Tìm X Lớp 7 - Công Thức Tìm X

Giải Toán - Hỏi đáp - Thảo luận - Giải bài tập Toán - Trắc nghiệm Toán online
  • Tất cả
    • Toán 1

    • Toán 2

    • Toán 3

    • Toán 4

    • Toán 5

    • Toán 6

    • Toán 7

    • Toán 8

    • Toán 9

    • Toán 10

    • Toán 11

    • Toán 12

Giaitoan.com Toán 7 Luyện tập Toán 7 KNTTTìm x lớp 7 Công thức tìm xNội dung
  • 79 Đánh giá
Mua tài khoản GiaiToan Pro để trải nghiệm website GiaiToan.com KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 79.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay

Chuyên đề Toán 7: Tìm x

  • A. Cách tìm x
    • 1) Quy tắc chuyển vế
    • 2) Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  • B. Tìm x biết lớp 7
  • C. Bài tập tìm x

GiaiToan.com biên soạn và đăng tải tài liệu Bài tập Tìm x biết lớp 7 giúp học sinh hiểu rõ về công thức tìm x, cách tìm x dễ dàng và dễ hiểu, kèm theo đó là bài tập rèn luyện có hướng dẫn chi tiết mời các em học sinh cùng tham khảo. Chúc các bạn học tập tốt!

A. Cách tìm x

1) Quy tắc chuyển vế

– Bước 1: Quy tắc chuyển vế

• Khi chuyển một số hạng trong một đẳng thức từ vế này sang vế kia. Ta phải đổi dấu số hạng đó. Nếu số hạng là số nguyên dương, ta đổi dấu cộng thành dấu trừ. Và ngược lại, nếu số hạng là số nguyên âm, ta đổi dấu trừ thành dấu cộng.

Ví dụ:

x = a – b, sau khi chuyển vế ta có: x + b = a

Và chuyển ngược lại, khi x + b = a, chuyển vế b ta được: x = a – b

– Bước 2: Thực hiện biến đổi

– Bước 3: Kết luận

Chú ý: Một tích bằng không khi một trong các thừa số bằng 0

A . B = 0 khi A = 0 hoặc B = 0

2) Quy tắc bỏ dấu ngoặc

• Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "" đứng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu "" thành dấu "+" và dấu "+" thành dấu "".

• Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên

3) Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Khi nói các số x; y; z tỉ lệ với các số a; b; c nghĩa là:

\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c} hoặc x : y : z = a : b : c

Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\begin{matrix}   \left( * \right)\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \hfill \\    \Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a + c}}{{b + d}} = \dfrac{{a - c}}{{b - d}} \hfill \\  \end{matrix}\begin{matrix}   \left( {**} \right)\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} \hfill \\    \Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = \dfrac{{a - c + e}}{{b - d + e}} \hfill \\  \end{matrix}

B. Tìm x biết lớp 7

Ví dụ 1: Tìm x

a) x + \frac{1}{4} = \frac{4}{3}

b) 1\frac{1}{2}.x - 4 = 0,5

c) 2x – 1 = 16

d) (x– 1)2 = 25

Hướng dẫn giải

a) x + \frac{1}{4} = \frac{4}{3}

\begin{matrix}    \Leftrightarrow x = \dfrac{4}{3} - \dfrac{1}{4} \hfill \\    \Leftrightarrow x = \dfrac{{13}}{{12}} \hfill \\  \end{matrix}

Vậy x = \frac{{13}}{{12}}

b) 1\frac{1}{2}.x - 4 = 0,5

\begin{matrix}    \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}.x = 0,5 + 4 \hfill \\    \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}.x = 4,5 \hfill \\    \Leftrightarrow x = \dfrac{{4,5.2}}{3} \hfill \\    \Leftrightarrow x = 3 \hfill \\  \end{matrix}

Vậy x = 3

c) 2x – 1 = 16

2x – 1 = 24

x – 1 = 4

x = 4 + 1

x = 5

Vậy x = 5

d) (x – 1)2 = 25

\begin{matrix}    \Leftrightarrow \left| {x - 1} \right| = 5 \hfill \\    \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}   {x - 1 = 5} \\    {x - 1 =  - 5}  \end{array} \Leftrightarrow } \right.\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}   {x = 5 + 1} \\    {x =  - 5 + 1}  \end{array} \Leftrightarrow } \right.\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}   {x = 6} \\    {x =  - 4}  \end{array}} \right. \hfill \\  \end{matrix}

Vậy x = 6 hoặc x = – 4

Ví dụ 2: a) Tìm hai số x và y biết \frac{x}{3} = \frac{y}{4} và x + y = 28

b) Tìm ba số x, y, z biết rằng \frac{x}{2} = \frac{y}{3},\frac{y}{4} = \frac{z}{5} và x + y – z = 10

Hướng dẫn giải

a) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\begin{matrix}  \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{{x + y}}{{3 + 4}} = \dfrac{{28}}{7} = 4 \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{x}{3} = 4 \Rightarrow x = 12 \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{y}{4} = 4 \Rightarrow x = 16 \hfill \\ \end{matrix}

b) Đặt \frac{x}{2} = \frac{y}{3} = k \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}   {x = 2k} \\    {y = 3k}  \end{array}} \right.

