1995. Lào và Myanmar đã gia nhập khối vào năm 1997 và Campuchia đã gia nhập hai năm sau đó.
3. ASEAN lớn như thế nào?
Nó có diện tích đất là 4,46 triệu km² và dân số khoảng 600 triệu người. (ASEAN sẽ xếp hạng là nền kinh tế lớn thứ tám trên thế giới nếu nó là một quốc gia).
4. Sáu nước trọng yếu là gì?
Đó là Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Singapore, Philippines và Việt Nam.
5. Phương châm của ASEAN là gì?
Đó là: ‘Một Tầm nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng đồng’.
6. Các nguyên tắc chính của Hiến chương ASEAN là gì?
Họ tôn trọng sự độc lập và không can thiệp vào các quốc gia thành viên vào công việc nội bộ của họ.
7. Làm thế nào để khối kết hợp các quốc gia thành viên của nó?
Tổ chức các dự án và hoạt động khác nhau, bao gồm các giải thưởng giáo dục, và các hoạt động văn hoá và thể thao khác nhau.
5. Work in groups of five. Each student in the group focuses on one paragraph and tries to remember as many details ds possible. Then close your book and quiz each other to see how much you have remembered.
(Làm việc theo nhóm 5 người. Mỗi em trong nhóm chuyên về một đoạn và cố gắng nhớ càng nhiều chi tiết càng tốt. Sau đó hãy gấp sách lại rồi đố nhau xem thử các em đã nhớ được bao nhiêu.)
SPEAKING: NÓI (TRANG 63 SGK)
1. Match each country with its capital city and listen to check your answer.
(Hãy ghép tên mỗi quốc gia với thành phố thủ đô của nó và nghe để kiểm tra câu trả lời của em.)
1-d, 2-h, 3-j, 4-i, 5-a, 6-g, 7-c, 8-b, 9-e, 10-f
1. Bandar Seri Begawan is the capital of Brunei Darussalam.
2. The capital of Cambodia is Phnom Penh.
3. The name of Indonesia’s capital is Jakarta.
4. Vientiane is the capital of Laos.
5. The capital of Malaysia is Kuala Lumpur.
6. Nay Pyi Taw is the capital of Myanmar.
7. The name of the Philippines’ capital is Manila.
8. Singapore is a country as well as a capital city.
9. Bangkok is the capital of Thailand.
10. The capital of Viet Nam is Ha Noi.
2. Listen to a brief introduction to an ASEAN member state and complete the text with the correct numbers. (Nghe bài giới thiệu ngắn gọn về một quốc gia thành viên ASEAN và hoàn thành đoạn văn với những con số đúng.)
Indonesia is country in Southeast Asia with an area of one million, nine hundred and four thousand, five hundred and sixty-nine square kilometres (1, 904, 569 Km2). It has a population of two hundred and thirty-seven million, four hundred and twenty-four thousand, three hundred and sixty-three people (237, 424, 363).
Dịch:
Indonesia là một quốc gia ở Đông Nam Á với diện tích một triệu chín trăm lẻ bốn nghìn năm trăm sáu mươi chín kilomet vuông (1.904.569 km2). Có dân số hai trăm ba mươi bảy triệu bốn trăm hai mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi ba người (237, 424, 363).
1. thirty-seven million
2. twenty-four thousand
3. sixty-three (237,424,363)
3. Work in pairs. Student A uses the table below and student B uses the table on page 69. Ask each other questions to fill the gaps in your table.
(Làm việc theo nhóm, học sinh A dùng bảng thông tin bên dưới, học sinh B dùng bảng trang 69. Hãy hỏi nhau hoàn thành những chỗ trống trong bảng của mình.)
Student A:
1. 6.477.211
2. 329.847
3. English
4. 513,115
5. 707.1
6. Mandarin
Student B:
1. 236,800
2. 27,565,821
3. 300,000
4. Pesco
5. 66,720,153
6. 5.076.700
4. Work in groups. Use the information in 1,2 and in READING to talk about one ASEAN country. Report to the class.
(Làm việc theo nhóm, dùng thông tin ở bài tập 1 và phần ĐỌC để nói về một đất nước trong khối ASEAN rồi thuật lại trước lớp.)
