Tìm Hiểu Cách Dùng Danh Từ Số ít Và Danh Từ Số Nhiều
Có thể bạn quan tâm
Danh từ là một loại từ được coi là phổ biến nhất với hầu hết các loại ngôn ngữ, trong đó có tiếng anh. Việc sử dụng danh từ số ít và số nhiều như nào cho đúng là rất quan trọng với người học tiếng anh. Hãy cùng tìm Tài liệu IELTS tìm hiểu về danh từ số ít và danh từ số nhiều qua bài viết dưới đây nhé!
Nội dung chính
- 1 Danh từ số ít và danh từ số nhiều là gì?
- 1.1 Danh từ số ít là gì?
- 1.2 Danh từ số nhiều là gì?
- 2 Quy tắc chuyển sang danh từ số nhiều
- 2.1 Quy tắc chung: Thêm “s” vào cuối danh từ để chuyển thành danh từ số nhiều
- 2.2 Quy tắc đặc biệt
- 3 Trường hợp đặc biệt của danh từ số nhiều
- 4 Bài tập áp dụng
Danh từ số ít và danh từ số nhiều là gì?
Danh từ trong tiếng Anh là một từ dùng để xác định một người, sự vật, địa điểm, ý tưởng, chất lượng hoặc một hành động. Trong tiếng anh, danh từ thường là từ đơn, ngoại trừ một số ít trường hợp.
Ví dụ như:
- book (quyển sách)
- dress (chiếc váy)
- student (học sinh)
Danh từ có hai dạng là danh từ số ít và danh từ số nhiều.
Danh từ số ít là gì?
Danh từ số ít (trong Tiếng anh: Singular Nouns) là danh từ dùng để chỉ người, địa điểm, ý tưởng… với số lượng là MỘT. Ngoài ra, danh từ số ít còn chỉ danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- a bed (một cái giường)
- a bus (một chiếc xe buýt)
- an exercise (một bài tập)
Lưu ý: Một số danh từ số ít có chứa “s” ở cuối từ vì là danh từ không đếm được. Vì thế, bạn cần cẩn thận không nhầm lẫn với các danh từ số nhiều
Ví dụ:
- economics (kinh tế học)
- mathematics (môn toán học)
- athletics (môn điền kinh)
Danh từ số nhiều là gì?
Danh từ số nhiều (trong Tiếng Anh: Plural Nouns) là danh từ dùng để chỉ người, địa điểm, ý tưởng… với số lượng nhiều (từ hai trở lên). Danh từ số nhiều thường kết thúc bằng “s”.
Ví dụ: trees (những cái cây), balls (những quả bóng), books (những quyển sách),…
Lưu ý: Một số danh từ không kết thúc bằng “s”
Ví dụ:
- the poor (những người nghèo)
- the rich (những người giàu)
- feet (những ngón chân)
>>> Xem thêm:
- 30 danh từ không đếm được
- Chức năng, vị trí của Danh từ – Tính từ – Trạng từ trong tiếng Anh
- 500 danh từ tiếng Anh thông dụng nhất
- Danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh
NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
Quy tắc chuyển sang danh từ số nhiều
Với những người lần đầu tiên sử dụng hai dạng danh từ này có thể thấy bỡ ngỡ và bối rối. Nếu sử dụng thường xuyên chắc chắn bạn sẽ nhớ và sử dụng những quy tắc sau thành thạo:
Quy tắc chung: Thêm “s” vào cuối danh từ để chuyển thành danh từ số nhiều
Ví dụ:
- hand → hands (bàn tay)
- ball → balls (quả bóng)
- lamp → lamps (đèn học)
Quy tắc đặc biệt
Danh từ có kết thúc bằng “ch”, “sh”, “s”, “x”: thêm “es” vào cuối danh từ để thành danh từ số nhiều
Ví dụ:
- kiss – kisses (nụ hôn)
- witch – witches (phù thủy)
- dish – dishes (cái đĩa)
- box – boxes (cái hộp)
Lưu ý: Những danh từ kết thúc bằng “ch” nhưng có phát âm /k/ thì khi chuyển sang danh từ số nhiều chỉ cần thêm “s”
Ví dụ: Stomach – stomachs (dạ dày)
