Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 4054:1998 Về đường ô Tô - Yêu Cầu ...
Có thể bạn quan tâm
Hướng dẫn tìm kiếm Nhập bất cứ thông tin bạn muốn tìm. Ví dụ: Số hiệu, Loại văn bản, Lĩnh vực, Cơ quan ban hành, Người ký... Để tìm chính xác, hãy nhập từ khóa tìm kiếm trong ngoặc kép hoặc kết hợp các từ khóa. Ví dụ: "Từ khóa 1" "Từ khóa 2"... Để thu hẹp phạm vi tìm kiếm bạn có thể sử dụng chức năng lọc văn bản bên dưới.Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4054:1998
- TCVN
- Giao thông
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4054:1998
- Nội dung
- Lược đồ
- Văn bản liên quan
- Lịch sử hiệu lực
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:1998 về đường ô tô - Yêu cầu thiết kế
Loại xe | Chiều dài toàn xe | Chiều rộng phủ bì | Chiều cao | Nhô về phía trước | Nhô về phía sau | Khoảng cách giữa các trục xe |
Xe con | 6,00 | 1,80 | 2,00 | 0,80 | 1,40 | 3,80 |
Xe tải | 12,00 | 2,50 | 4,00 | 1,50 | 4,00 | 6,50 |
Xe moóc tỳ | 16,00 | 2,50 | 4,00 | 1,20 | 2,00 | 4,00 ¸ 8,80 |
3.3. Lưu lượng xe thiết kế
3.3.1 Lưu lượng xe thiết kế là số xe con được qui đổi từ các loại xe khác, thông qua một mặt cắt trong một đơn vị thời gian, tính cho năm tương lai.
Năm tương lai là năm thứ 20 sau khi đưa đường vào sử dụng đối với đường thiết kế làm mới, và là năm thứ 15 đối với đường thiết kế nâng cấp cải tạo.
3.3.2 Khi không có nghiên cứu gì đặc biệt, các hệ số quy đổi từ xe các loại về xe con lấy theo bảng 2.
Bảng 2 - Hệ số quy đổi từ các loại xe ra xe con
Loại xe
Xe đạp
Xe máy
Xe con
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe tải có từ 3 trục trở lên và xe buýt lớn
Xe kéo moóc, xe buýt có kéo moóc
Hệ số quy đổi ra xe con
0,2
0,3
1
2,0
2,5
3,0
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3 Các loại lưu lượng thiết kế :
a) Lưu lượng xe thiết kế bình quân ngày đêm trong năm tương lai (viết tắt Ntbnăm ) có thứ nguyên xcqđ/nđ.
Lưu lượng này dùng để chọn cấp hạng kỹ thuật và tính toán nhiều yếu tố khác.
b) Lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm (viết tắt Ncđgiờ ) có thứ nguyên xcqđ/h.
Lưu lượng này để chọn số làn xe, xét chất lượng dòng xe, tổ chức giao thông.....
Ncđgiờ có thể tính bằng cách:
- khi có thống kê, suy từ N tbnăm qua các hệ số không đều.
- khi có thống kê lưu lượng giờ trong 1 năm, dùng lưu lượng giờ cao điểm thứ 30;
- khi không có nghiên cứu đặc biệt, có thể tính :
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Cấp hạng của đường
3.4.1 Cấp đường được phân loại theo chức năng quy định như trong cột 1 bảng 3, dùng cho công tác quản lý, khai thác sửa chữa đường.
Bảng 3 - Các cấp hạng quản lý của đường ô tô
Cấp hạng quản lý
Cấp hạng kỹ thuật
Tốc độ tính toán Vtt (km/h)
Số làn xe yêu cầu
Chức năng chủ yếu của đường
I
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
II
Cấp 80 và 60
80 và 60
4
Đường nối các trung tâm kinh tế,
III
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
chính trị, văn hoá lớn
IV
Cấp 60 và 40
60 và 40
2
Đường nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá của địa phương với nhau và với đường trục ô tô hay đường cao tốc
V
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 và 20
2 hoặc 1
Đường nối các điểm lập hàng, các khu dân cư
Chú thích - Số làn xe yêu cầu được tính toán theo điều 4.2 của Tiêu chuẩn này
3.4.2 Đường ô tô về mặt kỹ thuật, được phân thành các cấp hạng theo quy định ở bảng 4.
Bảng 4 - Các cấp hạng kỹ thuật của đường ô tô
Cấp hạng kỹ thuật
Tốc độ tính toán
Vtt (km/h)
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xcqđ / nđ
80
80
³ 3000
60
60
³ 900
40
40
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
< 150
3.4.3 Tốc độ tính toán trong bảng 4 là tốc độ được dùng để tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của đường trong trường hợp khó khăn .
3.4.4 Việc xác định các cấp hạng kỹ thuật của đường căn cứ vào chức năng của mỗi con đường và vào địa hình của vùng đặt tuyến, vào lưu lượng xe thiết kế để tuyến đường có hiệu qủa cao về kinh tế và tính phục vụ. Phải lập luận chứng kinh tế kỹ thuật để chọn cấp hạng . Khi thiếu điều kiện lập luận, có thể tham khảo các quy định trong bảng 4 và bảng 5.
