Tính Toán Thiết Kế đường Cấp 3 đồng Bằng, Tốc độ 80km Trên Giờ
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kỹ thuật >>
- Giao thông - Vận tải
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 340 trang )
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNHMỤC LỤCPhần I – THIẾT KẾ CƠ SỞCHƯƠNG I:TÌNH HÌNH CHUNG KHU VỰC XÂY DỰNG TUYẾN VÀ SỰ CẦN THIẾTPHẢI XÂY DỰNG TUYẾNI. Những vấn đề chung 2II. Tình hình khu vực xây dựng 21. Cơ sở pháp lý để lập báo cáo đầu tư 22. Quá trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện 33. Tình hình dân sinh, kinh tế, chính trò, văn hóa 34. Về khả năng ngân sách của tỉnh 35. Mạng lưới giao thông vận tải trong vùng 36. Đánh giá và dự báo về nhu cầu vận tải 37. Đặc điểm đòa hình đòa mạo 48. Đặc điểm về đòa chất 49. Đặc điểm về đòa chất thủy văn 410. Vật liệu xây dựng 511. Đăc điểm khí hậu thủy văn 5III. Mục tiêu cuả tuyến trong khu vực 5IV. Kết luận 5V. Kiến nghò 6CHƯƠNG II:CẤP HẠNG VÀ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TUYẾNI. Xác đònh cấp hạng kỹ thuật 71. Tính lưu lượng xe thiết kế 72. Xác đònh cấp thiết kế và cấp quản lý của đường ô tô 8II. Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của tuyến đường 91. Thiết kế các yếu tố mặt cắt ngang 92. Xác đònh các yếu tố kó thuật trên bình đồ 13SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 1ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNH3. Xác đònh các yếu tố kó thuật trên trắc dọc 22III. Bảng tổng hợp các thông số kỹ thuật của tuyến 26CHƯƠNG III: THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒI. Vạch tuyến trên bình đồ 281. Căn cứ vạch tuyến trên bình đồ 282. Nguyên tắc vạch tuyến trên bình đồ 283. Giới thiệu sơ bộ về các phương án tuyến đã vạch 29II. Thiết kế bình đồ 291. Các yếu tố đường cong nằm 302. Xác đònh các cọc trên tuyến 31CHƯƠNG IV:TÍNH TOÁN THUỶ VĂNI. Xác đònh các đặc trưng thuỷ văn 411. Diện tích lưu vực 412. Chiều dài lòng sông chính 413. Chiều dài bình quân của sườn dốc lưu vực 424. Độ dốc trung bình của lòng suối chính 425. Độ dốc trung bình của sườn dốc 42II. Xác đònh lưu lượng tính toán 421. Xác đònh thời gian tập trung nước trên sườn dốc 432. Xác đònh hệ số đòa mạo thủy văn của lòng suối 433. Xác đònh trò số Ap% 43III. Tính toán cống 48IV. Thống kê cống 49V. Yêu cầu đối với nền đường 50VI. Tính toán khẩu độ cầu 51VII. Rãnh thoát nước 57CHƯƠNG V: THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNGSVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 2ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNHI. Yêu cầu đối với kết cấu áo đường mềm 61II. Loại tầng mặt và mô đun đàn hồi yêu cầu của kết cấu áo đường 611. Loại tầng mặt kết cấu áo đường 612. Mô đun đàn hồi yêu cầu của mặt đường: 61III. Chọn sơ bộ cấu tạo kết cấu áo đường 64IV. Kiểm toán cấu tạo kết cấu áo đường phương án 1 64A. Kết cấu phần xe chạy 641. Kiểm tra kết cấu theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi 652. Kiểm tra cường độ kết cấu theo tiêu chuẩn chòu cắt trượt trong nền đất 663. Kiểm tra theo tiêu chuẩn chòu kéo uốn trong các lớp bê tông nhựa 67B. Kết cấu phần lề gia cố 70V. Kiểm toán cấu tạo kết cấu áo đường phương án 2 701. Đònh kết cấu và xác đònh các tham số tính toán 702. Tính chiều dày tấm bê tông xi măng 713. Kiểm toán với xe trục 13T 714. Kiểm toán với tác dụng của xe xích T60 725. Kiểm toán với trường hợp tấm chòu tác dụng đồng thời của tải trọng và nhiệt độ 746. Kiểm tra chiều dày lớp móng 75VI. So sánh và lựa chọn hai phương án áo đường 76CHƯƠNG VI:THIẾT KẾ TRẮC DỌC – TRẮC NGANGI. Thiết kế trắc dọc 79II. Thiết kế mặt cắt ngang 871. Các cấu tạo mặt cắt ngang 872. Kết quả thiết kế 87CHƯƠNG VII: KHỐI LƯNG ĐÀO ĐẮP1. Nền đắp 882. Nền đào 89SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 3ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNHCHƯƠNG VIII:BIỂU ĐỒ VẬN TỐC1. Mục đích 1052. Đặc điểm của biểu đồ vận tốc xe chạy 1053. Trình tự vẽ 1054. Tính thời gian xe chạy 1085. Tốc độ trung bình của tuyến đường 124CHƯƠNG IX:CÔNG TRÌNH PHÒNG HỘ ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊNTUYẾN ĐƯỜNGI. Qui đònh về thiết kế công trình phòng hộ đảm bảo an toàn giao thông 1251. Biển báo hiệu 1262. Vạch tín hiệu giao thông 1263. Đinh phản quan 1264. Cọc tiêu 1275. Lan can 1286. Cột Kilômét 1287. Mốc lộ giới 128CHƯƠNG X:TRỒNG CÂY1. Cỏ 1292. Cây bụi 1293. Các cây lớn 129CHƯƠNG XI:TÍNH CHI PHÍ XÂY DỰNG, VẬN DOANH KHAI THÁCSO SÁNH VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁNI. Tổng chi phí xây dựng 1301. Chi phí xây dựng nền - mặt đường 1302. Chi phí xây dựng cầu cống 1323. Tổng chi phí xây dựng 133SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 4ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNHII. Tính chi phí vận doanh khai thác 1331. Chi phí