Tiêu Chuẩn Khí Thải Euro V - Trung Tâm đăng Kiểm Xe Cơ Giới Đà Nẵng

Skip Navigation Links
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Sơ đồ tổ chức - Các Phòng, Đội
    • Chính sách chất lượng
    • Mục tiêu chất lượng
    • Giới thiệu về trung tâm
  • Chuyên mục tin tức
    • Tin nổi bật
    • Tin tức trong ngành
    • Bảng tin thông báo
    • Khoa học và kỹ thuật
    • Hoạt động đoàn thể
    • Chuyên mục tư vấn
  • Văn bản pháp quy
  • CPT, lái xe cần biết
    • Hướng dẫn kẻ biểu trưng, thông tin
    • Nội dung KT tại các Công đoạn
    • Niên hạn sử dụng của Ô tô
    • Phí sử dụng đường bộ
    • Thủ tục hoàn trả, bù trừ Phí SDĐB
    • Chu kỳ kiểm định xe cơ giới
    • Thủ tục kiểm định xe cơ giới
    • Các hành vi bị nghiêm cấm
    • Nội dung và phương pháp kiểm tra
    • Kiểm tra cần cẩu,xitéc,bình CNG,LPG
    • Phí k.tra cần cẩu,xitec,bình CNG,LPG
    • Phí và Lệ phí kiểm định xe cơ giới
    • Hướng dẫn đăng ký kiểm định XCG
  • Thông tin liên hệ
    • Danh sách các Trung tâm Đăng Kiểm XCG
    • Sơ đồ bố trí vị trí làm việc Trung tâm 4301S
    • Sơ đồ bố trí vị trí làm việc Trung tâm 4302S
  • Đăng Ký, Đăng kiểm PT TNĐ
    • Thủ tục đăng ký phương tiện Thủy nội địa
    • Giới thiệu c.tác đăng kiểm PT Thủy nội địa
    • Kiểm tra phtiện thủy nội địa trong khai thác
    • Danh sách phương tiện quá hạn đăng kiểm
    • Thủ tục đăng kiểm phương tiện Thủy nội địa
KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT
HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN KHÍ THẢI VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI

1.1. Giới thiệu tiêu chuẩn khí xả Việt Nam và thế giới

1.1.1. Liên minh châu âu EU

Bảng 1. 1. Tiêu chuẩn khí thải Euro V

Tiêu chuẩn Euro VI

NMOG+NOx

PM

CO

PN

(mg/km)

(mg/km)

(mg/km)

(mg/km)

Diesel

Xe tải

1760kg<G<12000kg

215

5

740

6x10­­11

Xe tải

1306kg<G<1760kg

195

5

630

6x10­­11

G<1305 và xe chở người

170

5

500

6x10­­11

Xăng

Xe tải

1760kg<G<12000kg

242

5

2270

6x10­­11

Xe tải

1306kg<G<1760kg

205

5

1810

6x10­­11

G<1305 và xe chở người

160

5

1000

6x10­­11

Tiêu chuẩn khí thải trong liên minh Châu Âu được gọi là “tiêu chuẩn Euro”, lần đầu tiên được khởi xướng vào năm 1993. Từ tháng 1 năm 2005, tiêu chuẩn Euro 4 cho động cơ Diesel và động cơ xăng chính thức có hiệu lực tại các nước thuộc liên minh Châu Âu. Chúng cho phép tối đa 25 mg/km đối với khí thải dạng hạt và 250 mg/km đối với oxit nitơ (NOx). Tiêu chuẩn này được áp dụng cho đến tháng 8 năm 2009. Trong tháng 12 năm 2006, nghị viện Châu Âu đã quyết định áp dụng tiêu chuẩn Euro V trên toàn Châu Âu từ ngày 1 tháng 9 năm 2009 cho các xe ô tô tư nhân và áp dụng từ ngày 1/09/2015 cho các loại xe thương mại hạng nhẹ. Tiêu chuẩn này góp phần làm giảm lượng khí thải dạng hạt từ các loại xe sử dụng nhiên liệu Diesel đến 80% so với Euro IV (khoảng 5mg/km). Lượng khí thải NOx được giảm xuống còn 180 mg/ km đối với xe sử dụng nhiên liệu Diesel và 60 mg/km đối với xe sử dụng nhiên liệu xăng [2].