Bảng 5 - Bảng lựa chọn cấp hạng kỹ thuật theo chức năng của đường
Địa hình
Chức năng của đường
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồi
Núi
Đường nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá lớn
80; 60
80; 60
60
Đường nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá của địa phương với nhau và với đường trục ô tô hay đường cao tốc
80; 60
60; 40
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường nối các điểm lập hàng, các khu dân cư
40
40, 20
20
Chú thích
- Phân biệt địa hình được dựa trên cơ sở độ dốc ngang phổ biến như sau :
Đồng bằng < 10% ; Đồi từ 10 đến 25 % ; Núi > 25%
3.4.5 Các đoạn tuyến phải có một chiều dài tối thiểu theo thống nhất một cấp hạng. Chiều dài tối thiểu này , với cấp 80 và 60 là 10 km, với cấp 40 và 20 là 5 km. Tốc độ tính toán các đoạn đường liền kề nhau không được chênh lệch quá 20 km/h.
3.4.6 Trường hợp tuyến đi qua vùng đồng bằng và đồi thấp cá biệt có điểm khống chế được giảm tốc độ tính toán đến trị số nhỏ trong cùng một cấp quản lý đường, nhưng có thể không giảm bề rộng mặt và nền đường.
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Quy định chung
4.1.1 Bề mặt nền đường gồm có phần xe chạy và lề đường, khi cần thiết phải có dải phân cách
Lề đường khi Vtt ³ 40 km/h có một phần gia cố. Khi phần xe chạy có từ 4 làn xe trở lên, ở giữa nên bố trí dải phân cách. Bề rộng của dải phân cách lấy theo quy định của điều 4.4.1 và bảng 7. Phần gia cố của lề cấu tạo đơn giản hơn so với mặt đường (bớt lớp, bớt chiều dày lớp, dùng vật liệu kém hơn) nhưng lớp mặt của nó phải làm cùng vật liệu với mặt phần xe chạy. Khi Vtt = 40 km/h , phần lề gia cố được làm bằng vật liệu khác với lớp mặt phần xe chạy. Cấu tạo xem hình 1.
1- Dải dẫn hướng dùng cho Vtt ³ 60 km/h
Hình 1. Cấu tạo nền đường trường hợp lề đường có gia cố và không gia cố
4.1.2 Chiều rộng tối thiểu các yếu tố mặt cắt ngang của các cấp hạng đường được qui định ở bảng 6
Bảng 6 - Các yếu tố tối thiểu của mặt cắt ngang
Đơn vị tính bằng mét
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp hạng kỹ thuật
20
40
60
80
Phần xe chạy
1 ´ 3,50
2 ´ 3,00
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ´ 3,50
Phần lề đường
2 ´1,50
2 ´ 1,50
2 ´ 2,50
2 ´ 3,00
Phần có gia cố
-
2 ´ 1, 00
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ´ 2,50
Bề rộng tối thiểu của nền đường
6,50
9,00
12,00
13,00
Chú thích - Bảng 6 chưa xét đến bề rộng làn xe đạp và xe thô sơ ,giải phân cách theo điều 4.4
4.2 Phần xe chạy
4.2.1 Phần xe chạy gồm một số nguyên các làn xe. Con số này nên là số chẵn, trừ trường hợp hai chiều xe có lượng xe chênh lệch đáng kể hoặc có tổ chức giao thông đặc biệt.
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nlx =
Ncđgiờ
Z.Nlth
trong đó :
nlx là số làn xe yêu cầu, được lấy tròn theo điều 4.2.1;
Ncđgiờ là lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm, theo điều 3.3.3;
Nlth là năng lực thông hành tối đa, lấy như sau :
Khi có phân cách xe chạy trái chiều và phân cách ô tô với xe thô sơ 1800 xcqđ/h;
Khi có phân cách xe chạy trái chiều và không có phân cách ô tô với xe thô sơ : 1500 xcqđ/h;
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z là hệ số sử dụng năng lực thông hành :
Vtt ³ 80 km/h là 0,55.
Vtt = 60 km/h là 0,55 cho vùng đồng bằng; 0,77 cho vùng đồi núi;
Vtt £ 40 km/h là 0,77.
4.2.3 Chiều rộng một làn xe
Trong trường hợp thông thường, chiều rộng một làn xe cho các cấp được qui định như sau :
Cấp ³ 60 km/h 3,50 m
Cấp = 40 km/h 3,00 m
Cấp = 20 km/h 3,50 m Không có làn xe chạy riêng (xem bảng 6)
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1 Với Vtt ³ 40 km/h lề đường có một phần được gia cố theo chiều rộng quy định trong bảng 6.
4.3.2 Đường từ tốc độ tính toán 60 km/h trở lên có dải dẫn hướng. Dải dẫn hướng là vạch sơn liền (trắng hoặc vàng) rộng 20 cm nằm trên lề gia cố, sát với mép phần mặt đường. ở các chỗ cho xe qua, như ở nút giao thông, chỗ tách nhập các làn... dải dẫn hướng kẻ bằng nét đứt theo điều lệ báo hiệu đường bộ.
4.3.3 Tại các vị trí có các làn xe phụ như làn phụ leo dốc, làn chuyển tốc..., các làn xe phụ sẽ thế chỗ phần lề gia cố. Chiều rộng phần lề đất còn lại nếu không đủ, cần phải mở rộng nền đường để đảm bảo phần lề đất còn lại tối thiểu là 0,5m.