LISTENING: NGHE (TRANG 64 SGK)
1. Match the words (1-6) with the words and phrases (a-f) to form compounds or meaningful phrases. Compare with a partner.
(Ghép các từ (1-6) với các từ / cụm (a-f) để tạo thành từ ghép hoặc những cụm từ có nghĩa. So sánh với bạn bên cạnh.)
1-f, 2-e, 3-a, 4-b, 5-c, 6-d
2. Listen to a sports intructor’s talk. What is he talking about? Tick the correct box.
(Hãy nghe bài nói chuyện của một hướng dẫn viên thể thao. Anh ấy đang nói về điều gì? Đánh dấu vào ô đúng)
Hello, everybody. Today I’d like to talk about one of the ASEAN sports activities.
ASG stands for ASEAN School Games. This event is organised every year by an ASEAN member state. The organisation that supports the ASG is the ASEAN School Sports Council (ASSC). ASSC promotes sports activities for school students in ASEAN member states.
The ASG aims to establish and strengthen friendship among ASEAN students. When participating in ASG sports events and cultural exchanges, the ASEAN youth have a chance to learn more about the culture and history of ASEAN and its member states. They also share information and experience, which promotes solidarity and mutual understanding among young people.
The first ASG took place in 2009 in Thailand. Thailand finished on top of the medal table with 72 gold medals. Viet Nam was second with 18 gold medals. The second ASG was organised in 2010 in Malaysia. Malaysia was first with 45 gold medals, followed by Thailand with 32. Singapore hosted the third ASG in 2011. Thailand won the Games with 29 gold medals. Singapore was second with 26. The fourth ASG was held in 2012 in Indonesia. Thailand dominated the Games again and won 38 gold medals. Indonesia was second with 33 gold medals.
The fifth ASG took place in Viet Nam in 2013. The host dominated the Games and finished on top of the medal table with 50 gold medals. Malaysia was second with 25. None of the teams went home empty-handed.
I have more detailed information about each ASG. Just come and talk to me if you are interested.
Dịch:
Xin chào tất cả mọi người. Hôm nay tôi sẽ nói chuyện về một trong các hoạt động thể thao của ASEAN.
ASG là từ viết tắt của ASEAN Schools Games (Đại hội Thể thao học sinh Đông Nam Á). Sự kiện này được tổ chức hàng năm bởi một quốc gia thành viên. Tổ chức hỗ trợ ASG là Hội đồng Thể thao học sinh Đông Nam Á (ASSC). ASSC nâng cao các hoạt động thế thao dành cho học sinh trong trường của các quốc gia thành viên. ASG có mục đích là thiết lập và tăng cường tình hữu nghị giữa học sinh các nước ASEAN. Khi tham gia sự kiện thế thao và các hoạt động văn hóa của ASG, các bạn trẻ ASEAN có thêm cơ hội tìm hiếu về văn hóa và lịch sử ASEAN và các nước thành viên.
Họ cũng chia sẻ thông tin và kinh nghiệm, những điều này sẽ gia tăng tình đoàn kết và hiểu biết lẫn nhau trong giới trẻ.
Kì ASG đầu tiên diễn ra vào năm 2009 ở Thái Lan. Thái Lan kết thúc với vị trí dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương với 72 huy chương vàng. Việt Nam về thứ hai với 18 huy chương vàng. Kì ASG thứ hai được tổ chức vào năm 2010 ở Ma-lai-xi-a. Ma-lai-xi-a đứng đầu với 45 huy chương vàng, kế tiếp là Thái Lan với 32 huy chương vàng. Xin-ga-po là chủ nhà kì ASG thứ 3 vào năm 2011. Thái Lan giành chức vô địch đại hội với 29 huy chương vàng, Xin-ga-po đứng thứ 2 với 26 huy chương. Kì ASG thứ tư được tổ chức năm 2012 ở In-đô-nê-xi-a. Thái Lan lại thống trị đại hội với 38 huy chương vàng. In-đô-nê-xi-a đứng thứ hai với 33 huy chương. Kì ASG thứ 5 được tổ chức ở Việt Nam vào năm 2013. Nước chủ nhà thống trị đại hội và kết thúc với vị trí dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương với 50 huy chương vàng. Ma-lai-xi-a đứng thứ hai với 25 huy chương. Không đội nào ra về tay trắng.