Đồng thời, nghị viên Châu Âu đã đưa ra lộ trình áp dụng tiêu chuẩn Euro VI tiếp theo, áp dụng đối với xe tư nhân vào ngày 01/09/2014 và 01/09/2015 đối với các loại xe thương mại hạng nhẹ, từ đó tất cả các loại xe mới bán ra sau thời gian này đều phải đáp ứng được tiêu chuẩn Euro VI. Các loại xe sử dụng động cơ Diesel không được vượt quá 80 mg/km và đối với động cơ xăng là 60 mg/km [2].

1.1.2. Trung Quốc

Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, nhu cầu đi lại và vận tải hàng hoá ngày càng tăng đã làm cho Trung Quốc một trong những thị trường ô tô phát triển nhanh nhất trên thế giới.

Tiêu chuẩn khí thải ở Trung Quốc được điều chỉnh bởi Bộ Môi trường (trước đây là Tổng cục Bảo vệ Môi trường - SEPA). tiêu chuẩn của Trung Quốc dựa trên các quy định của Châu Âu, và được thông qua với một sự chậm trễ thời gian nhất định. các quy định nghiêm ngặt hơn được áp dụng tại các khu vực đô thị lớn như Thượng Hải và Bắc Kinh trước tiên.

Trung Quốc đã bắt đầu thực hiện tiêu chuẩn Euro III ở Bắc Kinh vào năm 2005 và ứng dụng trên toàn quốc trong tháng 7 năm 2007. Euro 4 đã được áp dụng tại Bắc Kinh vào năm 2008 (tháng 7 năm 2010 áp dụng cho phần còn lại của nước).

Tiêu chuẩn khí thải Euro IV áp dụng cho xe ô tô chở khách và xe thương mại hạng nhẹ. Xe tải nặng phải đáp ứng tiêu chuẩn Euro III từ năm 2008. Euro IV đã được áp dụng từ tháng 1 năm 2010 cho cả nước (tháng 1 năm 2008 cho riêng khu vực Bắc Kinh). Hiện nay, Trung Quốc đã áp dụng tiêu chuẩn khí thải Euro V trên cả nước[3].

1.1.3. Nhật Bản

Tiêu chuẩn khí thải của Nhật Bản cho động cơ và các loại xe được phát triển bởi Bộ Môi trường (MOE) và Bộ Đất đai, Hạ tầng và Giao thông vận tải (MLIT).

Năm 1992, để đối phó với vấn đề ô nhiễm NOx từ các phương tiện hiện lưu hành trong khu vực đô thị đông dân, Bộ Môi Trường (MOE) thông qua Luật kiểm soát NOx xe cơ giới. Luật này áp dụng cho 196 khu vực ô nhiễm không khí cao do NOx thải ra từ xe ô tô ở Tokyo, Saitama, Kanagawa, Osaka và tỉnh Hyogo. Một số biện pháp đã được thực hiện để kiểm soát NOx từ các phương tiện đang lưu hành, bao gồm cả tiêu chuẩn khí thải dành cho các loại ô tô. Trong tháng 6 năm 2001, các quy định đã được sửa đổi để thắt chặt yêu cầu kiểm soát NOx hiện có và thêm quy định kiểm soát PM( khí thải dạng hạt). Quy định sửa đổi có hiệu lực vào tháng 10 năm 2002 và trở thành luật kiểm soát NOx và PM đối với ô tô.

Hiện tại tiêu chuẩn khí thải của Nhật Bản cho xe ô tô chở khách động cơ diesel thiết lập các giới hạn sau: 0, 63 g / km đối với CO, 0, 08 g / km đối với NOx và 0, 005 g / km đối với khí thải dạng hạt (PM), từ tháng 10 năm 2009 trở đi đối với ô tô lắp ráp trong nước và từ tháng 9 năm 2010 trở đi đối với các phương tiện đang lưu hành và nhập khẩu [3].

1.1.4. Tiêu chuẩn khí thải Mỹ

Đạo luật không khí sạch cung cấp cho Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA) quyền thiết lập các tiêu chuẩn khí thải của liên bang cho động cơ và các phương tiện vận tải để kiểm soát và cải thiện chất lượng không khí. Tiểu bang California có đặc quyền áp dụng các quy định khí thải của chính mình do Cơ quan môi trường (CARB -California Air Resources Board) thiết lập. Các bang đều có sự lựa chọn để thực hiện một trong hai tiêu chuẩn khí thải của liên bang hoặc khác áp dụng tiêu chuẩn khí thải của bang California.

Trong sửa đổi Đạo luật không khí sạch (CAAA) năm 1990, hai bộ tiêu chuẩn đã được xác định cho các loại xe hạng nhẹ:

+ Tiêu chuẩn Tier 1 có hiệu lực từ năm 1991 và áp dụng từ năm 1994 đến năm 1997.