4.3.4 Đường dành cho xe thô sơ
Đường có từ 4 làn xe trở lên, bố trí đường xe thô sơ tách khỏi làn xe cơ giới. Các cấp đường còn lại khi trên làn xe có Ncđgiờ từ 750 xcqđ/h trở lên và lượng xe đạp có trên 500 xe đạp/h/chiều cần có phần mặt đường riêng cho xe đạp .
Chiều rộng mặt đường xe đạp của một hướng tính theo công thức:
b = 1´n + 0,5 m
trong đó n là số làn xe đạp theo một hướng.
Năng lực thông hành một làn xe đạp là 1000 xe đạp/h/một chiều. Đường xe đạp bố trí 1 chiều, ở bên tay phải làn ô tô ngoài cùng.
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp mặt của đường xe đạp phải có độ bằng phẳng tương đương với làn xe ô tô bên cạnh.
4.4 Dải phân cách
4.4.1 Dải phân cách của đường Vtt ³ 80 km/h gồm có phần phân cách ở giữa và hai phần an toàn (có gia cố) ở hai bên. Kích thước tối thiểu của dải phân cách xem hình 2 và bảng 7.
Bảng 7 - Cấu tạo tối thiểu dải phân cách giữa
Đơn vị tính bằng mét
Trường hợp cấu tạo
Phần phân cách
Phần an toàn (gia cố)
Chiều rộng tối thiểu dải phân cách giữa
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
2 ´ 0,50
1,50
Có đá vỉa, có lớp phủ, có bố trí trụ công trình
1,50
2 ´ 0,50
2,50
Không có lớp phủ
3,00
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,00
a. nâng cao
b. cùng cao độ, có phủ mặt đường
c. hạ thấp thu nước vào giữa
Hình 2. Cấu tạo dải phân cách giữa
4.4.2 Khi nền đường được tách thành hai phần riêng biệt, chiều rộng nền đường một chiều gồm phần xe chạy và hai lề, lề bên phải cấu tạo theo bảng 6, lề bên trái có chiều rộng lề giữ nguyên nhưng được giảm chiều rộng phần lề gia cố còn 0,50 m. Trên phần lề gia cố, sát mép mặt đường vẫn có dải dẫn hướng rộng 0,20 m.
4.4.3 Khi dải phân cách rộng dưới 3,00 m, phần phân cách phải phủ mặt và bao bằng bó vỉa.
Khi dải phân cách rộng từ 3,00 đến 4,50 m :
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu không bao bó vỉa thì phải trồng cỏ hoặc cây bụi để giữ đất.
Khi dải phân cách rộng trên 4,50 m (để dự trữ các làn xe mở rộng, để tách đôi nền đường riêng biệt) thì nên cấu tạo trũng, có công trình thu nước và không cho nước thấm vào nền đường. Cấu tạo lề đường theo điều 4.4.2.
4.4.4 Phải cắt dải phân cách giữa để làm chỗ quay đầu xe. Chỗ quay đầu xe được bố trí :
- cách nhau không dưới 500 m (khi dải phân cách nhỏ hơn 4,5 m) và không quá 2 km (khi dải phân cách lớn hơn 4,5 m).
- trước các công trình hầm và cầu lớn.
Chiều dài chỗ cắt và mép cắt của dải phân cách phải đủ cho xe tải có 3 trục quay đầu.
4.5 Tĩnh không
4.5.1 Tĩnh không là giới hạn không gian nhằm đảm bảo lưu thông cho các loại xe. Không cho phép tồn tại bất kỳ chướng ngại vật nào, kể cả các công trình thuộc về đường như biển báo, cột chiếu sáng... nằm trong phạm vi của tĩnh không.
4.5.2 Tính không tối thiểu của các cấp đường được quy định như trên hình 3. Trị số chiều caotĩnh không H (kể cả trong hầm ) được quy định ở đây chưa kể đến phần dự trữ cho việc tôn cao mặt đường khi đại tu theo chu kỳ hoặc khi tăng cường nâng cấp .
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.4 Tĩnh không trong hầm được quy định trong hình 4.
Phần lề đất được chuyển thành không gian để đặt lan can phòng hộ.
a- Đường Vtt ³ 80 km/h có dải phân cách giữa;
b- Đường các cấp không có dải phân cách giữa ;
B - bề rộng phần xe chạy; H - chiều cao tĩnh không, tính từ điểm cao nhất
Lgc - bề rộng phần lề gia cố (xem bảng 6); của phần xe chạy;
m - phần phân cách; h - chiều cao tĩnh không ở mép ngoài của lề.
s - phần an toàn (gia cố); H = 4,50 m h = 4,00 m
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M, m, s các trị số tối thiểu (xem bảng 7) dày dự trữ nâng cao mặt đường.
Hình 3. Tĩnh không của đường
F - Chiều rộng đường xe đạp hay dải bộ hành;
G - Chiều rộng bố trí các trang thiết bị của đường.
Chú thích- Bên trái là trường hợp đường đi bộ và làn xe đạp gắn liền với phần xe chạy, bên phải là trường hợp tách rời
Hình 4. Tĩnh không đường đi trong hầm.
4.5.5 Chiều rộng của đường trên cầu:
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với cầu trung (chiều dài < 100 m) chiều rộng đường lấy bằng phần xe chạy cộng với bề rộng cần thiết đảm bảo năng lực thông hành người đi bộ và xe thô sơ. Nhưng không rộng hơn bề rộng nền đường.