Ta có: \frac{y}{4} = \frac{z}{5} \Rightarrow \frac{{3k}}{4} = \frac{z}{5} \Rightarrow z = \frac{{15k}}{4}

Thay x; y; z vào biểu thức x + y – z = 10 ta có:

\begin{matrix}   2k + 3k - \dfrac{{15k}}{4} = 10 \Rightarrow \left( {2 + 3 - \dfrac{{15}}{4}} \right)k = 10 \hfill \\    \Rightarrow \dfrac{5}{4}k = 10 \Rightarrow k = 8 \hfill \\    \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}   {x = 2.8 = 16} \\    {y = 3.8 = 24} \\    {z = \dfrac{{15.8}}{4} = 30}  \end{array}} \right. \hfill \\  \end{matrix}

Ví dụ 3: Tìm x biết: ||x + 5| – 4| = 3

Hướng dẫn giải

\begin{matrix}   \left| {\left| {x + 5} \right| - 4} \right| = 3 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}   {\left| {x + 5} \right| - 4 = 3} \\    {\left| {x + 5} \right| - 4 =  - 3}  \end{array}} \right. \hfill \\    \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}   {\left| {x + 5} \right| = 3 + 4} \\    {\left| {x + 5} \right| =  - 3 + 4}  \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}   {\left| {x + 5} \right| = 7} \\    {\left| {x + 5} \right| = 1}  \end{array}} \right. \hfill \\    \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}   {x + 5 = 7} \\    {x + 5 =  - 7} \\    {x + 5 = 1} \\    {x + 5 =  - 1}  \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}   {x = 7 - 5} \\    {x =  - 7 - 5} \\    {x = 1 - 5} \\    {x =  - 1 - 5}  \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}   {x = 2} \\    {x =  - 12} \\    {x =  - 4} \\    {x =  - 6}  \end{array}} \right. \hfill \\  \end{matrix}

Vậy x ∈ {2; – 12; – 4; – 6}

Ví dụ 4: Tìm x biết:

x – 3x + 5x – 7x + … + 2 013x – 2 015x = 3 024

Hướng dẫn giải

x – 3x + 5x – 7x + … + 2 013x – 2 015x = 3 024

⇒ (x – 3x) + (5x – 7x) + … + (2 013x – 2 015x) = 3 024 (có 504 cặp số)

⇒ – 2x – 2x + … + (– 2x) = 3 024

⇒ – 2x . 504 = 3 024

⇒ – 2x = 3 024 : 504

⇒ – 2x = 6

⇒ x = – 3

Vậy x = – 3

C. Bài tập tìm x

Bài 1: Tìm x biết

a) \frac{{11}}{{12}} - \left( {\frac{2}{5} + x} \right) = \frac{2}{5}

b) \frac{3}{4} - \frac{1}{4}:x = \frac{1}{5}

c) - \frac{3}{5} + \frac{1}{4}:x =  - \frac{2}{5}

d) - \frac{{11}}{{12}}x + 0,25 = \frac{5}{6}

e) x\left( {\frac{1}{4} + \frac{1}{5}} \right) - \left( {\frac{1}{7} + \frac{1}{8}} \right) = 0

f)\frac{1}{2}:\left( {x + 1} \right) = 2,5:\frac{1}{4}

g) 2:x = x:\frac{8}{{49}}

h) |2\frac{1}{2} + x| - \frac{{ - 2}}{3} = 3

i) |x – 1| – 2 = 3

k) (x – 2)2 = 16

m) |x + 5| – 4 = 7

n) \left( {5x - 1} \right)\left( {2x - \frac{1}{3}} \right) = 0

Bài 2: Tìm các số x, y, z biết:

a) \frac{x}{y} = \frac{7}{{13}} và x + y = 40

b) \frac{x}{{19}} = \frac{y}{{21}} và 2x – y = 34

d) \frac{x}{2} = \frac{y}{3} và x . y = 90

e) \frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{4} và x + y + z = 18

g) \frac{x}{{10}} = \frac{y}{6} = \frac{z}{{21}} và 5x + 2y – 2z = 20

h) \frac{x}{3} = \frac{y}{4};\frac{y}{3} = \frac{z}{5} và 2x – 3y + z = 6

Bài 3: Cho tam giác ABC có các góc A, B, C tỉ lệ 7 : 5 : 3. Các góc ngoài tương ứng tỉ lệ với các số nào?