+ Tiêu chuẩn Tier 2, được thông qua vào tháng 12 năm 1999, thực hiện giai đoạn 1 với lịch trình từ năm 2004 đến năm 2009. Các quy định Tier 2 quy định nghiêm ngặt hơn về giới hạn phát thải so với tiêu chuẩn Tier 1 và thực hiện các tiêu chuẩn nghiêm ngặt hơn đối với các loại xe tải trọng lớn.

Các giới hạn khí thải áp dụng cho tất cả các xe bất kể nhiên liệu là xăng hay dầu hoặc các loại nhiên liệu khác. Tiêu chuẩn khí thải cho các dòng xe nhỏ được thể hiện bằng gam của chất gây ô nhiễm trên mỗi kilômét, xe có động cơ lớn hơn phải sử dụng công nghệ kiểm soát lượng khí thải tiên tiến hơn so xe với động cơ nhỏ hơn để đáp ứng các tiêu chuẩn. Xe tải hạng nặng và động cơ xe buýt được quy định mức giới hạn khí thải riêng biệt trong quy chuẩn.[4]

+ Tiêu chuẩn Tier 3 được thông qua vào tháng 3 năm 2014 và áp dụng trong giai đoạn 2017-2015[4].

Bảng 1. 2. Tiêu chuẩn Tier 2

Tier 2 Bins

(FTP)

NMOG

NO­x­

PMa

CO

HCHO

(mg/km)

(mg/km)

(mg/km)

(mg/km)

(mg/km)

Bin 8

78

124

12

2610

11

Bin 7

56

93

12

2610

11

Bin 6

56

62

6

2610

11

Bin 5

56

44

6

2610

11

Bin 4

44

25

6

1305

7

Bin 3

34

19

6

1305

7

Bin 2

6

12

6

1305

2

Bin 1

0

0

0

0

0

Bảng 1. 3. Tiêu chuẩn Tier 3

Tier 3 Bins

(FTP)

NMOG

PMa

CO

HCHO

(mg/km)

(mg/km)

(mg/km)

(mg/km)

Tier 2 Bin 5

100

6

2610

11

Bin 160

100

2

2610

2

Bin 125

78

2

1305

2

Bin 70

44

2

1057

2

Bin 50

31

2

1057

2

Bin 30

19

2

622

2

Bin 20

12

2

622

2

Bin 0

0

0

0

0

1.1.5. Tiêu chuẩn khí thải Việt Nam

Bảng 1. 4. Giá trị giới hạn cho xe lắp động cơ cháy cưỡng bức- mức Euro 2[5]

Loại xe

Khối lượng chuẩn(Rm)

(kg)

Giá trị giới hạn khí thải

(g/km)

CO

HC+NOx

A.Xe chở người

Không quá 6 người kể cả lái xe

Tất cả

2, 2

0, 5

Khối lượng toàn bộ lớn nhất không quá 2500kg

B. Xe chở hàng và xe chở người không thuộc nhóm A

Nhóm I

Rm≤1250

2, 2

0, 5

Nhóm II

1250<Rm≤1700

4

0, 6

Nhóm III

1700<Rm

5

0, 7

Bảng 1. 5. Giá trị giới hạn đối với xe lắp động cơ Diesel- mức Euro 2[5]

Loại xe

Khối lượng chuẩn (Rm)

(kg)

Giá trị giới hạn khí thải (g/km)

CO

HC+NOx

PM

A.Xe chở người

Không quá 6 người kể cả lái xe

Tất cả

1

0, 7

0, 08

Khối lượng toàn bộ lớn nhất không quá 2500kg

B. Xe chở hàng và xe chở người không thuộc nhóm A

Nhóm I

Rm≤1250

1

0, 7

0, 08

Nhóm II

1250<Rm≤1700

1, 25

1

0, 12

Nhóm III

1700<Rm

1, 5

1, 2

0, 17

Để thực hiện việc kiểm soát khí thải gây ô nhiễm phát ra từ xe cơ giới từ gốc (từ giai đoạn sản xuất), Việt Nam áp dụng tiêu chuẩn khí thải EURO 2 trong kiểm tra, chứng nhận chất lượng xe cơ giới theo Quyết định 249/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ từ năm 2006. Theo đó, việc thử nghiệm khí thải trong kiểm tra chứng nhận xe cơ giới từ trước tới nay là công việc nhằm cung cấp cơ sở kỹ thuật giúp cho cơ quan quản lý thực hiện việc kiểm soát theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành tương ứng với lộ trình. Việc áp dụng tiêu chuẩn khí thải theo mức 2 đối với ô tô, xe máy đã thể hiện quan điểm về việc nâng cao chất lượng môi trường không khí của Chính phủ mặc dù điều kiện cụ thể của Việt Nam còn rất nhiều khó khăn khi thực hiện do một số lượng lớn ô tô, xe máy cũ có nguồn gốc xuất xứ từ nhiều nước khác nhau đang được sử dụng.