khai thác của ô tô 1342. Chi phí khai thác đường 134III. So sánh các phương án 1351. Hệ số triển tuyến 1352. Hệ số triển tuyến theo chiều dài ảo 1353. Mức độ thoải của tuyến trên mặt cắt dọc 1364. Góc chuyển hướng bình quân 1375. Bán kính đường cong nằm bình quân 137PHẦN II – THIẾT KẾ KỸ THUẬTCHƯƠNG I: THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ ĐOẠN TUYẾN(Từ Km 5+600 đến Km6+705.91)I. Thiết kế bình đồ tuyến 140II. Thiết kế đường cong nằm 1401. Mục đích và nội dung tính toán 1402. Tính toán thiết kế đường cong nằm 140a. Tính toán siêu cao 141b. Tính toán phần mở rộng khi xe chạy trên đường cong 143c. Tính toán đường cong chuyển tiếp 143d. Bảo đảm tầm nhìn trên đường cong nằm 147CHƯƠNG II:THIẾT KẾ TRẮC DỌCI. Thiết kế đường đỏ 148II Tính toán các yếu tố đường cong đứng 148CHƯƠNG III: THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNGI. Kết cấu áo đường cho phần xe chạy 157II Kết cấu áo đường cho phần lề gia cố 163CHƯƠNG IV:SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 5ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNHTHIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚCI. Thiết kế rãnh biên 1651. Yêu cầu khi thiết kế rãnh 1652. Lưu lượng nước chảy qua rãnh 165II. Thiết kế cống 168a. Cống đường kính d = 2m 168CHƯƠNG V: KHỐI LƯNG ĐÀO ĐẮPBảng khối lượng đào đắp 172PHẦN III: TỔ CHỨC THI CÔNGCHƯƠNG I:TÌNH HÌNH CHUNG KHU VỰC XÂY DỰNG TUYẾNI. Tình hình tuyến được chọn 1771. Khí hậu, thủy văn 1772. Vật liệu xây dựng đòa phương 1773. Tình hình cung cấp nguyên vật liệu 1774. Tình hình đơn vò thi công và thời hạn thi công 1775. Bố trí mặt bằng thi công 1786. Láng trại và công trình phụ 1787. Tình hình dân sinh 1788. Kết luận 178II. Qui mô công trình 1781. Các chỉ tiêu kó thuật của tuyến đường 1782. Công trình trên tuyến 179CHƯƠNG II: CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNGI. Giới thiệu phương án thi công dây chuyền 1801. Nội dung phương pháp 1802. Ưu, nhược điểm của phương pháp 1803. Điều kiện áp dụng được phương pháp 180SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 6ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNHII. Kiến nghò chọn phương án thi công dây chuyền 180III. Chọn hướng thi công 181IV. Trình tự và tiến độ thi công 181CHƯƠNG III:CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNGI. Chuẩn bò mặt bằng thi công 182II. Cắm cọc đònh tuyến 182III. Chuẩn bò các loại nhà và văn phòng tại hiện trường 183IV. Chuẩn bò các cơ sở sản xuất 183V. Chuẩn bò đường tạm 183VI. Chuẩn bò hiện trường thi công 1831. Khôi phục cọc 1832. Dọn dẹp mặt bằng thi công 1843. Đảm bảo thoát nước thi công 1844. Công tác lên khuôn đường 1845. Thực hiện việc di dời các cọc đònh vò 184CHƯƠNG IV:TỔ CHỨC THI CÔNG CỐNGI. Thống kê số lượng cống 185II Biện pháp thi công 1 cống điển hình 1851. Khôi phục vò trí cống ngoài thực đòa 1862. Vận chuyển và bốc dỡ các bộ phận của cống 1863. Lắp đặt cống vào vò trí 1864. Vận chuyển vật liệu 1865. Đào hố móng 1886. Chú thích đào hố móng cống 188CHƯƠNG V:TỔ CHỨC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNGI. Giải pháp thi công các dạng nền đường 1911. Các biện pháp đắp nền đường 191SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 7ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNH2. Các biện pháp đào nền đường 192II. Các yêu cầu về sử dụng vật liệu xây dựng nền 193III. Các yêu cầu về công tác thi công 193IV. Tính toán điều phối đất 1941. Tính toán khối lượng đào đắp 1942. Vẽ biểu đồ khối lượng 100m 2023. Vẽ đường cong cấp phối đất 2024. Điều phối đất 2095. Phân đoạn thi công 211CHƯƠNG VI:TỔ CHỨC THI CÔNG MẶT ĐƯỜNGI. Giới thiệu chung 2201. Kết cấu áo đường 2202. Điều kiện cung cấp vật liệu của tuyến đường 2203. Điều kiện thời tiết – khí hậu 220II. Các yêu cầu sử dụng vật liệu thi công 2201. Lớp cấp phối đá dăm 2202. Đối với các lớp bê tông nhựa 221III. Chọn phương pháp thi công 2241. Thời gian triển khai của dây chuyền 2242. Thời gian hoàn tất của dây chuyền 2243. Thời gian hoạt động của dây chuyền 2254. Tốc độ của dây chuyền 2255. Thời gian ổn đònh 2266. Hệ số hiệu quả của dây chuyền 2267. Hệ số tổ chức sử dụng xe máy 226IV. Qui trình công nghệ thi công 2261. Thi công khuôn đường 2272. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại 2 dày 36cm 2303. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại 1 dày 17cm 240SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 8ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNH4. Thi công lớp BTN hạt trung dày 7cm 2445. Thi công lớp BTN hạt mòn dày 5 cm 249CHƯƠNG VII:CÔNG TÁC HOÀN THIỆNI. Trình tự làm công tác hoàn thiện 257II. Thời gian thi công 258Các tài liệu tham khảo 259Phần IV – PHỤ LỤC TRẮC NGANGSVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 9ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNHSVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 10PHẦN ITHIẾT KẾ CƠ SỞĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNHCHƯƠNG ITÌNH HÌNH CHUNG CỦA KHU VỰC XÂY DỰNGVÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG TUYẾNI. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:Trong nền kinh tế quốc dân, vận tải là một ngành kinh tế đặc biệt và quan trọng.Nó có mục đích vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Đất nước ta trongnhững năm gần đây phát triển rất mạnh mẽ, nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hànhkhách ngày một tăng. Trong khi đó mạng lưới giao thông nhìn chung còn hạn chế.Phần lớn chúng ta sử dụng những tuyến đường cũ, mà những tuyến đường này khôngthể đáp ứng nhu cầu vận chuyển lớn như hiện nay.Chính vì vậy, trong giai đoạn phát triển này - ở thời kỳ đổi mới dưới chính sáchquản lý kinh tế đúng đắn của Đảng và Nhà nước đã thu hút được sự đầu tư mạnh mẽ từnước ngoài. Nên việc cải tạo, nâng cấp và mở rộng các tuyến đường sẳn có và xâydựng mới các tuyến đường ô tô ngày càng trở nên bức thiết để làm tiền đề cho sự pháttriển kinh tế, văn hóa, giáo dục và quốc phòng, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóavà hiện đại hóa đất nước.Tuyến đường thiết kế từ M-N thuộc đòa bàn tỉnh Đồng Nai. Đây là tuyến đườnglàm mới có ý nghóa rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế đòa phương nói riêng vàcả nước nói chung. Tuyến đường nối các trung tâm kinh tế, chính trò, văn hóa của tỉnhnhằm từng bước phát triển kinh tế văn hóa toàn tỉnh. Tuyến được xây dựng ngoài côngviệc chính yếu là vận chuyển hàng hóa phục vụ đi lại của người dân mà còn nâng caotrình độ dân trí của người dân khu vực lân cận tuyến. Vì vậy, nó thực sự cần thiết vàphù hợp với chính sách phát triển.Tình hình dân cư có chiều hướng phát triển với nhiều vùng kinh tế mớiđược thành lập, dân số ngày càng đông. Ngoài việc chú trọng đến tốc độ pháttriển kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân thì vấn đề quốc phòng cũng là mộtvấn đề cần được quan tâm.Tuyến đường M-N được hình thành sẽ rất có ý nghóa về mặt kinh tế xã hộivà văn hoá: kinh tế của vùng có điều kiện phát triển, đời sống vật chất, văn hoácủa dân cư dọc tuyến được nâng lên. Ngoài ra, tuyến đường còn góp phần vàomạng lưới đường bộ chung của tỉnh và quốc gia.II. TÌNH HÌNH KHU VỰC XÂY DỰNG:1. Cơ sở pháp lý để lập báo cáo đầu tư:- Căn cứ vào quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của vùng trong giaiđoạn từ năm 2011 đến năm 2021.- Căn cứ vào số liệu điều tra, khảo sát tại hiện trường.- Căn cứ vào các quy trình, quy phạm thiết kế giao thông hiện hành.- Căn cứ vào các yêu cầu do giáo viên hướng dẫn giao cho.SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 11ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNH2. Quá trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện :a. Quá trình nghiên cứu:Khảo sát thiết kế chủ yếu là dựa trên tài liệu : bình đồ tuyến đi qua đã được cho và lưu lượng xe thiết kế cho trước.b. Tổ chức thực hiện .Thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên và trình tự lập dự án đã quiđònh.3. Tình hình dân sinh, kinh tế, chính trò, văn hóa:Nơi đây là đòa hình tương đối bằng phẳng, dân cư thưa thớt và phân bốkhông đều. Gần đây, nhân dân các tỉnh khác tới đây khai hoang, lập nghiệp.Nghề nghiệp chính của họ là làm rẫy và chăn nuôi, các cây trồng chính ởđây chủ yếu là cây cao su, đậu phộng, cà phê Việc hoàn thành tuyếnđường này sẽ giúp cho việc vận chuyển hàng hóa được dể dàng hơn, giúpcho đời sống và kinh tế vùng này được cải thiện đáng kể.Ở đây có nhiều dân tộc sinh sống, phần lớn là dân đòa phương cho nênnền văn hóa ở đây rất đa dạng, mức sống và dân trí vùng này tương đốikhông cao. Tuy nhiên, nhân dân ở đây luôn tin tưởng vào đường lối lãnh đạocủa Đảng và Nhà Nước. 4. Về khả năng ngân sách của tỉnh:Tuyến M – N được thiết kế và xây dựng mới hoàn toàn, cho nên mức đầutư tuyến cần nguồn vốn rất lớn. Tỉnh là một tỉnh có nền kinh tế còn nghèonên UBND Tỉnh đã quyết đònh cho khảo sát lập dự án khả thi và nguồn vốnđầu tư từ nguồn vốn trong Chương trình 135 của chính phủ.5. Mạng lưới giao thông vận tải trong vùng:Mạng lưới giao thông vận tải trong vùng còn rất ít, chỉ có một số tuyếnđường chính và Quốc Lộ là đường nhựa, còn lại đa số chỉ là đường đất haycác con đường mòn do dân tự phát hoang để đi lại. Tuyến đường trên đượcxây dựng sẽ giúp cho nhân dân đi lại được thuận tiện và dễ dàng hơn.6. Đánh giá và dự báo về nhu cầu vận tải:a. Đánh giá:Như đã nói ở trên, mạng lưới GTVT trong khu vực còn rất hạn chế, chỉ cóvài đường chính nhưng lại tập trung chủ yếu ở vành đai bên ngoài khu vực.Phương tiện vận tải cũng rất thô sơ, không đảm bảo được an toàn giao thông,và tính mạng của