Với cầu nhỏ (chiều dài < 25 m) chiều rộng đường bằng khổ cầu.
4.6 Làn phụ leo dốc
4.6.1 Làn phụ leo dốc được bố trí trên đường Vtt ³ 80 km/h đồng thời thỏa mãn 3 yêu cầu sau:
1- Đường có từ 4 làn xe trở xuống;
2- Khi dốc dọc lớn hơn 3% và dài hơn 800 m. Chênh lệch tốc độ xe tải phổ biến với tốc độ xe con trên 30 km/h;
3- Lập luận kinh tế kỹ thuật có xét tới thời gian tiết kiệm được của xe con khi làm làn phụ leo dốc.
4.6.2 Cấu tạo của làn phụ leo dốc:
- chiều rộng của làn phụ leo dốc là 3,50 m, trường hợp khó khăn cho phép rút xuống 3,00 m;
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ đi sát về bên tay phải với phần xe chạy chính, cách nhau bằng dải dẫn hướng, rộng 0,20 m. Phía ngoài làn phụ leo dốc, phần lề đất còn lại phải có chiều rộng tối thiểu 0,50 m;
+ đi độc lập trên nền đường riêng, lúc đó phải dự trù điều kiện vượt xe cho một xe chết nằm trên đường.
- đoạn chuyển tiếp sang làn xe phụ và từ làn xe phụ trở lại làn xe chính có độ mở rộng 1 : 10.
4.7 Dốc ngang
Các yếu tố của mặt cắt ngang phải có độ dốc ngang theo qui định trong bảng 8 - Dốc ngang trong các đoạn đường cong có qui định riêng.
Bảng 8 - Độ dốc ngang các yếu tố của mặt cắt ngang
Đơn vị tính bằng phần trăm
Yếu tố mặt cắt ngang
Độ dốc ngang
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông xi măng và bê tông nhựa
2,0 - 2,5
Các loại mặt đường khác, mặt đường lát đá tốt, phẳng
2,5 - 3,0
Mặt đường lát đá chất lượng trung bình mặt đường xếp đá
3,0 - 3,5
Mặt đường đá dăm, cấp phối, mặt đường cấp thấp
3,0 - 3,5
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
Phần dải phân cách: tuỳ vật liệu phủ.
như trên
5. Bình đồ, mặt cắt dọc và sự phối hợp các yếu tố của tuyến đường
5.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của đường ô tô các cấp hạng được qui định trong bảng 9.
Bảng 9 - Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của đường ô tô
STT
Các chỉ tiêu
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
60
80
1
Độ dốc siêu cao lớn nhất, %
6
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
2
Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất (ứng với siêu cao 6%), m
15
60
125
250
3
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
125
250
400
4
Bán kính đường cong nằm không cần làm siêu cao, m
100
200
500
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định, m
20
40
75
100
6
Chiều dài tầm nhìn thấy xe ngược chiều, m
40
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
200
7
Chiều dài tầm nhìn vượt xe, m
100
200
350
550
8
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
8
7
6
9
Bán kính đường cong lồi nhỏ nhất, m
200
700
2500
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Bán kính đường cong lõm nhỏ nhất, m
100
450
1000
2000
5.2 Tầm nhìn
5.2.1 Tầm nhìn tính từ mắt của người lái xe có vị trí được qui định:
- cao 1,20 m tính từ mặt phần xe chạy;
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật chướng ngại được qui định, khi là vật tĩnh có cao độ 0,10 m trên mặt đường, khi là xe ngược chiều có cao độ 1,20 m trên mặt đường.
5.2.2 Phải có biện pháp đảm bảo tầm nhìn (dỡ bỏ chướng ngại vật, đào bớt mái đường....). Trường hợp quá khó khăn, có thể dùng các biện pháp tổ chức giao thông (hạn chế tốc độ, biển chỉ dẫn....) hoặc cấm vượt xe.
5.2.3 Phải kiểm tra tầm nhìn ở nút giao thông và ở các đường cong có bán kính nhỏ. Các chướng ngại vật phải dỡ bỏ để có chiều cao thấp hơn 0,30 m so với tầm mắt của người lái xe (1,20 m xem điều 5.2.1) .
5.3 Các yếu tố tuyến đường trên bình đồ
5.3.1 Trên bình đồ, tuyến đường gồm các đoạn thẳng và các đoạn đường cong tròn. Đường có Vtt ³ 60 km/h giữa đường thẳng và đường cong tròn được tiếp nối bằng đường cong chuyển tiếp clôtôit.
5.3.2 Chiều dài các đoạn đường thẳng không dài quá 3 km.
5.3.3 Giữa các đường cong tròn, phải có đoạn chêm đủ dài:
- để bố trí các đường cong chuyển tiếp; và
- không nhỏ hơn 2V (m) giữa hai đường cong ngược chiều. (V là tốc độ tính toán km/h).
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Đường cong trên bình đồ (đường cong nằm)
5.4.1 Trị số bán kính đường cong nằm nên bám sát địa hình và tạo điều kiện tốt cho xe chạy (theo bảng 9).
Chỉ trường hợp khó khăn mới được vận dụng bán kính đường cong nằm nhỏ nhất. Khuyến khích dùng các đường cong nằm có bán kính nhỏ nhất thông thường trở lên.
