Tiết 45: Cảnh Khuya, Rằm Tháng Giêng (nguyên Tiêu) (Hồ Chí Minh)

  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Upload
  • Liên hệ

Thư Viện Giáo Án Điện Tử

Trang ChủNgữ VănNgữ Văn 7Bài 12 Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 45: Cảnh khuya, rằm tháng giêng (nguyên tiêu) (Hồ Chí Minh)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu được

- Những nét chính về tác giả Hồ Chí Minh.

- Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

- Tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.

- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.

2. Kĩ năng

- Đọc, hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.

- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.

- So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm tháng giêng.

* Kĩ năng sống:

- Tự nhận thức được những phong thái ung dung,tự tin cần học tập ở Bác Hồ.

- Giao tiếp, trao đổi trình bày những suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về tình yêu thiên nhiên gắn với tình yêu quê hương đất nước của Bác Hồ.

 

doc 9 trang Người đăng trung218 Lượt xem 21246Lượt tải 1 Download Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 45: Cảnh khuya, rằm tháng giêng (nguyên tiêu) (Hồ Chí Minh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn : 30.10.2015 Ngày giảng :3. 11.2015 Lớp dạy: 7A1 Tiết 45 - Văn bản CẢNH KHUYA, RẰM THÁNG GIÊNG (Nguyên tiêu) (HỒ CHÍ MINH) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được - Những nét chính về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kĩ năng - Đọc, hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. - So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm tháng giêng. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được những phong thái ung dung,tự tin cần học tập ở Bác Hồ. - Giao tiếp, trao đổi trình bày những suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về tình yêu thiên nhiên gắn với tình yêu quê hương đất nước của Bác Hồ. 3.Thái độ: Rèn cho học sinh lòng kính yêu Bác. II. Chuẩn bị: - GV : SGK, bài soạn, Chuẩn KTKN, tranh ảnh về Bác Hồ. - HS : soạn bài, Sgk, vở ghi III. Phương pháp, Kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: phân tích, giảng bình, nêu vấn đề, giải thích. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não để rút ra những bài học thiết thực về tình yêu thiên nhiên gắn với tình yêu nước của Bác Hồ. IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’) Từ xưa tới nay, trăng luôn là nguồn cảm hứng vô tận cho thi sĩ, trăng cũng là bạn tri kỉ của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động các mạng, trăng là bạn của Bác trong những đêm không ngủ, trăng là bạn trong những năm tháng tù đầy, trăng cũng là bạn khi bàn việc quân việc nước, hai bài thơ cô và các em tìm hiểu hôm nay sẽ giúp chúng ta biết thêm về điều đó. Hoạt động của thầy - Yêu cầu học sinh đọc chú thích ( sgk) ?) Trình bày những hiểu biết của em về tác giả? - Tên khai sinh là Nguyễn Sinh Cung (19.5.1890) quê Làng Sen, Nam Đàn, Nghệ An. - Là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam. Người đã lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc và xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Hồ Chí Minh còn là một nhà thơ lớn của dân tộc, một danh nhân văn hóa thế giới. ?) Cho biết hoàn cảnh sáng tác 2 bài thơ? GV:Trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, tại chiến khu Việt Bắc, Bác Hồ chỉ huy quân và dân kháng chiến nhưng những lúc nghỉ ngơi hay khi bắt gặp khung cảnh đẹp Bác lại làm thơ,hai bài thơ này được sáng tác trong hoàn cảnh như thế. - GV nêu yêu cầu đọc: đọc chậm dãi, thanh thản sâu lắng. Chú ý cách ngắt nhịp. - GV đọc mẫu 1 bài- HS đọc - Gọi HS giải thích một số từ: cổ thụ, nguyên tiêu. ? Dựa vào những kiến thức đã biết về thể loại, hãy cho biết thể loại của hai bài thơ? ?Theo em vì sao hai bài thơ lại được học trong cùng một tiết? - Cùng là tứ tuyệt, cùng chung phương thức biểu đạt biểu cảm qua miêu tả nhưng ở mỗi bài lại có những đặc điểm khác nhau “Cảnh khuya” viết bằng tiếng Việt. “Nguyên tiêu” viết bằng chữ Hán. Hoạt động của trò - HS đọc bài - HS phát biểu Hồ Chí Minh (1890-1969): lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng Việt Nam; Hai bài thơ được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954). Học sinh đọc bài - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Cùng thể thơ, phương thức biểu đạt, hoàn cảnh sáng tác và cùng nội dung tả cảnh thiên nhiên và thể hiện tình yêu nước. Nội dung kiến thức I.