Tôi còn có những thông tin chi tiết về mỗi kì ASG nữa. Hãy đến và chuyện trò với tôi nếu bạn quan tâm đến nó nhé.
=> Đáp án: C. Five ASEAN Schools Games
3. Listen again and decide if the statements arc true (T) or false (F).
(Nghe lại lần nữa và xem thử những lời phát biểu dưới đây đúng (T) hay sai (F).)
1.F
2.T
3.T
4.F
5.F
Dịch:
1. ASG là viết tắt của ASEAN Schools Games, một sự kiện được tổ chức hai năm một lần tại một trong các quốc gia thành viên ASEAN.
2. Tổ chức hỗ trợ ASG là Hội đồng Thể thao Trường học ASEAN (ASSC).
3. ASG nhằm thiết lập và phát triển tình hữu nghị giữa các sinh viên ASEAN.
4. ASG cho thanh thiếu niên ASEAN một cơ hội để thảo luận các vấn đề hiện tại trong khu vực.
5. Một số đội trở về tay không.
4. Listen again and complete the following ASG medal table.
(Nghe lại lần nữa và hoàn thành bảng huy chương Đại Hội Thể Thao Học Sinh Đông Nam Á bên dưới.)
1. Viet Nam(18)
2. Malaysia (45)
3. Singapore (26)
4. Indonesia (33)
5. Viet Nam (50)
5. Find out information about a sports activity held at your school or in your community. Share your information with a partner.
(Tìm thông tin về một hoạt động thể thao được tổ chức ờ trường em hoặc nơi em ở. Chia sẻ thông tin với bạn bên cạnh.)
WRITING: VIẾT (TRANG 65 SGK)
1. Read the following information about Viet Nam. Fill the gaps with the correct words or phrases in the box. (Hãy đọc thông tin về Việt Nam. Điền vào chỗ trống từ / cụm từ thích hợp cho trong khung.)
1. land area
2. income
3. Vovinam
4. family values
5. Heritage Sites
Dịch:
Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
a. Có hình dạng chữ S kéo dài, diện tích đất liền: 331, 212 km2; dân số: khoảng 93 triệu, hầu hết nói tiếng Việt; Thủ đô: Hà Nội.
b. Kinh tế: Phát triển nhanh, dẫn đầu trong xuất khẩu nông nghiệp, các sản phẩm xuất khẩu chính: dầu thô, thủy hải sản, gạo và cà phê; là nước có thu nhập dưới trung bình.
c. Các môn thể thao: bóng đá, đua xe đạp, đấm bốc, boi lội, cầu lông, bóng bàn, thể dục nhịp điệu, Việt Võ Đạo, điền kinh thi đấu trong nước và quốc tế, dành thứ hạng cao ở nhiều hạng mục thể thao.
d. Là một trong những nền văn hóa lâu đời nhất, có tục thờ cúng tổ tiên, đề cao giá trị gia đình và giáo dục, là quê hương của 54 dân tộc thiểu số và có ngôn ngữ, lối sống và phong tục riêng.
e. Du khách từ khắp nơi trên thế giới; Các điểm thu hút khách: Các di sản thế giới (Vịnh Hạ Long, Hội An); Các cảnh đẹp: Sa Pa; Mũi Né, Hà Nội; góp phần làm đất nước thêm quyến rũ.
