Tiếng Sán Chay - Wikipedia

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Nhân khẩu học
  • 2 Phân loại
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Sán Chay
Mán Cao Lan
Sử dụng tạiViệt Nam
Tổng số người nói170,000 (điều tra dân số 2009)
Phân loạiTai-Kadai
  • Thái
    • Ngôn ngữ trộn lẫn Thái Bắc và Thái Trung Tâm
      • Tiếng Sán Chay
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3mlc
Glottologcaol1238[1]

Tiếng Sán Chay còn gọi là tiếng Cao Lan, đôi khi gọi là Mán Cao Lan, là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Thái, ngữ hệ Thái-Ka Đai được sử dụng ở miền bắc Việt Nam. Đây là ngôn ngữ của nhóm người Cao Lan, dân tộc Sán Chay. Theo Pittayaporn (2009), nó gần nhất với tiếng Tráng Sùng Tả và Thượng Tư ở bên kia biên giới ở Trung Quốc (theo Ethnologue, cả hai đều được gộp vào tiếng Tráng Ung Nam, dù tiếng Tráng Ung Nam có lẽ là đa nguyên). Tiếng Cao Lan cùng với tiếng Tráng Sùng Tả và Thượng Tư tạo thành một trong số các nhánh chính của ngữ chi Thái (Pittayaporn 2009).

Nhân khẩu học

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Cao Lan được nói bởi nhóm người Cao Lan nhiều nhất ở tỉnh Tuyên Quang. Theo người dân, người Cao Lan và Sán Chí đến Việt Nam từ miền nam Trung Quốc vào khoảng 400 năm trước đây đã hợp với nhau thành một nhóm gọi là dân tộc Sán Chay, mặc dù họ nói hai ngôn ngữ khác nhau. Đáng chú ý, cả hai đều sử dụng chữ Hán để ghi lại ngôn ngữ của mình. Theo Gregerson & Edmondson (1998), dân tộc này cũng được tìm thấy ở các tỉnh Yên Bái, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Lạng Sơn, Quảng Ninh với số lượng ít hơn.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Gregerson & Edmondson (1998) cho rằng tiếng Cao Lan mang đặc điểm của cả nhóm ngôn ngữ Thái Bắc và Thái Trung Tâm. Giống như tiếng Ai ở miền bắc Quảng Tây, tiếng Cao Lan cũng thể hiện những ảnh hưởng từ Bình thoại (平話), một dạng tiếng Trung Quốc ở Quảng Tây, Trung Quốc. Haudricourt (1973) cho rằng người Cao Lan tiếp nhận một dạng ngôn ngữ Thái (tiếng Tráng) khi họ dừng chân ở Quảng Tây trong cuộc nam tiến. Còn nhóm người Sán Chay (nhóm Sán Chí, Sán Chỉ) nói một dạng tiếng Trung Quốc (có mối quan hệ với phương ngữ Sơn Tử ở Quảng Tây), có thể ban đầu là một tộc người Dao (Miền). Người Dao ở Phòng Thành Cảng, Quảng Tây tự gọi mình là san˧ tɕai˧. Ngày nay, nhóm người Sán Chay nói tiếng Trung Quốc sống chủ yếu ở Quảng Ninh, trong khi nhóm người nói tiếng Cao Lan tập trung chủ yếu ở Tuyên Quang, Thái Nguyên và Bắc Giang.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, biên tập (2013). "Cao Lan". Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  • Gregerson, Kenneth J., and Jerold A. Edmondson. 1998. Some puzzles in Cao Lan. University of Texas at Arlington.
  • Nguyễn Nam Tiến (1975). "Lại bàn về mối quan hệ giữa hai nhóm Cao Lan - Sán Chỉ". In, Ủy ban khoa học xã hội Việt Nam: Viện dân tộc học. Về vấn đề xác định thánh phần các dân tộc thiểu số ở miền bắc Việt Nam, 274-286. Hà Nội: Nhà xuất bản khoa học xã hội.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • The classification of the Caolan languages (David Strecker)
  • x
  • t
  • s
Việt Nam Ngôn ngữ tại Việt Nam
Chính thức
  • Việt
Ngôn ngữbản địa
Nam Á
Bắc Bahnar
  • Brâu
  • Co
  • Hrê
  • Giẻ
  • Ca Tua
  • Triêng
  • Rơ Măm
  • Xơ Đăng
    • Hà Lăng
    • Ca Dong
    • Takua
    • Mơ Nâm
    • Sơ Rá
    • Duan
  • Ba Na
  • Rơ Ngao
Nam Bahnar
  • M'Nông
  • Xtiêng
  • Mạ
  • Cơ Ho
  • Chơ Ro
Katu
  • Bru
  • Cơ Tu
  • Tà Ôi
  • Pa Kô
  • Phương
Khơ Mú
  • Khơ Mú
  • Xinh Mun
  • Ơ Đu
Palaung
  • Kháng
  • Quảng Lâm
Việt
  • Arem
  • Chứt
  • Đan Lai
  • Mã Lèng
  • Mường
  • Thổ
  • Nguồn
  • Việt
Khác
  • Khmer
  • Mảng
Nam Đảo
  • Chăm
  • Chu Ru
  • Gia Rai
  • Haroi
  • Ê Đê
  • Ra Glai
H'Mông-Miền
H'Mông
  • H'Mông
  • Mơ Piu
  • Na-Miểu
  • Pà Thẻn
Miền
  • Miền
  • Ưu Miền
  • Kim Miền
Hán-Tạng
Tạng-Miến
  • Akha
  • Cống
  • Hà Nhì
  • Xá Phó
  • Khù Sung (La Hủ Đen)
  • La Hủ
  • Lô Lô
    • Mantsi
  • Phù Lá
  • Si La
Hán
  • Quan thoại
  • Quảng Đông
  • Phúc Kiến
  • Triều Châu
  • Khách Gia
  • Sán Dìu
Tai-Kadai
Thái
  • Thái Đỏ
  • Thái Đen
  • Thái Mường Vạt
  • Thái Trắng
  • Tày Nhại
  • Lự
  • Lào
  • Pa Dí
  • Tày Đà Bắc (Phu Thái)
  • Tày Tấc
  • Tày Sa Pa
  • Thái Hàng Tổng
  • Tay Dọ
Tày-Nùng
  • Tày
  • Nùng
  • Thu Lao
  • Tráng
  • Lào Bóc
  • Sán Chay
Bố Y-Giáy
  • Bố Y/Giáy
  • Cao Lan
Kra
  • Nùng Vẻn (En)
  • Cờ Lao
  • La Chí
  • La Ha
  • Pu Péo
Đồng-Thủy
  • Thủy
Tiếng lai
  • Tiếng Tây bồi
  • Vietlish
Ngoại ngữ
  • Tiếng Anh tại Việt Nam
Ký hiệu
  • Ngôn ngữ ký hiệu Việt Nam
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tiếng_Sán_Chay&oldid=74272326” Thể loại:
  • Nhóm ngôn ngữ Thái
  • Ngôn ngữ tại Việt Nam
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Tiếng Sán Chay 8 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Học Tiếng Sán Chỉ