Đọc và Tìm hiểu chung (10- 12’) 1. Tác giả: - Hồ Chí Minh (1890 - 1969) -Là vị lãnh tụ vĩ đại, là danh nhân văn hoá thế giới. 2. Tác phẩm Sáng tác trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp tại chiến khu Việt Bắc. 3.Đọc và giải nghĩa từ. 4.Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. - Trước hết ta tìm hiểu bài thơ Cảnh Khuya. ? Đọc hai câu thơ đầu và cho biết hai câu miêu tả cảnh gì? ? Cảnh rừng Việt Bắc vào đêm khuya được miêu tả như thế nào? ?Gợi ý: Có âm thanh và hình ảnh gì? ? Tác giả miêu tả tiếng suối như thế nào? Đó là nghệ thuật gì? ? Các nhà thơ thường so sánh tiếng suối với tiếng đàn, Bài ca Côn Sơn, Nguyễn Trãi viết ‘Côn Sơn suối chảy....” nhưng Bác Hồ lại so sánh tiếng suối với tiếng hát.Vì sao Bác lại so sánh như vậy? - GV: bình ? Ngoài so sánh, Câu thơ thứ hai tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ?Điệp từ “lồng’’ giúp em hình dung như thế nào về hình ảnh “Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa”? Gợi ý: chú thích ( sgk) ? Qua hình dung đó em nhận thấy cảnh khuya nơi núi rừng Việt Bắc là một bức tranh như thế nào? ( có âm thanh, có hình ảnh, có mầu sắc...) GV: Vẻ đẹp nơi đây đã đi vào thơ ca qua nhiều thế hệ nhà thơ. Tố Hữu viết trong bài thơ Việt Bắc: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Ðèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang ? Cảnh và người luôn hòa hợp, gắn bó. Vậy ở hai câu thơ kết bài thơ này tả cảnh hay tả người? ? Hãy đọc hai câu thơ này và cho biêt: ? Cảnh và người hiện ra trong hai câu thơ này như thế nào? ?Yếu tố nghệ thuật nào được sử dụng ở hai câu thơ này ? ? Vì sao Bác lại so sánh cảnh như tranh? (vì cảnh đẹp) ? ? Trước cảnh thiên nhiên đẹp như tranh ấy, Bác Hồ dành tình cảm gì cho thiên nhiên? ? Tình yêu thiên nhiên thể hiện như thế nào? ? Yêu thiên nhiên đến say mê, không thể ngủ được trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đó là một lí do, vậy còn lí do nào khiến Bác “chưa ngủ” nữa? GV: bình ? Như vậy em có thể khái quát tình cảm của Bác ở hai câu thơ này như thế nào? - Cảnh khuya là bài thơ về thiên nhiên và con người nơi chiến khu Việt Bắc trong những năm kháng chiến gian khổ. Đọc bài thơ ta vô cùng cảm mến và trân trọng tình yêu thiên nhiên, tấm lòng yêu nước của chủ tịch Hồ Chí Minh. Vậy bài thơ Rằm tháng giêng sẽ giúp em hiểu thêm điều gì về con người của Bác, chúng ta cùng tìm hiểu sang bài thơ này. ? Yêu cầu học sinh quan sát sgk, so sánh sự khác nhau về số tiếng trong mỗi câu giữa bản phiên âm và bản dịch thơ? GV: Bản dịch theo sát từng chữ từng câu, nhưng chuyển thành thể lục bát, có thêm những tính từ miêu tả và động từ, tuy chưa diễn tả hết ý của thơ nhưng phần nào khái quát được tư tưởng tình cảm của Bác trong đó. ? Theo em bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những nét cảnh nào? GV: Bài thơ có hai nét cảnh, ta tìm hiểu nét cảnh thứ nhất. ? Cảnh thiên nhiên đêm rằm tháng giêng được Bác Hồ miêu tả qua câu thơ nào? ? Hãy giải thích nghĩa các từ nguyệt, chính, viên, xuân giang, xuân thủy, xuân thiên. ? Sau khi hiểu nghĩa các từ nguyệt chính viên, em nhận thấy đêm rằm tháng giêng là một đêm trăng như thế nào? ?Hãy chỉ ra biện pháp nghệ thuật ở đây? ? Trong bản dịch thơ viết “Rằm xuân lồng lộng trăng soi”, hãy so sánh với bản phiên âm và nêu cảm nhận của em về hình ảnh bầu trời, đêm rằm tháng giêng? - GV: bình ? Cùng với miêu tả ánh trăng đêm rằm, câu thơ thứ hai lặp lại ba lần từ “xuân” việc lặp lại như vậy gợi ra một không gian như thế nào? GV: Đường nét của mùa xuân hiện lên thật rõ ràng, không còn mơ hồ nữa, người đọc có cảm giác như bầu trời và vầng trăng như không có giới hạn, từ “tiếp” trong bản phiên âm gợi cảm giác mùa xuân có sự nối tiếp từ đất đến nước và đến trời thật hữu tình. - Trong không gian ngập tràn ánh trăng, dạt dào sự sống ấy, hình ảnh con người được miêu tả như thế nào ta tìm hiểu phần hai: Hình ảnh con người. ? Em hãy đọc hai câu kết trong bản phiên âm?Giải thích nghĩa các từ “yên ba thâm xứ”? ? Ta hiểu nghĩa của cả cụm từ này là nơi khói sóng, nơi sâu kín, bí mật trên dòng sông.Vậy ở nơi khói sóng ấy Bác cùng các đồng chí của mình làm công việc gì? ? Đàm quân sự dịch nghĩa là gì? GV: Trong bối cảnh lịch sử nước ta lúc bấy giờ, vận mệnh của đất nước luôn là mối quan tâm lo lắng lớn nhất đối với Bác, vì thế bàn việc quân, việc nước là việc làm vô cùng quan trọng, khẩn trương, cấp bách. ? Thế còn câu kết bài thơ ta thấy xuất hiện hình ảnh gì? Nguyệt mãn thuyền nghĩa là gì? ?Hãy chỉ ra những yếu tố nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ này? GV: bình ? Qua đó em thấy được tình cảm nào Bác dành cho quê hương đất nước? Tình