nhân dân.b. Dự báo:Nhà nước đang khuyến khích nhân dân trồng rừng và phát triển lâmnghiệp và các cây công nghiệp và cây có giá trò cao như cao su, cà phê, tiêu,đậu phộng… trong vùng để cung cấp cho các khu công nghiệp chế biến. Đólà nguồn hàng hóa vô tận của giao thông vận tải trong tương lai của khu vực.SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 12ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNHVới nguồn tài nguyên thiên nhiên có sẵn, nhu cầu vận tải hàng hóa chotương lai rất cao, cộng với việc khai thác triệt để được nguồn du lòch sinhthái của vùng, thì việc xây dựng tuyến đường trên là rất hợp lý.c. Dự báo nhu cầu vận tải của tuyến dự án:Trước kia, dân trong vùng muốn ra được đường nhựa phía ngoài, họ phảiđi đường vòng rất xa và khó khăn, ảnh hưởng rất nhiều đến nhu cầu đi lại vàphát triển kinh tế của khu vực.Dự báo về tình hình phát triển vận tải của khu vực sẽ rất lớn. Vì vậy cầnphải sớm tiến hành xây dựng tuyến đường dự án, để thuận lợi cho nhu cầuphát triển kinh tế của vùng.7. Đặc điểm đòa hình đòa mạo:Tuyến từ M – N chạy theo hướng Tây - Đông. Điểm bắt đầu có cao độ là25.00 m và điểm kết thúc có cao độ là 25.00 m. Khoảng cách theo đườngchim bay của tuyến là 4965 m.Đòa hình ở đây tương đối nhấp nhô, vùng tuyến đi qua và khu vực lân cậntuyến là vùng đồi, tuyến đi ở cao độ tương đối cao, đi ven sườn đồi gần suốitrong đó có 1 suối có dòng chảy tập trung tương đối lớn, độ dốc trung bìnhcủa lòng suối không lớn lắm, lưu vực xung quanh ít ao hồ hay nơi đọng nướcnên việc thiết kế các công trình thoát nước đều tính lưu lượng vào mùa mưa.Nói chung, khi thiết kế tuyến phải đặt nhiều đường cong, thỉnh thoảng cónhững đoạn có độ dốc lớn.Đòa mạo chủ yếu là cỏ và các bụi cây bao bọc, có những chỗ tuyến điqua rừng, vườn cây, suối, ao hồ.8. Đặc điểm về đòa chất:Đòa chất vùng tuyến đi qua khá tốt : đất đồi núi, có cấu tạo không phứctạp (đất cấp II) . Nên tuyến thiết kế không cần xử lí đất nền. Nói chung đòachất vùng này rất thuận lợi cho việc làm đường. Ở vùng này hầu như không có hiện tượng đá lăn, hiện tượng sụt lở, hangđộng castơ nên rất thuận lợi.Qua khảo sát thực tế ta có thể lấy đất từ nền đào gần đó hoặc đất từthùng đấu ngay bên cạnh đường để xây dựng nền đất đấp rất tốt.9. Đặc điểm về đòa chất thủy văn:Dọc theo khu vực tuyến đi qua có sông, suối tương đối nhiều có nhiềunhánh suối nhỏ thuận tiện cho việc cung cấp nước cho thi công công trình vàsinh hoạt.Tại các khu vực suối nhỏ ta có thể đặt cống hoặc làm cầu nhỏ.Đòa chất ở 2 bên bờ suối ổn đònh, ít bò xói lở nên tương đối thuận lợi choviệc làm công trình thoát nước. Ở khu vực này không có khe xói.10. Vật liệu xây dựng:SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 13ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNHTuyến đi qua khu vực rất thuận lợi về việc khai thác vật liệu xây dựng.Để làm giảm giá thành khai thác và vận chuyển vật liệu ta cần khai thác,vận dụng tối đa các vật liệu đòa phương sẳn có như : Cát, đá, cấp phối cuộisỏi.Để xây dựng nền đường ta có thể điều phối đào – đắp đất trên tuyến saukhi tiến hành dọn dẹp đất hữu cơ. Ngoài ra còn có những vật liệu phục vụcho việc làm láng trại như tre, nứa, gỗ, lá lợp nhà sẵn có nên thuận lợi choviệc xây dựng.11. Đạêc điểm khí hậu thủy văn:Khu vực tuyến M – N nằm sâu trong nội đòa, đi qua vùng đồi nằm trongkhu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu ở đây phân biệt thành 2 mùarõ rệt:Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 nhiệt độ trung bình 260C, mùa nắngtừ tháng 11 đến tháng 4 nhiệt độ trung bình 300C. Vùng này chòu ảnh hưởng của gió mùa khô.Do có 2 mùa mưa nắng cho nên khí hậu ở đây có những đặc điễm nhưsau: Vào mùa mưa số ngày mưa thường xuyên, lượng mưa ngày trung bìnhtăng nhiệt độ giảm và độ ẩm tăng. Do đó khi thi công cần lưu ý đến thờigian của mùa khô vì nó ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi công.III. MỤC TIÊU CỦA CỦA TUYẾN TRONG KHU VỰC:Để tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy tiến trình xây dựng và phát triển các vùngnông thôn, miền núi, rút ngắn khoảng cách giữa nông thôn và thành thò. Vì vậy việcxây dựng tuyến đường nối liền hai điểm M – N là hết sức cần thiết. Sau khi công trìnhhoàn thành, sẽ mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân và đất nước. Cụ thể như :- Nâng cao đời sống vật chất, đời sống văn hóa, tinh thần cho người dân khu vực lâncận tuyến. Tuyên truyền đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước đến nhândân.- Phục vụ cho nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa, thúc đẩy kinh tế phát triển.- Làm cơ sở cho việc bố trí dân cư, giữ đất, giữ rừng. - Tạo điều kiện khai thác du lòch, phát triển kinh tế dòch vụ, kinh tế trang trại.