Bảng 2. 6. Giá trị giới hạn đối với xe lắp động cơ cháy cưỡng bức- mức Euro4[6]

Loại xe

Khối lượng chuẩn

Rm(kg)

CO

HC

NOx

L1(g/km)

L2(g/km)

L3(g/km)

M

Tất cả

1

0, 1

0, 08

N1

Nhóm I

Rm≤1305

1

0, 1

0, 08

Nhóm II

1305<Rm≤1760

1, 81

0, 13

0, 1

Nhóm III

1760<Rm

2, 27

0, 16

0, 11

(1)Các xe loại M có khối lượng toàn bộ lớn nhất ≤ 2.500 kg

(2)N1 và các xe loại M có khối lượng toàn bộ lớn nhất > 2.500 kg

Bảng 2. 7. Giá trị giới hạn đối với xe lắp động cơ Diesel- mức Euro4[6]

Loại xe

Khối lượng chuẩn Rm(kg)

CO

HC

HC+NOx

PM

L1

(g/km)

L2

(g/km)

L2+L3

(g/km)

L4

(g/km)

M

Tất cả

0, 5

0, 25

0, 3

0, 025

N1

Nhóm I

Rm≤1305

0, 5

0, 25

0, 3

0, 025

Nhóm II

1305<Rm≤1760

0, 63

0, 33

0, 39

0, 04

Nhóm III

1760<Rm

0, 74

0, 39

0, 46

0, 06s

- Năm 2011 Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải các mức 3, 4, 5 tương ứng với các tiêu chuẩn Châu Âu Euro 3, 4, 5 đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới. Việt Nam đã áp dụng tiêu chuẩn khí thải Euro IV từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và tiêu chuẩn khí thải Euro V từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

- Năm 2019 Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 Quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với ô tô tham gia và ô tô đã qua sử dụng nhẩu khẩu. Mức tiêu chuẩn khí thải (Mức 1, Mức 2, Mức 3, Mức 4) được quy định TCVN 6438:2018 " Phương tiện giao thông đường bộ- giới hạn cho phép của khí thải.Cụ thể như sau:

Bảng 1.8 Giới hạn lớn nhất cho phép của các chất thải gây ô nhiễm trong khí thải [1]

Thành phần ô nhiễm trong khí thải

Phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng bức

Phương tiện lắp động cơ cháy do nén

Ô tô

Mô tô, xe máy

Mức

1

Mức

2

Mức

3

Mức

4

Mức

1

Mức

2

Mức

1

Mức

2

Mức

3

Mức

4

CO (% thể tích)

4,5

3,5

3,0

0,5

4,5

-

-

-

HC(ppmthể tích)

- Động cơ 4 kỳ

- Động cơ 2 kỳ

- Động cơ đặc biệt

1200

7800

3300

800

7800

3300

600

7800

3300

300

7800

3300

1500

10000

1200

7800

Lamđa (גּ)

0,97

Độ khói (%HSU)

72

60

50

45

* Lộ trình áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải đối với ô tô tham gia giao thông:

1. Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén tham gia giao thông sản xuất trước năm 1999 được tiếp tục áp dụng Mức 1.

2. Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén tham gia giao thông sản xuất trước năm 1999 đến hết năm 2008 áp dụng Mức 2 từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

3. Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén tham gia giao thông sản xuất sau năm 2008 được tiếp tục áp dụng Mức 2 từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

* Lộ trình áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu:

1. Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức, dộng cơ cháy do nén đã qua sử dụng nhập khẩu áp dụng Mức 4 từ ngày 15 tháng 5 năm 2019

2. Trường hợp ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu có thời điểm mở tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo Luật hải quan hoặc đã về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam trước ngày 15 tháng 5 năm 2019 thì được tiếp tục áp dụng quy định tại Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]TCVN6438:2018 về Phương tiện giao thông đường bộ- Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải.

[2][2] https://www.theaa.com/driving-advice/fuels-environment/euro-emissions-standards

[3]Delphi, 2015-2016 Worldwide Emissions standard Passenger Cars and Light Duty Vehice..

[4]Kate Blumberg, Francisco Posada, Comparison of US and EU program to control light-duty vehicle emissions, 2015.