cảm đó như thế nào? ? Bên cạnh tình yêu quê hương đất nước, trong bản phiên âm Bác viết “Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền” nghĩa là nửa đêm trở về trăng đầy trên thuyền. Câu thơ giúp em hình dung thế nào về cảnh tượng trên sông trăng? - Con thuyền chở cả trăng và người đang lướt nhanh trên sông. Tựa mạn thuyền người chiến sĩ cộng sản Hồ Chí Minh đang bàn quân sự, nhưng ta lại thấy rằng Bác cũng đang thưởng trăng nguyên tiêu như các bậc tao nhân mắc khách ngày xưa. ? Điều đó thể hiện nét đẹp nào trong phong thái của Bác ? GV:Nguyên tiêu (Rằm tháng Giêng) thực sự là áng thơ tuyệt bút về trăng xuân, về  tình yêu  nước và yêu thiên nhiên nồng nàn. Giọng thơ nhẹ nhàng, tứ thơ uyển chuyển đã mở ra trước mắt người đọc khung cảnh xuân nên thơ nhất. - Cảnh trăng rừng ở chiến khu Việt Bắc - Âm thanh : tiếng suối - Hình ảnh :Trăng,hoa.. - Tiếng suối như tiếng hát. ->NT : So sánh. - Sự so sánh để làm nổi bật âm thanh núi rừng Việt Bắc tạo nên sự sâu lắng mang sức sống và hơi ấm con người. - Điệp từ, nhân hóa. - Câu thơ tả cảnh ánh trăng lồng vào vòm cây cổ thụ, bóng cây lồng vào bóng các bông hoa. Cũng có thể hình dung là ánh trăng chiếu rọi vào các vòm lá cổ thụ, in bóng xuống mặt đất như muôn nghìn bông hoa - Bức tranh đẹp - Tả người - Cảnh như tranh vẽ - Người chưa ngủ -> NT: So sánh, điệp ngữ. - Tình yêu thiên nhiên. - Thức để ngắm cảnh, ngắm trăng. - Vì lo nỗi nước nhà. - Yêu thiên nhiên, hết lòng lo lắng cho vận mệnh của đất nước. - Khác nhau : + Phiên âm : thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. + Dịch thơ : thơ lục bát. - Hai nét cảnh: + Cảnh thiên nhiên. + Hình ảnh con người - Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên. - Xuân giang, xuân thủy, tiếp xuân thiên. - Nguyệt : trăng - Chính : vừa đúng - Viên : tròn. -Xuân giang : Sông mùa xuân, xuân thủy : nước mùa xuân. Xuân thiên : trời mùa xuân. - Là một đêm trăng tròn, rất sáng. - Sử dụng tính từ, điệp từ xuân. -Bầu trời cao rộng, trong trẻo, trăng tròn tỏa sáng khắp nơi - Không gian mênh mông bát ngát, tràn đầy ánh sáng và sức sống của mùa xuân. - Yên : khói, ba : sóng, thâm :sâu kín, xứ : nơi. - đàm quân sự - Là bàn về công việc kháng chiến, việc cứu nước. - Nguyệt mãn thuyền. Hình ảnh ẩn dụ, tính từ. -Tình yêu quê hương đất nước sâu nặng tha thiết. - Con thuyền chở cả trăng và người đang lướt nhanh trên sông. - Phong thái ung dung lạc quan, rộng mở với thiên nhiên II. Đọc hiểu văn bản ( 30’) A.Bài thơ Cảnh Khuya 1. Cảnh khuya ở rừng Việt Bắc. - Âm thanh : tiếng suối - Hình ảnh : trăng, cổ thụ, hoa ->NT : So sánh, điệp từ, nhân hóa. => Bức tranh thiên nhiên trong trẻo tràn đầy sức sống. 2. Hình ảnh con người. - Cảnh như tranh vẽ - Người chưa ngủ -> NT: So sánh, điệp ngữ. => Tình yêu thiên nhiên, gắn liền với tình yêu nước sâu nặng. B. Bài thơ Rằm tháng giêng ( Nguyên tiêu) 1.Cảnh thiên nhiên. - Nguyệt chính viên. - Xuân giang, xuân thủy, xuân thiên ->NT : Tính từ, điệp từ. ->Bầu trời cao rộng, trong trẻo, trăng tròn tỏa sáng khắp nơi. => Không gian mênh mông, tràn đầy sức sống của mùa xuân. 2. Hình ảnh con người. - Đàm quân sự : bàn việc quân việc nước. - Nguyệt mãn thuyền : trăng đầy thuyền. -> Hình ảnh ẩn dụ, tính từ, =>Tình yêu quê hương đất nước tha thiết. - Phong thái ung dung tinh thần lạc quan, rộng mở với thiên nhiên. ? Hai bài thơ của Bác có những đặc sắc gì về nghệ thuật? ? Hai bài thơ " Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng" vừa học thể hiện ý nghĩa chung nào? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - HS dựa vào bài học nêu nghệ thuật HS trả lời - Học sinh đọc ghi nhớ III. Tổng kết, Ghi nhớ (3’) 1. Nghệ thuật  - Lời thơ tự nhiên gợi cảm. - Sử dụng các biện pháp tu từ đạt hiệu quả cao. 2. Nội dung : Hai bài thơ miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Bác Hồ. 3 Ghi nhớ : sgk ? Hai bài thơ giúp em thấy vẻ đẹp nào trong tâm hồn và cách sống của Bác? ? Hãy nêu tên các bài thơ viết về trăng của Bác - HS suy nghĩ trả lời. IV. Luyện tập ( nếu còn thời gian) - Tâm hồn nhạy cảm, trân trọng vẻ đẹp của tạo hoá - Phong cách lạc quan, giàu chất thi sĩ - Tin thắng trận, Ngắm trăng 4. Củng cố : ? Tại sao 2 bài thơ lại được học trong một tiết? - Cùng hoàn cảnh sáng tác, cùng thể thơ, cùng phương thức biểu đạt: miêu tả + biểu cảm cùng miêu tả cảnh đẹp ánh trăng -> thể hiện tình yêu quê hương đất nước ? Qua hai bài thơ này, em học tập được gì về phong cách và lối sống của Bác? 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng và phân tích 2 bài thơ - Chuẩn bị: Tiếng gà trưa *. Rút kinh nghiệm ...............