5.4.2 Khi cải tạo đường cũ, gặp trường hợp khó khăn cho phép lưu lại trên các đoạn tuyến cũ những bán kính nhỏ nhất của cấp đường thấp hơn một cấp so với cấp thiết kế.
5.5 Độ mở rộng phần xe chạy trong đường cong
5.5.1 Trên các đường cong trên bình đồ có bán kính nhỏ hơn 250 m, phần xe chạy có 2 làn xe phải được mở rộng như quy định trong bảng 10.
5.5.2 Khi phần xe chạy có trên 2 làn xe thì với mỗi làn xe có độ mở rộng bằng 1/2 trị số ghi trong
bảng 10.
Bảng 10 - Độ mở rộng phần xe chạy hai làn xe trong đường cong trên bình đồ
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp
Khoảng cách từ trục sau của xe tới đầu mũi xe
Bán kính đường cong trên bình đồ trong phạm vi (m)
250 ~200
<200 ~ 150
< 150 ~ 100
<100 ~ 70
<70 ~50
<50 ~30
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<25 ~20
<20 ~15
1
5
0,4
0,6
0,8
1,0
1,2
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,2
2,5
2
8
0,6
0,7
0,9
1,2
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
-
-
-
3
5,2 + 8,8
0,8
1,0
1,5
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
-
-
-
-
Trường hợp I áp dụng cho các đường Vtt ³ 20 km/h. Trường hợp II áp dụng cho các đường Vtt ³ 60 km/h. Trường hợp III áp dụng khi có nhiều xe kéo moóc.
5.5.3 Phần mở rộng bố trí ở phía bụng đường cong. Khi gặp khó khăn (thí dụ có vách đá ở phía bụng) cho phép bố trí ở phía lưng hoặc bố trí đồng thời phía bụng và phía lưng.
5.5.4 Đoạn nối mở rộng làm trùng hoàn toàn với đoạn nối siêu cao và đường cong chuyển tiếp. Khi không có 2 yếu tố này, đoạn nối mở rộng được cấu tạo:
- có chiều dài đủ để mở rộng 1 m trên chiều dài ít nhất là 10 m;
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đoạn nối mở rộng có một nửa nằm trên đường thẳng và một nửa nằm trên đường cong.
5.5.5 Phần mở rộng được bố trí trên diện tích của lề gia cố
Dải dẫn hướng (và các cấu tạo khác như các làn xe phụ dành cho xe đạp, bộ hành nếu có) phải di chuyển sang tay phải độ mở rộng.
Nền đường khi cần thiết phải mở rộng để đảm bảo phần lề đất còn lại ít nhất là 0,50 m.
5.6 Siêu cao và đoạn nối siêu cao
5.6.1 Siêu cao là dốc một mái của phần xe chạy hướng vào phía bụng đường cong.
Độ dốc siêu cao lớn nhất là 6%.
Độ dốc siêu cao nhỏ nhất lấy theo độ dốc mặt đường và không nhỏ hơn 2%.
Siêu cao ứng với các bán kính cong nằm có thể lấy theo các số liệu quy định trong bảng 11
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thức tính bằng mét
Tốc độ
Độ dốc siêu cao, %
Không làm
tính toán km/h
6
5
4
3
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
siêu cao
80
³ 250 ¸ 275
>275 ¸ 300
>300 ¸ 350
>350 ¸ 500
>500 ¸1000
>1000
60
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>150 ¸ 175
>175 ¸ 200
>200 ¸ 250
>250 ¸ 500
> 500
40
³ 60 ¸ 75
> 75 ¸ 100
>100 ¸ 200
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
³ 14 ¸ 50
> 50 ¸ 100
-
>100
Chú thích - Đường có Vtt = 20 km/h.mặt đường cấp thấp, dùng dốc siêu cao tối thiểu là 3%
5.6.2 Phần lề đường trong đường cong cũng có cùng 1 dốc siêu cao như phần xe chạy.
5.6.3 Khi có 2 phần xe chạy, có thể làm 2 siêu cao riêng biệt cho 2 phần xe chạy.
5.6.4 Chiều dài đoạn nối siêu cao Lnsc được xác định:
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó :
B là chiều rộng phần xe chạy , tính bằng m;
D là độ mở rộng của phần xe chạy, tính bằng m;
isc là độ dốc siêu cao ;
in là độ dốc nâng siêu cao, tính bằng phần trăm:
đối với đường Vtt = 20 - 40 km/h : 1% ;
đối với đường Vtt ³ 60 km/h : 0,5%.
Lnsc không nhỏ hơn đường cong chuyển tiếp (nếu có) tính bằng mét.
5.6.5 Đoạn nối siêu cao
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước chuẩn bị: các bộ phận ở bên ngoài phần xe chạy (lề đường) nâng lên có dốc bằng dốc phần xe chạy bằng cách quay quanh mép phần xe chạy.
Bước thực hiện, được tiến hành bằng 2 phương pháp :
a) quay quanh tim đường để nâng phần đường phía lưng đường cong cho có cùng độ dốc phần xe chạy, sau đó tiếp tục quay cả phần xe chạy và lề gia cố quanh tim đường cho tới khi đạt độ dốc siêu cao;
b) quay phần đường phía lưng đường cong quanh tim đường cho tới khi cả mặt cắt ngang có độ dốc ngang của phần xe chạy (như phương pháp a) sau đó quay quanh mép phần xe chạy phía bụng cả mặt cắt ngang cho tới khi đạt độ dốc siêu cao.