- Phục vụ cho công tác tuần tra, an ninh quốc phòng được kòp thời, liên tục. VI. KẾT LUẬN:Với tất cả những ưu điểm của tuyến dự án như đã nêu ở trên, ta thấy việc xây dựngtuyến thật sự cần thiết và cấp bách, nhằm nâng cao mức sống của nhân dân trongvùng, và góp phần vào sự phát triển kinh tế – văn hóa của khu vực.Thuận tiện cho việc đi lại, học hành, làm ăn của người dân và thuận tiện cho việcquản lý đất đai và phát triển lâm nghiệp.Tạo điều kiện khai thác, phát triển du lòch và các loại hình vận tải khác …Với những lợi ích nêu trên, thì việc quyết đònh xây dựng tuyến đường dự án là hếtsức cần thiết và đúng đắn.V. KIẾN NGHỊ:SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 14ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNH Tuyến đường hoàn thành góp phần vào mạng lưới đường bộ chung của tỉnh và nâng cao đời sống vật chất tinh thần dân cư khu vực lân cận tuyến, thúc đẩy nền kinh tế của vùng ngày càng phát triển.Về mặt quốc phòng, tuyến đường thông suốt tạo điều kiện triển khai lực lượng, xử lí kòp thời các tình huống bất trắc có thể xảy ra. Tạo điều kiện đảm bảo an ninh quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.Chương 1:CẤP HẠNG VÀ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TUYẾNI. XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT:1. Tính lưu lượng xe thiết kế:Lưu lượng xe 510 xe/ngày đêm vào thời điểm hiện tại.Trong đó:Xe con Moscovit : 10%Xe tải 2 trục (ZIL-150) : 40%Xe tải 3 trục (MA3-500) : 23% Xe buýt lớn : 27% Xác đònh lưu lượng của từng loại xe ở thời điểm hiện tại:Lưu lượng xe con Moscovit :N1 = 10% × N =10% × 510 = 51 (xe/ngđ)Lưu lượng xe tải 2 trục ZIL -150 :N2 = 40% × N = 40% × 510 = 204 (xe/ngđ)Lưu lượng xe tải 3 trục MA3 – 500 :N3 = 23% × N = 23% × 510 = 117.3 (xe/ngđ)Lưu lượng xe buýt: N4 = 27% × N = 27% × 510 = 137.7 (xe/ngđ) Xác đònh lưu lượng xe con qui đổi tại thời điểm hiện tại:i iN = N a∑ (xcqđ/ngđ) (2-1)Trong đó:Ni: Lưu lượng của loại xe i trong dòng xe (xe/ngđ).SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 15ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNHai: Hệ số quy đổi của loại xe i về xe con thiết kế theo TCVN 4054 – 05.Đòa hình : Đồng bằng và ĐồiHệ số quy đổi của từng loại xe (Bảng 2 TCVN 4054-05)Xe con Moscovit: a1 = 1Xe tải 2 trục ZIL -150 : a2 = 2.0 Xe tải 3 trục MA3 – 500 : a3 = 2.5 Xe buýt lớn: a4 = 2.5Vậy 1 1 2 2 3 3 4 4N = N a N a N a N + × + × + × = 51×1 + 204×2.0 + 117.3×2.5 + 137.7×2.5 = 1096.5 (xcqđ/ngđ)2. Xác đònh cấp thiết kế và cấp quản lý của đường ôtô: Lưu lượng xe thiết kế:- Lưu lượng xe thiết kế bình quân ngày đêm trong năm tương lai được xácđònh theo công thức:t-1t 0N N (1 p)= + (xcqđ/ngđ) (2-2)Trong đó:N0: Lưu lượng xe chạy tại thời điểm hiện tại (xcqđ/ngđ)t: Năm tương lai của công trình.p: Mức tăng xe hàng năm theo số liệu thống kê p = 0.09.Với lưu lượng xe thiết kế năm tương lai là năm thứ 20 :Nt = 1096.5×(1+0.09)20-1= 5637.8 (xcqđ/ngđ)Với lưu lượng xe thiết kế năm tương lai là năm thứ 15:Nt = 1096.5×(1 + 0.09)15-1 = 3664.2 (xcqđ/ngđ) Chọn lưu lượng xe thiết kế:- Với lưu lượng xe thiết kế năm tương lai thứ 15 là 3664 > 3000. Do vậyđường chỉ có thể thuộc cấp III. Vì thế theo điều 3.3.1 của TCVN4054-05 thìnăm tương lai ứng với các cấp đường nói trên là năm thứ 15. Vậy lưu lượngxe thiết kế là 3664 (xcqđ/ngđ).- Tổng hợp các yệu tố điều kiện đòa hình, chức năng, lưu lượng xe, ta kiếnnghò đường có cấp thiết kế là cấp III đồng bằng và đồi.SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 16ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNH Xác đònh tốc độ thiết kế.- Tốc độ thiết kế là tốc độ dùng để tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật củađường trong trường hợp khó khăn.- Căn cứ vào cấp đường (cấp III), đòa hình đồng bằng và đồi, theo bảng 4của TCVN 4054-05 thì tốc độ thiết kế của tuyến là Vtk = 80 Km/h.II. TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA TUYẾNĐƯỜNG:1. Các yếu tố mặt cắt ngang:- Việc bố trí các bộ phận gồm phần xe chạy, lề, dải phân cách, đường bên vàcác làn xe phụ (làn phụ leo dốc, làn chuyển tốc) trên mặt cắt ngang đường phảiphù hợp với yêu cầu tổ chức giao thông nhằm đảm bảo mọi phương tiện giaothông cùng đi lại được an toàn, thuận lợi và phát huy được hiệu quả khai thácđường.- Tuỳ theo cấp thiết kế của đường và tốc độ thiết kế, việc bố trí các bộ phậnnói trên phải tuân thủ các giải pháp tổ chức giao thông qui đònh ở Bảng 5TCVN4054-2005:+ Không bố trí đường bên, xe đạp và xe thô sơ đi trên lề gia cố+ Có dải phân cách bên bằng vạch kẻ+ Không có dải phân cách giữa hai chiều xe chạya. Khả năng thông xe và số làn xe cần thiết:- Khả năng thông xe của đường là số phương tiện giao thông lớn nhất cóthể chạy qua một mặt cắt của đường trong một đơn vò thời gian khi xe chạyliên tục.