Tìm Hiểu Ngành Nghề: Ngành Ngôn Ngữ Nhật Học Trường Nào?
Có thể bạn quan tâm
Tương tự các ngành học về ngôn ngữ khác, Ngôn ngữ Nhật nổi lên như một sự lựa chọn phù hợp dành cho những người có nhu cầu nâng cao vốn năng lực ngoại ngữ, đáp ứng các công việc cần có về ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Nhật.
Nếu đây là ngành học bạn đang quan tâm thì hãy cùng mình tìm hiểu những thông tin định hướng cho ngành học này trong phần dưới bài viết nhé.
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Ngôn ngữ Nhật là ngành gì?
Ngành Ngôn ngữ Nhật là một ngành học về ngôn ngữ và văn hóa của Nhật Bản. Ngành học này bao gồm học cách đọc, viết và nói tiếng Nhật, cũng như tìm hiểu về văn hóa, lịch sử, đạo đức và xã hội của Nhật Bản.
Sinh viên ngôn ngữ Nhật sẽ hiểu văn hóa và xã hội của Nhật Bản, và cũng có thể giúp họ trong việc giao tiếp với người Nhật hoặc làm việc tại Nhật Bản.
Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Nhật sẽ cung cấp cho bạn những kỹ năng cần thiết để đảm bảo cho công việc cần sử dụng tiếng Nhật tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, nắm vững cách sử dụng tiếng Nhật trong từng lĩnh vực kinh tế, thương mại…
Người học ngành Ngôn ngữ Nhật sẽ được đào tạo các kiến thức chuyên ngành như Nghe nói đọc viết tiếng Nhật, Đất nước học, Ngữ âm học tiếng Nhật, Ngữ pháp tiếng Nhật, Sơ lược văn học Nhật Bản, Tiếng Nhật, Ngôn ngữ báo chí, Nghe tin tức…
Ngành Ngôn ngữ Nhật có mã ngành là 7220209.
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Nhật
Nên học ngành Ngôn ngữ Nhật ở trường nào?
Các bạn đã lựa chọn được trường mình muốn theo học chưa? Nếu chưa có thể tham khảo ngay danh sách các trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Nhật dưới đây kèm theo điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Nhật năm 2023 của từng trường nhé.
Các trường tuyển sinh ngành Ngôn ngữ Nhật năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2023 |
a. Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc | ||
1 | Trường Đại học Ngoại thương | 25.8 – 26.8 |
2 | Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội | 34.65 |
3 | Trường Đại học Hà Nội | 34.59 |
4 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 24.02 |
5 | Trường Đại học Thăng Long | 23.63 |
6 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 23.1 |
7 | Trường Đại học FPT Hà Nội | |
8 | Trường Đại học Hạ Long | 15 |
9 | Trường Đại học Nguyễn Trãi | 20 |
10 | Trường Đại học Phương Đông | 20 |
11 | Trường Đại học CMC | 22 |
12 | Trường Đại học Phenikaa | 17.5 |
b. Khu vực miền Trung & Tây Nguyên | ||
1 | Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng | 23.13 – 23.65 |
2 | Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế | 19.5 |
3 | Trường Đại học Đông Á | 15 |
4 | Trường Đại học FPT Đà Nẵng | |
5 | Trường Đại học Duy Tân | |
c. Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam | ||
1 | Trường Đại học Mở TPHCM | 23.3 |
2 | Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM | 17 |
3 | Trường Đại học Công nghệ TPHCM | 17 |
4 | Trường Đại học Văn Hiến | 16 |
5 | Trường Đại học Hùng Vương TPHCM | 15 |
6 | Trường Đại học FPT TPHCM | |
7 | Trường Đại học FPT Cần Thơ | |
8 | Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15 |
9 | Trường Đại học Lạc Hồng |
3. Các khối thi ngành Ngôn ngữ Nhật
Với những trường đại học phía trên, bạn có thể sử dụng những tổ hợp xét tuyển dưới đây để xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Nhật:
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D06 (Văn, Toán, tiếng Nhật)
- Khối D15 (Văn, Địa, Anh)
- Khối D78 (Văn, KHXH, Tiếng Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Nhật
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Nhật học những gì?
Tham khảo khung chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Nhật của trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG |
Những nguyên lý của CN Mác – Lênin (Phần 1) |
Những nguyên lý của CN Mác – Lênin (Phần 2) |
Đường lối CM của Đảng CSVN |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Pháp luật đại cương |
Tiếng Việt |
Dẫn luận ngôn ngữ |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Ngôn ngữ đối chiếu |
Lý thuyết dịch |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Ngoại ngữ II.1 |
Ngoại ngữ II.2 |
Tin học cơ sở |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng (4 tuần) |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
Nghe 1/Nghe 2/Nghe 3/Nghe 4/Nghe 5 |
Nói 1/Nói 2/Nói 3/Nói 4/Nói 5 |
Đọc 1/Đọc 2/Đọc 3/Đọc 4/Đọc 5 |
Viết 1/Viết 2/Viết 3/Viết 4/Viết 5 |
Đất nước học |
Ngữ âm học tiếng Nhật |
Từ vựng học tiếng Nhật |
Ngữ pháp tiếng Nhật |
Sơ lược văn học Nhật Bản |
Dịch nói 1/Dịch nói 2/Dịch nói 3 |
Dịch viết 1/Dịch viết 2/Dịch viết 3 |
Tiếng Nhật IT |
Tiếng Nhật du lịch |
Tiếng Nhật du lịch |
Tiếng Nhật văn phòng |
Ngôn ngữ báo chí |
Nghe tin tức |
Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận tốt nghiệp (hoặc thi tốt nghiệp) |
Học phần bắt buộc |
Thực tập tốt nghiệp |
Học phần chuyên môn 1 |
Học phần chuyên môn 2 |
Khóa luận tốt nghiệp |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Cơ hội việc làm cho người học ngôn ngữ Nhật có thể rộng rãi và đa dạng, bao gồm:
- Dịch thuật: Trở thành dịch giả hoặc biên tập viên cho các tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu dịch thuật tiếng Nhật.