Bài 4: Ba đội công nhân I, II, III phải vận chuyển tổng cộng 1 530 kg hàng từ kho theo thứ tự đến ba địa điểm cách kho 1 500 m, 2 000 m, 3 000 m. Hãy phân chia số hàng cho mỗi đội sao cho khối lượng hàng tỉ lệ nghịch với khoảng cách cần chuyển.

Bài 5: Số A được chia thành ba phần tỉ lệ theo \frac{2}{5};\frac{3}{4};\frac{1}{6}. Biết rằng tổng các bình phương của ba số đó bằng 24 309. Tìm A.

Bài 6: Cho ba hình chữ nhật, biết diện tích hình thứ nhất và diện tích hình thứ hai tỉ lệ với 4, 5, diện tích hình thứ hai và diện tích của hình thứ ba tỉ lệ với 7 và 8, hình thứ nhất và hình thứ hai có cùng chiều dài và tổng các chiều rộng của chúng là 27 cm, hình thứ hai và hình thứ ba có cùng chiều rộng, chiều dài của hình thứ ba là 24 cm. Tính diện tích của mỗi hình chữ nhật đó.

Bài 7: Cho tam giác ABC có số đo ba góc A, B, C lần lượt tỉ lệ với 1, 2, 3. Tính số đo các góc của tam giác ABC.

---------------------------------------------

Chia sẻ bởi: Người Dơi (79 lượt)
  • Lượt xem: 53.413
Tìm thêm: Toán 7 Bài tập Toán 73 Bình luậnSắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhấtXóa Đăng nhập để Gửi
  • hang ngyenthihang hang ngyenthihang

    no

    Thích Phản hồi 1 23/06/23
  • Nguyễn Hải Nguyễn Hải

    Cả nhà giải bài này giúp tôi với

    Thích Phản hồi 0 08/11/23
  • Nguyễn Hải Nguyễn Hải

    X²=4(4>0)

    Thích Phản hồi 1 08/11/23

Tài liệu tham khảo khác

  • 🖼️

    Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 6 m, chiều cao 3,5 m

    Toán lớp 7
  • 🖼️

    Một hồ bơi dạng hình hộp chữ nhật có kích thước là chiều dài 12 m, chiều rộng 5 m

    Toán lớp 7
  • 🖼️

    Một hình lăng trụ đứng tam giác có độ dài cạnh bên bằng 10 cm, đáy là tam giác

    Toán lớp 7
  • 🖼️

    Cách bấm giai thừa trên máy tính fx 570vn plus

    Công thức tính giai thừa
  • 🖼️

    Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận

    Công thức tỉ lệ thuận
  • 🖼️

    Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 10 thì y = 5. Vậy khi x=-5 thì y=?

    Giải Toán 7
  • 🖼️

    Đề thi học kì 1 môn Toán các lớp THCS biên soạn năm học 2021 – 2022

    Đề thi học kì 1 lớp 6, 7, 8, 9
  • 🖼️

    Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

    Bài tập Toán lớp 7

Chủ đề liên quan

  • 🖼️

    Toán 7

  • 🖼️

    Luyện tập Toán 7 KNTT

Mới nhất trong tuần

  • Tìm x lớp 7

    🖼️ Công thức tìm x
  • Bộ đề ôn tập hè Toán lớp 7 lên lớp 8 năm 2024

    🖼️ 5.400 Bài tập ôn hè lớp 7 môn Toán
  • Hiện nay anh hơn em 8 tuổi. Tuổi của anh cách đây 5 năm và tuổi của em sau 8 năm nữa

    🖼️ Bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
  • Ba bạn An, Bình, Cường có tổng số viên bi là 74. Biết rằng số viên bi của An và Bình tỉ lệ với 5 và 6

    🖼️ Bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
  • Ba lớp 7A, 7B, 7C cùng tham gia trồng cây đầu xuân, số cây mỗi lớp trồng được tỉ lệ với 3; 5; 8

    🖼️ Bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
  • Chứng minh đa thức không có nghiệm

    🖼️ Nghiệm của đa thức
  • Thực hiện các phép tính: a) 3x(x^2 - 5x + 7); b) (x + 4)(- x^2 + 6x + 5)

    🖼️ Bài tập Toán 7 Đa thức
  • Luyện tập Ôn tập cuối học kì 2

    🖼️ Ôn tập cuối kì 2 Toán 7
  • Cuối học kì I, tổng số học sinh khối 7 đạt loại giỏi và khá nhiều hơn số học sinh đạt trung bình là 45 em

    🖼️ Tính chất dãy tỉ số bằng nhau
  • Học sinh của ba lớp 7 cần trồng và chăm sóc 24 cây xanh

    🖼️ Tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Bản quyền ©2024 Giaitoan.com Email: info@giaitoan.com. Liên hệ Facebook Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật

Từ khóa » Toán Tìm X Y Lớp 7