- Khả năng thông xe của đường phụ thuộc vào khả năng thông xe của mộtlàn xe và số làn xe. Khả năng thông xe của một làn lại phụ thuộc vào vậntốc và chế độ xe chạy, nên muốn xác đònh khả năng thông xe của tuyếnđường thì phải xác đònh khả năng thông xe của một làn.- Việc xác đònh khả năng thông xe lý thuyết của một làn xe căn cứ vào sơđồ giả thuyết các xe chạy phải xét đến vấn đề an toàn là xe chạy nối đuôinhau cùng tốc độ và xe này cách xe kia một khoảng không đổi đủ để khi xetrước dừng lại hoặc đánh rơi vật gì thì xe sau kòp dừng lại cách một khoảngcách an toàn.- Khoảng cách tối thiểu giữa hai ôtô khi chạy trên đường bằng, khi hãm tấtcả các bánh xe:SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 17ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNHKhổ động học của xe:o 0 1 h kL = l +l +S +lTrong đó: l0 = 12m : Chiều dài xe lấy theo bảng 1 TCVN4054-2005(do xenày chiếm ưu thế trên đường)lk : Khoảng cách an toàn, lấy lk = 5ml1 : Quãng đường phản ứng của lái xe, l1 = v.tV = 80 Km/h : Vận tốc thiết kết = 1s : Thời gian phản ứngSh : Cự ly hãm: 2hk VS = 254 ( -i)ϕ××k = 1.4 : Hệ số sử dụng phanh của xe tảiϕ = 0.3 : Hệ số bám dọc xét trong điều kiện bất lợig = 9.81: Gia tốc trọng trườngi=2%: Độ dốc dọc ở đoạn đường xe hãm phanh2o 0 kk VL =l + V + + l254 ( -i)ϕ×⇒× với V (Km/h)Khả năng thông xe lý thuyết của một làn: Với V (km/h) ( )2 2o k1000 V 1000×80N = = = 484.24 xe/h/lanV k V 80 1.4×80l + + + l 12+ + +53.6 254 ( -i) 3.6 254×(0.3-0.02)ϕ×××Theo kinh nghiệm quan sát khả năng thông xe trong một giờ chỉ khoảng 0,3÷0,5 trò số khả năng thông xe lý thuyết.Vậy khả năng thông xe thực tế:Ntt = 0.5×N = 0.5×484.24 = 242.12 (xe/h)Tuy nhiên trong thực tế khả năng thông xe sẽ sai khác so với khả năng thôngxe tính toán do các xe không chạy theo lý thuyết, vận tốc xe chạy sẽ khác nhau.Do đó khả năng thông xe thực tế sẽ sai khác rất nhiều so với lý thuyết. TheoTCVN 4054-05 (Mục 4.2.2): Khi không có nghiên cứu, tính toán thì khi không cóSVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 18ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNHdải phân cách trái chiều và ô tô chạy chung với xe thô sơ thì năng lực thông hànhthực tế của 1 làn xe sẽ là :Nlth = 1000 (xcqđ/h/làn).Lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm:Ncdg = (0.1÷0.12)×Ntbn = 0.1×3664= 366.4 (xe/h)Theo TCVN 4054-2005 số làn xe trên mặt cắt ngang: cdglxlthNn = Z.NTrong đó: nlx : số làn xe yêu cầu, được lấy tròn đến số nguyên.Ncđg = 366.4 : lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm.Nlth: năng lực thông hành thực tế của 1 làn xe. Nlth = 1000 (xcqđ/h/làn)Z: hệ số sử dụng năng lực thông hànhVtt = 80 (Km/h) ⇒ Z = 0.55cdglxlthN366.4n = = = 0.67Z × N 0.55×1000⇒ lànTheo Bảng 6 TCVN 4054-2005: số làn xe yêu cầu là 2 làn . Vậy ta lấy nlx = 2 làn để thiết kế.b. Kích thước mặt cắt ngang đường: Kích thước xe càng lớn thì bề rộng của 1 làn xe càng lớn, xe có kích thước lớn thì vận tốc nhỏ và ngược lại. Vì vậy khi tính bề rộng của 1 làn xe ta phải tính cho trường hợp xe con và xe tải chiếm ưu thế. Bề rộng một làn xe : 1,2 a-c a+cB = x + c + + y = + x + y2 2SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 19ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNH a : Bề rộng thùng xe 2y, 2x: Khoảng cách 2 mép thùng xe chạy ngược chiều. c : khoảng cách 2 tim bánh xe trên 1 trục xe. Theo số liệu thiết kế ta có các kích thước:• Xe con :x = 0.5 + 0.005×V = 0.5 + 0.005×80 = 0.9 m (V :Km/h) 1a = 1.8m1.8+1.42B = + 0.9 + 0.9 = 3.41 mc = 1.42m2⇒• Xe tải : x = 0.5 + 0.005×80 = 0.5 +0.005×80 = 0.9 m (V :Km/h) 2a = 2.5 m2.5+1.79B = + 0.9 + 0.9 = 3.945mc = 1.79 m2⇒ B1làn xe = max (B1 , B2) = 3.945 m Với đường cấp III, V= 80 Km/h và có 2 làn xe thì B1làn xe = 3.5mChú ý:Khi thiết kế các kích thước mặt cắt ngang do không có yêu cầu cụ thể thìcác số liệu tính toán trên chỉ mang ý nghóa tham khảo. Các kích thước được chọnphụ thuộc vào quy trình bảng 6.Nên ta chọn B1làn xe = 3.5 m để thiết kế .c. Bề rộng mặt đường: Với đường có 2 làn xe như thiết kế thì Bmặt đường = 2× B1làn xe = 4×3.5 = 7md. Bề rộng lề đường: Phần lề đường 2×2,5 m Trong đó : Phần gia cố 2×2 m Phần lề không gia cố 2×0.5 me. Độ dốc ngang của đường: + Độ dốc ngang nhỏ nhất chỉ có tác dụng đảm bảo thoát nước cho mặt đường,do đó bố trí độ dốc ngang phụ thuộc vào loại vật liệu cấu tạo tầng mặt, cụ thể :Vật liệu tốt, bề mặt nhẵn trơn, khả năng thoát nước tốt => độ dốc ngang nhỏ vàngược lại. Theo bảng 9 TCVN 4054-2005 :Loại mặt đường Độ dốc ngang (%)Bê tông Ximăng, bê tông nhựa 1.5 ÷2.0Láng nhựa, thấm nhập nhựa 2.0 ÷3.0Đá dăm 2.5 ÷3.5Đường đất 3.0 ÷ 4.0SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 20ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNH+ Độ dốc ngang lớn nhất: max maxn s ci i≤ đối với từng cấp hạng kỹ thuật củađườngVậy căn cứ vào loại mặt đường ta chọn độ dốc ngang in = 2 %. + Độ dốc lề đường :Độ dốc lề gia cố ilề = 2%.