[5]QCVN 05:2009/BGTVT về tiêu chuẩn khí thải mức 2 đối với xe ô tô sản xuất và lắp ráp mới.

[6]QCVN 86:2015/BGTVT về tiêu chuẩn khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất và lắp ráp mới.

Bùi Thanh Tùng TTĐKXCG Đà Nẵng

Xe máy chạy khí thiên nhiên nén ở áp suất cao - Honda Activa Compressed Natural Gas (10/12/2020)
Vingroup chính thức chạy thử nghiệm xe buýt điện VinFast (21/10/2020)
Mercedes-Benz ra mắt thế hệ đầu kéo mới dùng hydro lỏng (22/9/2020)
Ô tô có thể chạy bằng 15 loại nhiên liệu thay thế thú vị khác (01/9/2020)
Những công nghệ an toàn cứu cánh cho lái xe trong mùa mưa (07/8/2020)
Thiết kế khí động học trên ô tô, xuất phát từ đâu? (30/7/2020)
PIN NHIÊN LIỆU HYDROGEN (17/6/2020)
12345678910...
Thông báo: Hiện nay do số lượng phương tiện đến tham gia kiểm định hằng ngày ít, chủ phương tiện mang hồ sơ đến chúng tôi sẽ giải quyết kiểm định ngay mà không cần đăng ký trước. Xin thông báo đến chủ phương tiện.
  • Đăng ký kiểm định trực tuyến
  • Xem lại KQ đăng ký
Biển số (*):
Số điện thoại: (*)
Chủ phương tiện:
"Ngày đăng ký:(*)
Cơ sở đăng ký: 4301S (Hòa Minh) 4302S (Hoà Châu)
Thông báo: Ngày chủ nhật Trung tâm không tổ chức đăng kiểm. Xin cảm ơn!
ĐƯỜNG ĐẾN TRUNG TÂM ĐKXCG ĐÀ NẴNG
Trung Tâm ĐK 4301S Trung Tâm ĐK 4302S
- Địa chỉ Trung Tâm ĐKXCG 4301S - Đà Nẵng + Địa chỉ: 25 Hoàng Văn Thái - P.Hòa Minh - Q.Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng + Điện Thoại: 0236.3765017 Fax: 0236.3730511 - Địa chỉ Trung Tâm ĐKXCG 4302S - Đà Nẵng + Địa chỉ: Km 800 + 40 Xã Hoà Châu – Hoà Vang - Đà Nẵng + Điện Thoại: 0236.3685988 Fax: 0236.3685988
Nhập biển số:
ĐƯỜNG ĐẾN TRUNG TÂM ĐKXCG ĐÀ NẴNG
Trung Tâm ĐK 4301S Trung Tâm ĐK 4302S
- Địa chỉ Trung Tâm ĐKXCG 4301S - Đà Nẵng + Địa chỉ: 25 Hoàng Văn Thái - P.Hòa Minh - Q.Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng + Điện Thoại: 0236.3765017 Fax: 0236.3730511 - Địa chỉ Trung Tâm ĐKXCG 4302S - Đà Nẵng + Địa chỉ: Km 800 + 40 Xã Hoà Châu – Hoà Vang - Đà Nẵng + Điện Thoại: 0236.3685988 Fax: 0236.3685988
MUSIC - VIDEO LINK CÁC WEBSITE KHÁC ------------Link------------ Ủy ban nhân dân TP Đà Nẵng Bộ Giao Thông Vận Tải Cục đường thủy nội địa Việt Nam Cục Đăng kiểm Việt Nam Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng Danh sách các Trung tâm Đăng kiểm Đăng kiểm Mỹ Đăng kiểm Nhật Đăng kiểm Hàn Quốc Đăng kiểm Trung Quốc Đăng kiểm Anh Đăng kiểm Na uy Đăng kiểm Pháp Đăng kiểm Ý Đăng kiểm Nga Đăng kiểm Đức SỐ LƯỢT TRUY CẬP WEBSITE 5260054 <
  • Anh6
>
TRANG CHỦ | GIỚI THIỆU TRUNG TÂM | VĂN BẢN PHÁP QUY
@Bản quyền thuộc về Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Đà Nẵng. Giấy phép thiết lập trang tin điện tử số 441/GP-STTTT do Sở Thông tin Truyền thông thành phố Đà Nẵng cấp ngày 14/05/2020. Trụ sở: 25 Hoàng Văn Thái, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Điện thoại: 84.0236.3730511-84.0236.3765017-0236.3685988. Email: dangkiemdanang@gmail.com

Từ khóa » Tiêu Chuẩn Xăng Euro 3