- Du lịch: Làm việc trong lĩnh vực du lịch hoặc tổ chức tour du lịch Nhật Bản.
- Kinh doanh: Trở thành nhân viên kinh doanh hoặc đại diện kinh doanh cho các công ty Nhật Bản tại Việt Nam hoặc trên toàn thế giới.
- Giáo dục: Trở thành giáo viên tiếng Nhật hoặc giảng viên ngôn ngữ Nhật tại trường đại học hoặc trung học.
- Nghiên cứu văn hóa: Tham gia vào nghiên cứu về văn hóa, lịch sử và xã hội của Nhật Bản.
- Công nghệ thông tin: Làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin hoặc đại diện cho các công ty Nhật Bản tại Việt Nam hoặc trên toàn thế giới.
6. Mức lương ngành Ngôn ngữ Nhật
Mức lương cho người học ngôn ngữ Nhật sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: kinh nghiệm, chức vụ, công ty, địa điểm, vv.
Mức lương trung bình cho một giáo viên tiếng Nhật tại Việt Nam khoảng 15-20 triệu đồng một tháng.
Mức lương cho một nhân viên kinh doanh hoặc đại diện kinh doanh khoảng 20-30 triệu đồng một tháng. Mức lương cho một dịch giả hoặc biên tập viên khoảng 15-25 triệu đồng một tháng.
7. Phẩm chất cần có
Để học ngành ngôn ngữ Nhật, một số phẩm chất cần có bao gồm:
- Sự tập trung: Học ngôn ngữ Nhật yêu cầu sự tập trung cao để học và hệ thống các từ vựng, ngữ pháp và cách diễn đạt hợp lý.
- Khả năng tự học: Ngôn ngữ Nhật có rất nhiều vấn đề phức tạp và yêu cầu sự tự học và tự kiểm tra.
- Sự hứng thú với tiếng Nhật: Học ngôn ngữ Nhật phải có sự hứng thú và niềm đam mê, vì chỉ có thế mới duy trì sự tập trung và sự tự học.
- Sự chăm chỉ: Học ngôn ngữ Nhật yêu cầu sự chăm chỉ và sự dành thời gian để học và áp dụng kiến thức.
- Sự tư duy: Học ngôn ngữ Nhật cần sự tư duy tốt để hiểu và áp dụng các ngữ pháp và cách diễn đạt hợp lý.
Trên đây là bài viết tổng hợp những thông tin quan trọng về ngành Ngôn ngữ Nhật. Chúc các bạn có những sự lựa chọn đúng đắn và phù hợp nhất trong chọn trường, chọn nghề của bản thân.
Từ khóa » Ngành Tiếng Nhật Là Gì
-
Ngôn Ngữ Nhật Là Gì, Học Những Gì? - UEF
-
Ngành Ngôn Ngữ Nhật Là Gì? Ra Trường Làm Gì? - Hutech
-
Thông Tin Cần Nắm Rõ Về Ngành Ngôn Ngữ Nhật - Tuyển Sinh Số
-
Ngành Học Tiếng Nhật Là Gì? - .vn
-
Ngành Ngôn Ngữ Nhật Là Gì? Có Gì Khác Với Ngành Nhật Bản Học
-
Ngành Ngôn Ngữ Nhật (tiếng Nhật) Là Gì? Học Những Gì, Ra Trường ...
-
Ngành Ngôn Ngữ Nhật (Tiếng Nhật) Là Gì? Học Những ... - HayHocHoi
-
Ngành Ngôn Ngữ Nhật Bản Học Gì? Ra Trường Làm Gì? Làm ở đâu?
-
Ngôn Ngữ Nhật Bản – Ngành Mới Nhưng Siêu Hot
-
Ngành Ngôn Ngữ Nhật Là Gì? Tất Tần Tật Những Thông Tin Bạn Cần ...
-
Ngành Ngôn Ngữ Nhật Là Gì? Học Ngành Ngôn Ngữ Nhật Ra Trường ...
-
Chuyên Ngành Học Trong Tiếng Nhật
-
Ngành Ngôn Ngữ Nhật Cơ Hội Việc Làm Và Mức Lương Hấp Dẫn
-
Vì Sao Nên Chọn Ngành Tiếng Nhật?