Toán Lớp 6 - 1.2. Tập Hợp Các Số Tự Nhiên - Học Thật Tốt

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là    

2. Tập hợp các số tự nhiên khác  được kí hiệu là

3. Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số

Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn.

BÀI TẬP VÍ DỤ

Ví dụ 1: Cho tập hợp . Hỏi tập hợp  có tất cả bao nhiêu tập hợp?

Bài giải:

Các tập hợp con của tập hợp  là: 

Vậy  có tất cả 8 tập hợp con.

Ví dụ 2: Tính số phần tử của tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.

Bài giải:

Tập hợp A = {101; 103; 105; …; 997; 999}

Tập hợp có số phần tử là: (999 – 101) : 2 + 1 = 450 (phần tử)

 BÀI TẬP VẬN DỤNG

 BÀI TẬP CƠ BẢN

Bài 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách.

Bài giải:

Liệt kê: A = (0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

Tính chất đặc trưng: A = { x ∈  N | x  ≤ 6}.

Bài 2: Tìm x, biết x ∈ N và

a) x < 3  ;

b) x là số lẻ sao cho 7 < x  ≤ 13.

Bài giải:

a) x ∈ {0 ; 1 ; 2}

c) x ∈ {9 ; 11 ; 13}.

 BÀI TẬP NÂNG CAO

Bài 1:

Tìm các số tự nhiên a và b sao cho:

a) 7 < a < b < 10;                      b) 12 < a < b < 16.

Bài giải:

a) a = 8 , b = 9.

b) Có ba đáp số:

a =13, b = 14 khi đó ta có 12 <13 <14 <16.

a = 13, b = 15 khi đó ta có 12 < 13 < 15 < 16.

a = 14 , b = 15 khi đó ta có 12 < 14 < 15 < 16.

Bài 2:

Cho tập hợp  là tập hợp các số tự nhiên chẵn có ba chữ số. Hỏi  có bao nhiêu phần tử?

Bài giải:

Ta có:

Như vậy, số phần tử của tập hợp  là:

(998 -100) : 2 + 1 = 450 (phần tử)

Vậy tập hợp  có 450 phần tử.

Xem thêm: Ghi số tự nhiên

Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Tập hợp các số tự nhiên – toán cơ bản lớp 6.

Chúc các em học tập hiệu quả!

Từ khóa » Ví Dụ Về Tập Hợp Lớp 6