2. Read the extract from a short brochure introducing Viet Nam. Match the subheadings (1-5) with the paragraphs (a-e).
(Hãy đọc đoạn trích từ một cẩm nang du lịch giới thiệu về Việt Nam. Ghép các tiêu đề (1-5) phù hợp với các đoạn (a-e).)
a.4, b.5, c.2, d.3, e.1
Dịch:
a. Hình như chữ S dài, Việt Nam có diện tích đất 331.212 km2. Dân số khoảng 93 triệu triệu người, phần lớn nói tiếng Việt. Thủ phủ Hà Nội. – Diện tích và Dân số
b. Nền kinh tế Việt Nam đã phát triển nhanh chóng. Trở thành một nước xuất khẩu nông nghiệp hàng đầu, các sản phẩm xuất khẩu chính của nó bao gồm dầu thô, hải sản, gạo, và đồng ff ee. Hiện tại, Việt Nam là nước có thu nhập trung bình thấp. – Nền kinh tế
c. Các môn thể thao phổ biến ở Việt Nam là bóng đá, xe đạp, đánh bạc, bơi lội, cầu lông, tennis, thể dục nhịp điệu và Vovinam. Vận động viên Việt Nam thi đấu trong khu vực và quốc tế và giữ nhiều vị trí cao trong nhiều môn thể thao. – Các môn thể thao
d. Là một trong những nền văn hoá lâu đời nhất trong khu vực, Việt Nam được biết đến với sự thờ phượng của tổ tiên. Người Việt Nam đánh giá cao giá trị gia đình và giáo dục. Việt Nam có 54 dân tộc với ngôn ngữ, lối sống và phong tục riêng. – Văn hóa
e. Việt Nam thu hút hàng triệu du khách từ khắp nơi trên thế giới. Các điểm tham quan du lịch bao gồm không chỉ các di sản thế giới như vịnh Hạ Long và phố cổ Hội An. Những điểm tham quan đẹp ở Sa Pa, Mũi Né và Hà Nội đều góp phần vào sự quyến rũ kỳ diệu của đất nước. – Điểm thu hút khách du lịch
3. Brochures are often used to inform people and include information texts. Read some features of an information text and the brochure above. Work with a partner and find examples of each feature.
(Cẩm nang du lịch thường được dùng để cung cấp thông tin cho mọi người và bao gồm cả những bài viết cung cấp thông tin. Hãy đọc một số nét đặc trưng của một bài viết cung cấp thông tin cuốn cẩm nang du lịch ở trên. Làm việc với bạn bên cạnh và tìm ví dụ cho mỗi nét đặc trưng.)
a. The extract in 2 consists of five paragraphs.
b. Examples of impersonal language and present tenses: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is know n for, is home
c. There are five paragraphs and each one focuses on a different topic and has a headir.Ị summarising the topic.
d. Important information is highlighted: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites.
Dịch:
a. Một đoạn văn thông tin bao gồm một vài đoạn văn.
bao gồm năm đoạn văn
b. Nó sử dụng ngôn ngữ không có sự hiện diện và thực tế mô tả các sự kiện chính xác và các con số.
Ví dụ về ngôn ngữ không có cá nhân và thời điểm hiện tại: bao gồm một diện tích đất, là khoảng, ở Hà Nội, nói tiếng Việt. sản phẩm xuất khẩu bao gồm, là bóng đá được biết đến, là nhà
c. Mỗi đoạn văn có phụ đề và đề cập đến một khía cạnh khác nhau của chủ đề.
Có năm đoạn văn và mỗi bài tập đều tập trung vào một chủ đề khác nhau và có một đầu đề. Tóm tắt chủ đề.
d. Thông tin quan trọng được nhấn mạnh để thu hút sự chú ý của độc giả
Các thông tin quan trọng được nhấn mạnh: diện tích đất, dân số, xuất khẩu nông nghiệp, cấp bậc cao, lâu đời nhất, 54, di sản thế giới.
4. Write about a short brochure (160-180 words) introducing an ASEAN country. Use the information about Indonesia below or a different ASEAN country of your choice.