Danh từ kết thúc bằng “y”, đổi thành “ies” để chuyển sang danh từ số nhiều
Ví dụ:
- city – cities (thành phố)
- candy – candies (viên kẹo)
- cherry – cherries (quả anh đào)
- lady – ladies (phụ nữ)
- party – parties (bữa tiệc)
Lưu ý: Khi “y” theo sau một nguyên âm, đổi sang danh từ số nhiều bằng cách giữ “y” và thêm “s”
Ví dụ:
- day – days (ngày)
- ray – rays (tia)
- boy – boys (bé trai)
- key – keys (chìa khóa)
- donkey – donkeys (con lừa)
Danh từ kết thúc bằng “o”, chuyển sang danh từ số nhiều bằng cách thêm “es” và cuối từ
Ví dụ:
- potato – potatoes (khoai tây)
- tomato – tomatoes (quả cà chua)
- hero – heroes (anh hùng)
- echo – echoes (tiếng vang)
- mosquito – mosquitoes (con muỗi)
Ngoại lệ:
- piano – pianos (đàn piano)
- photo – photos (bức ảnh)
- halo – halos (vòng sáng)
- soprano – sopranos (giọng nữ cao)
Lưu ý: Danh từ kết thúc bằng “y” theo sau một nguyên âm thì chuyển sang số nhiều bằng cách thêm “s”
Ví dụ:
- radio – radios (đài radio)
- stereo – stereos (âm thanh nổi)
- video – videos (đoạn video)
Danh từ kết thúc bằng “f”, “fe”, “ff”, đổi thành “ves” để thành danh từ số nhiều
Ví dụ:
- half – halves (nửa)
- hoof – hooves (móng guốc)
- calf – calves (con bê)
- elf – elves (yêu tinh)
- shelf – shelves (giá sách)
- leaf – leaves (lá cây)
Ngoại lệ:
- cuff – cuffs (cú đấm)
- chef – chefs (đầu bếp)
- belief – beliefs (sự tin tưởng)
- roof – roofs (mái nhà)
Danh từ kết thúc bằng “us”, đổi thành “i” để thành danh từ số nhiều
Ví dụ:
- cactus – cacti (xương rồng)
- locus – loci (đoạn nhiễm sắc thể)
Danh từ kết thúc bằng “is” đổi thành “es” để thành danh từ số nhiều
Ví dụ:
- analysis – analyses (sự phân tích)
- ellipsis – ellipses (dấu ba chấm)
Danh từ kết thúc bằng “on”, đổi thành “a” để thành danh từ số nhiều
Ví dụ:
- phenomenon – phenomena (hiện tượng)
- criterion – criteria (tiêu chí)
Xem thêm: Thì quá khứ đơn
Trường hợp đặc biệt của danh từ số nhiều
Một số danh từ khi chuyển sang danh từ số nhiều vẫn giữ nguyên
Ví dụ:
- a deer – deer (con hươu)
- a fish – fish (con cá)
- a sheep – sheep (con cừu)
Ví dụ: Leo caught a fish, but I caught three fish. (Leo bắt một con cá, nhưng tôi bắt được ba con cá) – fish số 1 là danh từ số ít, fish số 2 là danh từ số nhiều.
Một số danh từ không tuân theo quy tắc nào khi chuyển sang tiếng anh. Để ghi nhớ những danh từ này, bạn cần sử dụng chúng nhiều hơn.
Ví dụ:
- a person -> people (người)
- a man -> men (người đàn ông)
- a woman -> women (người phụ nữ)
- a child -> children (trẻ em)
- a foot -> feet (bàn chân)
- a tooth -> teeth (răng)
- mouse -> mice (con chuột)
- goose -> geese (con ngỗng)
Bài tập áp dụng
Bài 1: Chuyển những danh từ số ít sau đây sang hình thức danh từ số nhiều
Ví dụ: số nhiều của fish là fish, số nhiều của sheep là sheep, số nhiều của man là men, goose số nhiều là geese, goldfish số nhiều goldfish hay số nhiều của wife là wives
- desk → …..
- bike → …..
- watch → …..
- cake → …..
- life → …..
- family → …..
- city → …..
- man → …..
- child → …..
- shelf → …..
- mouth → …..
- sheep → …..
- bus → …..
- day → …..
- fish → …..
- ox → …..
- potato → …..
- deer → …..
- chief → …..
- photo → …..