5.6.6. Khi có đường cong chuyển tiếp, đoạn nối siêu cao bố trí trùng với đường cong chuyển tiếp. Khi không có, đoạn nối siêu cao bố trí một nửa ngoài đường thẳng và một nửa nằm trong đường cong tròn.
5.7 Đường cong chuyển tiếp
5.7.1 Bố trí đường cong chuyển tiếp trên đường có Vtt ³ 60 km/h.
5.7.2 Đường cong chuyển tiếp có chức năng tiếp nối từ đường thẳng vào đường cong tròn và ngược lại.
Đường cong chuyển tiếp bố trí trùng hợp với đoạn nối siêu cao và đoạn nối mở rộng phần xe chạy.
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
, m
trong đó :
Vtt là tốc độ tính toán của cấp đường, tính bằng kilômét/giờ ;
R là bán kính đường cong trên bình đồ, tính bằng mét.
5.7.3 Đường cong chuyển tiếp là đường cong clôtôit có phương trình cơ bản là:
R L = A2
trong đó:
R là bán kính cong tại một điểm chạy trên đường cong, tính bằng mét;
L là chiều dài cung tính từ gốc đường cong tới điểm ta đang xét; tính bằng mét.
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A ³
A > R/3
trong đó :
R là bán kính đường cong trên bình đồ, tính bằng mét.
Lcht là chiều dài của đường cong chuyển tiếp, tính bằng mét.
5.7.4 Có thể dùng đường cong parabol bậc 3 hoặc đường cong nhiều cung tròn (các bán kính liên tiếp không được lớn hơn nhau quá 2 lần) để thay thế đường cong clôtôit trong đường cong chuyển tiếp.
5.8 Dốc dọc
5.8.1 Tuỳ theo cấp hạng của đường, dốc dọc tối đa của tuyến đường được quy định trong bảng 9.
Khi gặp khó khăn, sau khi luận chứng kinh tế có thể tăng độ dốc dọc 1% so với các trị trong bảng 9.
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2 Độ dốc dọc trong nền đào không được nhỏ hơn 0,5%. Trên các đoạn cá biệt cho phép dốc dọc trong nền đào nhỏ hơn 0,5% nhưng chiều dài không được dài quá 50 m.
5.8.3 Đường đi qua khu dân cư, nên dùng dốc dọc nhỏ hơn 3%.
5.8.4. Dốc dọc trong hầm (trừ hầm ngắn hơn 50 m) không lớn hơn 3% và không nhỏ hơn 0,3 %.
5.8.5 Chiều dài của dốc dọc không vượt quá các qui định trong bảng 12.
Bảng 12 - Chiều dài lớn nhất trên dốc dọc
Đơn vị tính bằng mét
Dốc dọc,
Tốc độ tính toán (km/h)
%
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
80
4
-
1500
1000
900
5
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
800
700
6
1000
800
600
500
7
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
400
-
8
600
400
-
-
9
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
5.8.6. Chiều dài các đoạn dốc dọc không được nhỏ hơn các trị số ghi trong bảng 13. Đối với các đường cải tạo nâng cấp , được dùng trị số trong ngoặc.
Bảng 13 - Chiều dài tối thiểu các đoạn dốc dọc
Đơn vị tính bằng mét
Tốc độ tính toán (km/h)
80
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
20
Chiều dài tối thiểu của đoạn dốc dọc, m
200 (150)
150 (100)
100 (70)
60 (50)
5.8.7 Trong đường cong nằm có bán kính nhỏ hơn 50 m, độ dốc dọc lớn nhất phải chiết giảm một trị số ghi trong bảng 14.
Bảng 14 - Lượng chiết giảm dốc dọc lớn nhất trong đường cong nằm có bán kính nhỏ
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 - 35
35 - 30
30 - 25
25 - 20
£ 20
Lượng chiết giảm độ dốc dọc lớn nhất , %
1
1,5
2,0
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
5.9 Đường cong đứng
5.9.1 Khi hiệu đại số của độ dốc dọc nơi đổi dốc lớn hơn 1% (với đường có Vtt = 20 - 40 km/h là 2%) phải bố trí đường cong đứng.
5.9.2 Trị số bán kính đường cong đứng chọn theo địa hình, tạo thuận lợi cho xe chạy và không được nhỏ hơn các trị số ghi trong bảng 9 .
5.9.3 Đường cong đứng có thể dùng đường cong tròn hoặc đường cong parabol bậc 2.