(Hãy viết cẩm nang du lịch mỏng (khoảng 160-180 từ) giới thiệu về một đất nước thuộc khối ASEAN, dùng thông tin về In-đô-nê-xia bên dưới hoặc một nước khác mà em lựa chọn.)
a. Area and Population: Indonesia comprises about 17,508 islands. It covers a a land area of 1,904,569 km2. With a population of over 237 million people, Indonesia is the world’s fourth most populous country. The capital city is Jakarta and the official language is Indonesian.
b. Economy: The country has the largest economy in Southeast Asia. Tourism plays a big role in its economy. In 2013 the tourist sector contributed about US$9 billion. Singapore, Malaysia, Australia, China and Japan are the top five sources of visitors to Indonesia.
c. Sports: Sports in Indonesia are generally male-orientated. The most popular sports are badminton and football. Traditional sports include Sepak Takraw and Pencak Silat.
d. Culture: Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups. Indonesia are influenced by Chinese, European, Indian and Malay cultures. The influence of Western culture is mainly seen in science, technology, and modern entertainment.
e. Tourist attractions: Indonesia is famous for its islands and beautiful views. The beaches of Bali and Lombok, and the wonderful islands of Java, Sumatra and Kalimantan are popular destinations. Tourist attractions also include museums, monuments and gardens in the capital city.
Dịch:
a. Diện tích và dân số: Indonesia bao gồm khoảng 17.508 đảo . Nó bao gồm một diện tích đất 1.904.569 km2. Với dân số trên 237 triệu người, Indonesia là nước có số dân đông thứ tư trên thế giới. Thành phố thủ đô là Jakarta và ngôn ngữ chính thức là Indonesia.
b. Kinh tế: Nước này có nền kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Á. Du lịch đóng một vai trò lớn trong nền kinh tế. Năm 2013, người hướng dẫn du lịch đã đóng góp khoảng 9 tỷ đô la Mỹ. Singapore, Malaysia, Australia, Trung Quốc và Nhật Bản là năm nguồn khách du lịch hàng đầu của Inđônêxia.
c. Thể thao: Thể thao ở Indonesia nói chung là dành cho nam giới. Các môn thể thao phổ biến nhất là cầu lông và bóng đá. Các môn thể thao truyền thống bao gồm Sepak Takraw và Pencak Silai.
d. Văn hoá: Indonesia là một quốc gia rộng khắp với hơn 300 dân tộc. Indonesia bị ảnh hưởng bởi nền văn hoá Trung Quốc, Châu Âu, Ấn Độ và Mã Lai. Ảnh hưởng của văn hoá phương Tây chủ yếu được thấy trong khoa học, công nghệ và giải trí hiện đại.
e. Các điểm tham quan du lịch: Indonesia nổi tiếng với các hòn đảo và tầm nhìn đẹp. Những bãi biển của Bali và Lombok, và các hòn đảo tuyệt vời của Java, Sumatra và Kalimantan là những điểm đến phổ biến. Các điểm tham quan du lịch cũng bao gồm bảo tàng, di tích và khu vườn ở thủ đô.
Trên đây là nội dung bài Tiếng anh lớp 11 Unit 5 Skills. Mời các bạn xem phần tiếp theo tại đây : Tiếng anh lớp 11 Unit 5 p4. hoặc xem các bài viết khác trong chuyên mục : Tiếng Anh lớp 11
Share this:
- Tweet
We on social :
Share this:
- Tweet
Từ khóa » Nói Về Asean Bằng Tiếng Anh
-
Write A Short Brochure Introducing An ASEAN Country. Hãy Nói Về ...
-
Luyện đọc » Kỹ Năng » Unit 5 » Tiếng Anh Lớp 11 - Sách Mới
-
Top 10 Giới Thiệu Về Các Nước Asean Bang Tiếng Anh 2022
-
Write A Short Brochure Introducing An ASEAN Country
-
Viết Về Một Nước Trong ASEAN Bằng Tiếng Anh - Hàng Hiệu
-
Bài Thuyết Trình Tiếng Anh Về ASEAN - Dịch Vụ Bách Khoa
-
About ASEAN
-
Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á (ASEAN) | Hồ Sơ - Nhân Chứng
-
Skills - Unit 5 Being Part Of Asean? Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 11 Mới
-
Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á – Wikipedia Tiếng Việt
-
Ca Khúc ASEAN – Wikipedia Tiếng Việt
-
Giới Thiệu Về Các Nước ASEAN Bằng Tiếng Anh - LuTrader
-
Getting Started - Unit 5 Tiếng Anh 11 Mới
-
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 11 - Unit 5: Being Part Of Asean