Độ dốc lề không gia cố ilkgc= 4%f. Bề rộng nền đường:Bnền =Bm + 2.Blề =7+2x2.5 = 12m2. Xác đònh các yếu tố kỹ thuật trên bình đồ:a. Xác đònh độ dốc siêu cao:Khi xe chạy trên đường cong có bán kính nhỏ, để giảm bớt tác dụng củathành phần lực ngang – lực li tâm, người ta xây dựng cấu tạo mặt đường từ 2mái về mặt đường một mái và có độ dốc hướng về phía bụng đường cong. Đó làđộ dốc siêu cao. Theo quy trình TCVN 4054-2005 với Vtt =80 Km/h:imaxsc = 8% :để xe không bò trượt ngang khi vào đường congiminsc = 2% :đảm bảo thoát nước ngang đường Độ dốc siêu cao theo bán kính cong nằm và tốc độ thiết kế.R(m)250≤R<275275÷300300÷350350÷425425÷500500÷650650÷2500≥2500isc(%)8 7 6 5 4 3 2Không làm siêu caob. Bán kính đường cong nằm: Theo bảng 11 TCVN 4054-2005:Tối thiểu thông thường: 400mTối thiểu giới hạn : 250mTối thiểu không siêu cao : 2500m 2nVR = 127× (μ i )±Trong đó:SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 21ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNHin: Độ dốc ngang của đường . Lấy dấu (-) trong trường hợp mặt đường2 mái bình thường cho trường hợp bất lợi là ở phía lưng đường cong. Lấy dấu(+) trong trường hợp có bố trí siêu cao.µ: Trò số lực đẩy ngangTrò số lực đẩy ngang được lấy dựa vào các yếu tố sau : Điều kiện chống trượt ngang :nµ ϕ≤nϕ: Hệ số bám ngang giữa bánh xe với mặt đường, ( )0.6 0.7nϕ ϕ= ÷ϕ : Hệ số bám lực bám tổng hợp. Xét trong điều kiện bất lợi của mặtđường (ẩm ướt có bùn đất ) thì ϕ = 0.3 (theo bảng 2-2 TKĐ ÔTÔ tập 1)=>0ϕ = 0.6 × 0.3 = 0.18Vậy 18.0≤µ Điều kiện ổn đònh chống lật: bΔμ ( )2.h h≤ −h: Khoảng cách từ trọng tâm xe đến mặt đường.b: Khoảng cách giữa hai tâm bánh xe.Δ = 0.2 × b: Độ di chuyển trọng tâm ôtô khi xe chạy vào đường cong.Đối với những xe tải thường b = 2h nên: bΔ 0.2×bμ ( )=1- = 1 - 0.2×2 = 0.62.h h h≤ − Điều kiện êm thuận đối với lái xe và hành khách :0.1µ≤: Hành khách không cảm thấy xe vào đường cong.0.1 0.15:µ< ≤Hành khách cảm thấy xe vào đường cong0.15 0.2:µ< ≤Hành khách cảm thấy rất khó chòu khi vào đường cong.0.2 0.3:µ< ≤ Hành khách bò dạt về 1 phía khi vào đường cong. Điều kiện kinh tế:- Khi xe chạy vào đường cong, dưới tác dụng của lực đẩy ngang, bánh xequay trong mặt phẳng lệch với hướng xe chạy một góc δ. Góc lệch này cànglớn thì tiêu hao nhiên liệu càng nhiều và lốp xe càng nhanh hỏng. Theo điềukiện có thể nên chọn hệ số lực đẩy ngang nhỏ nhất 0.1µ≤SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 22ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNH- Trường hợp đòa hình khó khăn có thể chọn 15.0=µ: hệ số lực ngang lớnnhất( cho các trường hợp không thể bố trí đường cong lớn được nên phải đặtđường cong Rmin và bố trí siêu cao) Bán kính tối thiểu của đường cong nằm khi có siêu cao 8%: ( ) ( )( )2 2minscmaxv 80R = = = 219 m127μ+i 127 0.15+0.08Theo Bảng 13 TCVN 4054-2005: Rminsc = 250 m Kiến nghò chọn theo tiêu chuẩn Bán kính tối thiểu của đường cong nằm khi có siêu cao 2%: ( ) ( )( )2 2minscmaxv 80R = = = 296 m127μ+i 127 0.15+0.02Theo Bảng 13 TCVN 4054-2005: Rminsc = 650 m Kiến nghò chọn theo tiêu chuẩn Bán kính tối thiểu của đường cong nằm khi không có siêu cao: ( )2minscvR = 127μ+iKhi đặt đường cong bằng không gây chi phí lớn 08,0=µKhi không bố trí siêu cao ⇒ trắc ngang 2 mái isc = -inVậy : ( ) ( )( )2 2minnv 80R = = = 839.9 m127 0.08-i 127 0.08-0.02Theo Bảng 13 TCVN 4054-2005: Rminksc= 2500m.Kiến nghò chọn theo tiêu chuẩn.Theo Bảng 11 TCVN 4054-2005:Chỉ trong trường hợp khó khăn mới vận dụng bán kính đường cong nằm tốithiểu, khuyến khích dùng bán kính đường cong nằm tối thiểu thông thường trở lênvà luôn tận dụng đòa hình để đảm bảo chất lường xe chạy tốt nhất.c. Đoạn nối siêu cao – đường cong chuyển tiếp:Để dẫn ôtô từ đường thẳng vào đường cong có độ cong không đổi một cáchêm thuận cần phải bố trí đường cong chuyển tiếp ở hai đầu đường cong sao cho phùhợp với quỹ đạo xe chạy. Chiều dài đường cong chuyển tiếp phải đủ để cho lực lytâm tăng lên dần dần từ đường thẳng vào đường cong, tránh sự tăng lực ly tâm quáSVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 23ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNHnhanh và đột ngột. Với Vtk = 80 Km/h > 60 Km/h nên phải bố trí đường congchuyển tiếp.Xác đònh chiều dài tối thiểu của đường cong chuyển tiếp :+ Điều kiện 1: Tốc độ tăng cường độ lực li tâm phải tăng lên 1 cách từ từ.3tkctVL = 23.5×R với V(Km/h)- Đối với bán kính đường cong bằng tối thiểu ứng với siêu cao 8%: R = 250m=> 3ct80L = 23.5×250 = 87.15m- Đối với bán kính đường cong bằng tối thiểu thông thường: R = 400m=> 3ct80L = 23.5×400 = 54.47 m- Đối với bán kính đường cong bằng tối thiểu không cần siêu cao: R = 2500m=> 3ct80L = 23.5×2500 = 8.71 m+ Điều kiện 2: Khi bố trí đường cong chuyển tiếp thông số clotoic phải thỏa 3RA > Khi đó :9RLct>- Đối với bán kính đường cong bằng tối thiểu ứng với siêu cao 8%: R = 250m=> 2509ctL > = 27.78 m- Đối với bán kính đường cong bằng tối thiểu thông thường:R = 400m=> 4009ctL > = 44.44 m- Đối với bán kính đường cong bằng tối thiểu không cần siêu cao: R = 2500m=> 25009ctL = = 277.78 mTa thiết kế với bán kính tối thiểu thông thường: Lct = max(Đk1, Đk2) = 54.47m = 55 m Theo TCVN 4054-05 (Bảng 14), đối với đường cấp III, Vtk =80 Km/h, R = 400m, isc= 5%, đường 2 làn xe thì Lct = 70m.