5.10 Đường cong con rắn
5.10.1 Rất hạn chế việc dùng đường cong con rắn.
5.10.2 Chỉ tiêu kỹ thuật chỗ quay đầu xe xem bảng 15 (trong đường cong con rắn)
Bảng 15 - Các chỉ tiêu kỹ thuật chỗ quay đầu xe ở đường cong con rắn
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tính toán (km/h)
Các chỉ tiêu kỹ thuật
80
60
40 và 20
Tốc độ tính toán
km/h
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
20
Bán kính trên bình đồ tối thiểu
m
30
20
15
Độ dốc siêu cao
%
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
Độ mở rộng phần xe chạy 2 làn xe
m
2,5
2,5
3,0
Dốc dọc lớn nhất
%
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
4,5
Đoạn chêm tối thiểu 2 đầu đường cong
m
200
150
100
5.10.3 Khi có xe kéo moóc không dùng bán kính cong nằm dưới 25 m.
5.11 Sự phối hợp giữa các yếu tố của tuyến
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2 Phối hợp giữa các yếu tố trên bình đồ
a) sau các đoạn thẳng dài không bố trí đường cong có bán kính cong nằm tối thiểu. Các đường cong có bán kính cong nằm tối thiểu phải bao hai bên bằng các đường cong nằm tối thiểu thông thường;
b) khi góc chuyển hướng nhỏ, phải làm bán kính cong nằm lớn theo quy định bảng 16.
Bảng 16 - Bán kính cong nằm chọn theo góc chuyển hướng
Góc chuyển hướng, độ
£ 0,5
1
2
3
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
8
Bán kính cong nằm nên dùng, m
-
10000
6000
4000
3000
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
800
c) giữa các đường cong cùng chiều không bố trí đoạn chêm ngắn (theo qui định điều 5.3.3) - Khi có thể nên nối trực tiếp bằng một đường cong có bán kính lớn;
d) không bố trí đoạn chêm ngắn giữa hai đường cong nằm ngược chiều - Trường hợp có thể, nên giải quyết bằng 2 cách:
- tăng bán kính cho 2 đường cong nối liền;
- đoạn chêm phải lớn hơn 200 m.
5.11.3 Phối hợp giữa các yếu tố mặt cắt dọc và bình đồ:
- về vị trí, đường cong đứng nên trùng với đường cong nằm. Hai đỉnh đường cong không nên lệch nhau quá 1/4 chiều dài đường cong ngắn hơn;
- chiều dài đường cong nằm nên lớn hơn chiều dài đường cong đứng từ 50 đến 100 m;
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bán kính đường cong đứng lõm không nhỏ hơn 1/6 bán kính đường cong nằm.
5.11.4 Phối hợp giữa tuyến đường và công trình
- cố gắng bố trí tuyến thẳng trên cầu và hầm. Với các đường có Vtt ³ 80 km/h, khi cần thiết trên cầu và trong hầm có thể thiết kế đường cong đứng và nằm để bảo đảm tính liên tục của công trình.
- không nên thay đổi dốc, thay đổi hướng tuyến trong phạm vi cầu, hầm và phạm vi 10 mở hai đầu công trình.
5.11.5 Phối hợp giữa tuyến đường và cảnh quan
- tuyến đường phải lợi dụng phong cảnh hai bên đường: đồi núi, mặt nước, các cụm cây lớn, các công trình kiến trúc... để tạo cảnh quan cho đường.
- tuyến đường phải là một công trình bổ sung cho cảnh quan. Nên đi vào các ranh giới giữa rừng và ruộng, uốn theo các đồi, các con sông, tránh cắt nát địa hình. Các chỗ đào sâu, đắp cao phải sửa sang, trồng cây che phủ, các đống đất thừa và các thùng đấu phải có thiết kế sửa sang.
5.11.6. Khuyến khích kiểm tra sự phối hợp các yếu tố tuyến đường và cảnh quan bằng mô hình động ba chiều.
6. Nền đường và thoát nước
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào yêu cầu và tầm quan trọng của tuyến đường, phải nghiên cứu tình hình tự nhiên tại chỗ (địa chất, thổ chất, thuỷ văn, vật liệu xây dựng...), căn cứ vào công nghệ thi công mà tiến hành thiết kế nền đường đạt đủ cường độ để làm nền cho áo đường, đạt độ ổn định lâu dài và hợp lý về mặt kinh tế.
6.2. Bề rộng nền đường
Bề rộng nền đường gồm có phần xe chạy (thoả mãn giao thông tương lai với chất lượng dòng xe yêu cầu), các làn xe phụ (làn xe thô sơ, bộ hành, làn phụ leo dốc, làn chuyển tốc, các chỗ mở rộng, các chỗ vuốt...), và bề rộng của lề đường (xem phần 4, Mặt cắt ngang).
6.3 Cao độ thiết kế của nền đường
6.3.1 Cao độ thiết kế của nền đường là cao độ của mép ngoài lề đường (lúc đã thi công hoàn chỉnh). Khi đường có dải phân cách giữa, cao độ thiết kế là cao độ của tim phần xe chạy tính cho tim dải phân cách. Khi có hai nền đường riêng biệt, sẽ có hai cao độ thiết kế trên hai trắc dọc riêng biệt .
6.3.2 Cao độ thiết kế nền đường ở các đoạn ven sông, đầu cầu nhỏ, các đoạn qua các cánh đồng ngập nước phải cao hơn mức nước ngập theo tần suất dưới đây, (kể cả chiều cao nước dềnh và sóng vỗ vào mặt mái đường) ít nhất là 0,50 m.
Tần suất các cơn lũ tính toán là:
- Vtt ³ 80 km/h tần suất là 2% ;
- Vtt £ 60 km/h tần suất là 4%.
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3 Cao độ đáy áo đường phải cao hơn mực nước ngầm tính toán (hay mực nước đọng thường xuyên) một độ cao ghi trong bảng 17.