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_12_Canh_khuya.doc
Tài liệu liên quan
  • Giáo án Ngữ văn 7, tập 2 - Ca Huế trên sông Hương - Nguyễn Thành Phát - Trường THCS An Hữu

    Lượt xem 1555 Lượt tải 0

  • Giáo án Ngữ văn 7, tập 1 - Từ trái nghĩa - Bùi Văn Nhân

    Lượt xem 1760 Lượt tải 2

  • Kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt 7

    Lượt xem 1458 Lượt tải 0

  • Giáo án Ngữ văn 7, tập 2 - Quan Âm Thị Kính - Trịnh Thị Thanh Hằng

    Lượt xem 1725 Lượt tải 0

  • Đề kiểm tra học kỳ II - Năm học 2014 - 2015 môn: Ngữ văn, khối: 7

    Lượt xem 1679 Lượt tải 2

  • Giáo án Ngữ văn 7, tập 1 - Tiết 5, 6: Cuộc chia tay của những con búp bê

    Lượt xem 1949 Lượt tải 0

  • Kiểm tra Ngữ Văn 7 môn: Tập làm văn - Trường THPT Phan Thị Ràng

    Lượt xem 761 Lượt tải 0

  • Giáo án Ngữ Văn 7 - Tuần 2 - Bài 2 - Trần Thụy Phương

    Lượt xem 1727 Lượt tải 1

  • Giáo án Ngữ văn 7, tập 2 - Quan Âm Thị Kính - Trường THCS Lê Anh Xuân

    Lượt xem 1690 Lượt tải 0

  • Giáo án Ngữ văn 7, tập 1 - Từ trái nghĩa

    Lượt xem 2035 Lượt tải 1

Copyright © 2024 ThuVienGiaoAn.com - Tổng hợp thủ thuật word, excel hay, Top sáng kiến kinh nghiệm, Thư viện đề thi và kiểm tra

Facebook Twitter

Từ khóa » Giáo án Bài Rằm Tháng Giêng Lớp 7