+ Điều kiện 3: Chiều dài đường cong chuyển tiếp đủ để bố trí đoạn nối siêu cao:- Đối với trường hợp thiết kế bán kính tối thiểu thông thường 400m, isc=5%.( )scnscpB+Δ×iL =iTrong đó:B: bề rộng của mặt đường xe chạy; B = 12m∆: độ mở rộng mặt đường trong đường cong;∆ = 0 mip: độ dốc phụ thêm; ip = 0.5% (Vtk = 80 Km/h > 60 Km/h)SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 24L 1e2e1k2L2BRĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S. VÕ NHƯ BÌNHVới isc = 5% => ( )nsc12+0 ×5L = 0.5 = 120m-Đối với trường hợp thiết kế bán kính tối thiểu giới hạn 250m, isc =8% => ( )nsc12+0 ×8L = 0.5= 192mTheo TCVN 4054-2005, đoạn nối siêu cao được bố trí trùng với đường congchuyển tiếp. Theo TCVN 4054-05 (Bảng 14), đối với đường cấp III, Vtk= 80 Km/h,R= 400m, isc = 5%, đường 2 làn xe thì Lnsc = 70 m=> L = max(Lnsc, Lct) = 120m+ Điều kiện 4: Chiều dài đường cong chuyển tiếp lớn nhất : maxct 0L = 2R.j02αϕ=; Với α:góc chuyển hướng( rad)Khi bố trí đường cong chuyển tiếp cần phải kiểm tra maxct ctL L≤Nếu điều kiện trên không thỏa thì cần tăng bán kính R và tính lại Lct.d. Tính toán độ mở rộng trong đường cong ∆:Khi xe chạy trong đường cong, quỹ đạo xe chạy sẽ khác với khi xe chạyngoài đường thẳng. Xe sẽ chiếm bề rộng mặt đường lớn hơn, do đó với nhữngđường cong bán kính nhỏ cần phải tính độ mở rộng mặt đường trong đường cong.Độ mở rộng được bố trí ở phía lưng và bụng đường cong, khi gặp khó khăn có thểbố trí một bên, phía lưng hay bụng đường cong. Đoạn nối mở rộng được bố trí trênđoạn nối siêu cao hay đường cong chuyển tiếp, khi không có 2 yếu tố này, đoạn nốimở rộng được cấu tạo:+ ½ nằm trên đoạn thẳng, ½ nằm trên đường cong.+ Mở rộng đều tuyến tính, mở rộng 1m trên chiều dài tối thiểu 10 m. 2wl 0.05 Ve = +2 RR×× Trong đó : l: khoảng cách từ đầu xe đến trục sau bánh xe Lấy theo xe tải l = 6.5+1.5 = 8 m R = 250 m bán kính đường cong bằng phải bố trí độ mở rộng. 28 0.05×80e = + = 0.38 mw2×250250⇒ Chọn ew = 0.38 m Đường có hai làn xe ⇒ ∆ = 2×ew = 2×0.38 = 0.76 m SVTH: NGUYỄN MINH NHẬT Mục lục 25
Tài liệu liên quan
- tính toán thiết kế tuyến cáp quang theo quỹ công suất và thời gian lên trong hệ thống thông tin sợi quang 3.doc
- 9
- 713
- 3
- tính toán thiết kế tuyến cáp quang theo quỹ công suất và thời gian lên trong hệ thống thông tin sợi quang 4.doc
- 10
- 772
- 3
- tính toán thiết kế nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty cổ phần giấy Sài Gòn
- 3
- 930
- 10
- Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí tập
- 54
- 885
- 2
- TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG VỚI HGT 2 CẤP ĐỒNG TRỤC CHO THÙNG TRỘN
- 44
- 889
- 1
- [Khóa luận]tính toán thiết kế cung cấp điện cho PXSC cơ khí nhà máy cơ khí địa phương
- 68
- 585
- 0
- Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí
- 77
- 721
- 0
- Tài liệu Luận văn: Tính toán thiết kế tuyến cáp quang theo quỹ công suất và thời gian lên trong hệ thống thông tin quang docx
- 26
- 967
- 1
- đồ án tốt nghiệp thiết kế và tỏ chức thi công đường cấp 3 đồng bằng
- 312
- 1
- 2
- đồ án tốt nghiệp thiết kế và tỏ chức thi công đường cấp 3 đồng bằng
- 291
- 2
- 11
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(9.02 MB - 340 trang) - Tính toán thiết kế đường cấp 3 đồng bằng, tốc độ 80km trên giờ Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Chiều Rộng đường Cấp 3 đồng Bằng
-
Quy định Về đường Cấp 1 2 3 4
-
[PDF] TCVN 4054 : 2005 ĐƯỜNG Ô TÔ − YÊU CẦU THIẾT KẾ - Vanlang
-
Top 19 đường Cấp 3 đồng Bằng Là Gì Mới Nhất 2022 - XmdForex
-
Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 4054:1998 Về đường ô Tô - Yêu Cầu ...
-
[PDF] Bảng 6 − Chiều Rộng Tối Thiểu Các Yếu Tố Trên Mặt Cắt Ngang
-
Đề Xuất Hơn 7.000 Tỷ đồng Nâng Cấp 3 Tuyến Quốc Lộ ở ...
-
Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 4054:1985 Về đường ôtô
-
Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật Của Tuyến đường Theo Các Cấp A, B, C Và D?
-
Bộ Hồ Sơ Thiết Kế đường Cấp V đồng Bằng Lập BCKTKT - Thư Viện File
-
Gần 7.200 Tỷ đồng Nâng Cấp Ba Tuyến Quốc Lộ Tại Đồng Bằng Sông ...
-
Mở Rộng Quốc Lộ 1 - TEDISOUTH
-
Chiều Rộng Của Hành Lang An Toàn đường Bộ Là Bao Nhiêu?
-
[DOC] Tiêu Chuẩn Thiết Kế đường Thi Công
-
Quy định Về Lề đường Tối Thiểu? Hành Lang An Toàn Giao Thông?