Bảng 17 - Chiều cao tối thiểu tính từ mực nước ngầm tính toán ( hoặc mức nước đọng thường xuyên ) tới đáy áo đường
Đơn vị tính bằng centimet
Loại đất đắp nền đường
Trong một năm, số ngày liên tục ngập nước
Trên 20 ngày
Dưới 20 ngày
Cát bụi, cát nhỏ, cát pha sét nhẹ
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Cát bột, cát pha sét nặng
70
40
Cát pha sét bụi
120 - 80
50
Sét pha cát bột, sét pha cát nặng, sét béo, sét nặng
100 - 120
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4 Cao độ mặt đường chỗ có cống tròn phải cao hơn đỉnh cống tròn ít nhất là 0,5 m . Khi chiều dày áo đường dày hơn 0,5 m, độ chênh cao này phải đủ để làm chiều dày áo đường.
6.4 Đất đắp nền đường
6.4.1 Đất đắp nền đường lấy từ mỏ đất, từ thùng đấu hoặc từ nền đào.
Thùng đấu phải thiết kế có hình dáng hình học hoàn chỉnh, không làm xấu cảnh quan và khi có thể phải tận dụng được sau khi làm đường.
Đất từ các nguồn phải có thí nghiệm, không được đắp hỗn độn mà đắp thành từng lớp.
Các lớp được đắp xen kẽ nhau nhưng khi lớp thoát nước ở trên lớp khó thoát nước thì mặt của lớp duới phải làm dốc ngang 2 đến 4% để thoát nước.
6.4.2 Khi nền đường đắp bằng cát, nền đường phải đựoc bao phủ để chống xói lở bề mặt, đồng thời đảm bảo nước trong nền đường thoát đựoc ra ngoài . Nếu bao bằng đất dính, chỉ số dẻo lớn hơn 17, thì chiều dày bao phủ ít nhất là 0,5 m và phải làm tầng lọc ngược cho nước thoát được.
6.4.3 Khi nền tự nhiên có dốc ngang dưới 20%, được phép đào bỏ lớp đất hữu cơ rồi đắp trực tiếp.
Khi nền tự nhiên dốc ngang từ 20% đến 50% phải đào thành bậc cấp trước khi đắp nền đường.
...
...
...Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4 Độ chặt
Nền đường phải đạt độ chặt qui định trong bảng 18.
Bảng 18 - Độ chặt quy định của nền đường
( đầm nén tiêu chuẩn TCVN4201-95 )
|
Đã xem: Đánh giá:
Thuộc tính TCVN TCVN4054:1998 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số hiệu | TCVN4054:1998 |
Cơ quan ban hành | *** |
Người ký | *** |
Ngày ban hành | ... |
Ngày hiệu lực | ... |
Ngày công báo | ... |
Số công báo | Đã biết |
Lĩnh vực | Giao thông |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Cập nhật | 2 năm trước |
Yêu cầu cập nhật văn bản này |
Download TCVN TCVN4054:1998 |
---|
DOCFile văn bản word (339KB) |
Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:1998 về đường ô tô - Yêu cầu thiết kế
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
Văn bản liên quan ngôn ngữ
Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính
Văn bản được hướng dẫn
Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế
Văn bản hiện thời
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:1998 về đường ô tô - Yêu cầu thiết kế | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số hiệu | TCVN4054:1998 |
Cơ quan ban hành | *** |
Người ký | *** |
Ngày ban hành | ... |
Ngày hiệu lực | ... |
Ngày công báo | ... |
Số công báo | Đã biết |
Lĩnh vực | Giao thông |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Cập nhật | 2 năm trước |
Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất
Văn bản được căn cứ
Văn bản hợp nhất
Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:1998 về đường ô tô - Yêu cầu thiết kế
Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:1998 về đường ô tô - Yêu cầu thiết kế
Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:1998 về đường ô tô - Yêu cầu thiết kế
Từ khóa » Chiều Rộng đường Cấp 3 đồng Bằng
-
Quy định Về đường Cấp 1 2 3 4
-
Tính Toán Thiết Kế đường Cấp 3 đồng Bằng, Tốc độ 80km Trên Giờ
-
[PDF] TCVN 4054 : 2005 ĐƯỜNG Ô TÔ − YÊU CẦU THIẾT KẾ - Vanlang
-
Top 19 đường Cấp 3 đồng Bằng Là Gì Mới Nhất 2022 - XmdForex
-
[PDF] Bảng 6 − Chiều Rộng Tối Thiểu Các Yếu Tố Trên Mặt Cắt Ngang
-
Đề Xuất Hơn 7.000 Tỷ đồng Nâng Cấp 3 Tuyến Quốc Lộ ở ...
-
Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 4054:1985 Về đường ôtô
-
Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật Của Tuyến đường Theo Các Cấp A, B, C Và D?
-
Bộ Hồ Sơ Thiết Kế đường Cấp V đồng Bằng Lập BCKTKT - Thư Viện File
-
Gần 7.200 Tỷ đồng Nâng Cấp Ba Tuyến Quốc Lộ Tại Đồng Bằng Sông ...
-
Mở Rộng Quốc Lộ 1 - TEDISOUTH
-
Chiều Rộng Của Hành Lang An Toàn đường Bộ Là Bao Nhiêu?
-
[DOC] Tiêu Chuẩn Thiết Kế đường Thi Công
-
Quy định Về Lề đường Tối Thiểu? Hành Lang An Toàn Giao Thông?