Key:
- desks
- bikes
- watches
- cakes
- lives
- families
- cities
- men
- children
- shelves
- mouths
- sheep
- buses
- days
- fishes
- oxen
- potatoes
- deers
- chiefs
- photos
Bài 2: Chuyển những danh từ số nhiều sau đây sang hình thức danh từ số ít
- roses →
- tomatoes →
- wives →
- sandwiches →
- fish →
- feet →
- lamps →
- cliffs →
- roofs →
- thieves →
- pence →
- pianos →
- teeth →
- bases →
- mouse →
- knives →
- apples →
- women →
- geese →
- cats →
Key:
- rose
- tomato
- wife
- sandwich
- fish
- feet
- lamp
- cliff
- roof
- thief
- penny
- piano
- tooth
- base
- mice
- knife
- apple
- woman
- goose
- cat
Bài 3: Chia những động từ trong ngoặc sao cho hòa hợp với danh từ số ít/số nhiều phía trước:
- Reading books is/are his favorite hobby.
- The trousers my mother bought for me doesn’t/don’t fit me.
- The reporter want/wants to interview two men about the accident yesterday.
- Math was/were my best subject at high school.
- Can I borrow your scissors? Mine isn’t/aren’t sharp enough.
- Fortunately the news wasn’t/weren’t as bad as we expected.
- Where does/do your family live?
- Three days isn’t/aren’t long enough for a good holiday.
- I can’t find my binoculars. Do you know where it is/they are?
- It’a nice place to visit. The people is/are very friendly.
Key:
- is
- doesn’t
- wants
- was
- isn’t
- wasn’t
- does
- aren’t
- they are
- are
Bài 4: Chia dạng từ đúng của những danh từ sau đây:
- These (person) _________ are protesting against the president.
- The (woman) _________ over there want to meet the manager.
- My (child) _________ hate eating pasta.
- I am ill. My (foot) _________ hurt.
- Muslims kill (sheep) _________ in a religious celebration.
- I clean my (tooth) _________ three times a day.
- The (student) _________ are doing the exercise right now.
- The (fish) _________ I bought is in the fridge.
- They are sending some (man) _________ to fix the roof.
- Most (housewife) _________ work more than ten hours a day at home.
Key:
- people
- women
- children
- feet
- sheep
- teeth
- students
- fish
- men
- housewives
Trên đây là những điều bạn cần nắm rõ về danh từ số nhiều và danh từ số ít trong tiếng anh. Hãy áp dụng thật nhiều qua các bài tập hoặc nhiều bài viết hàng ngày để nhớ lâu và hiệu quả hơn nhé! Tailieuielts chúc bạn thành công trong học tập và cuộc sống!
Và đừng quên theo dõi chuyên mục ngữ pháp của Tailieuielts để cập nhật những kiến thức mới nhất nhé!
Từ khóa » Cách Dùng Số ít Số Nhiều Trong Tiếng Anh
-
Một Trong Những Cách Phân Loại Danh Từ Trong Tiếng Anh Phổ Biến Nhất Là Danh Từ Số ít Và Danh Từ Số Nhiều. ... 4.2. Hình Thức Số Nhiều Bất Quy Tắc Khác.
-
Danh Từ Số ít Và Số Nhiều | EF | Du Học Việt Nam
-
Tổng Quan Về Danh Từ Trong Tiếng Anh
-
Danh Từ Số ít Và Danh Từ Số Nhiều Trong Tiếng Anh - Tiếng Anh Thật Dễ
-
Danh Từ Số ít Và Danh Từ Số Nhiều | Định Nghĩa, Ví Dụ Và Bài Tập
-
Danh Từ Số ít (Singular Noun), Danh Từ Số Nhiều (Plural Noun)
-
Lý Thuyết + Bài Tập: Danh Từ Số ít Và Số Nhiều Trong Tiếng Anh
-
Danh Từ Số ít Và Danh Từ Số Nhiều Trong Tiếng Anh | Phân Biệt [Mới ...
-
Các Quy Tắc Về Danh Từ Số Nhiều Tiếng Anh - VnExpress
-
CÁCH DÙNG DANH TỪ SỐ ÍT / SỐ NHIỀU | Ms Hoa Giao Tiếp
-
Danh Từ Số ít Và Danh Từ Số Nhiều Trong Tiếng Anh - IELTS 24h
-
Số ít Và Số Nhiều: Số Nhiều Có Quy Tắc - Học Tiếng Anh
-
Quy Tắc Tạo Nên Danh Từ Số Nhiều Trong Tiếng Anh - Clever Junior
-
Danh Từ Số ít Số Nhiều Cực Dễ Hiểu | Tiếng Anh Cơ Bản - YouTube