Tội Vu Khống Người Khác Bị Xử Phạt Thế Nào? | Luật Hùng Thắng
Có thể bạn quan tâm
- info@luathungthang.com
- 19000185
- T2 - T6: 8.00 Sáng – 5.00 Chiều | T7: 8.00 Sáng - 12.00 Trưa | Chủ nhật: Đóng cửa
- Tư vấn miễn phí
- Trang chủ
- Tư Vấn Pháp Luật
- Giải Đáp - Tư Vấn Pháp Luật Hình Sự
- Tội vu khống người khác bị xử phạt thế nào?
Chủ đề liên quan
Hành vi sử dụng, tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy sẽ bị xử lý như thế…
Những ngày gần đây mạng xã hội đang xôn xao về vụ việc nam ca sĩ, nữ diễn viên –…
Đua xe trái phép gây tai nạn chết người bị xử lý như thế nào?
Vừa qua nhóm thanh niên phóng xe máy với tốc độ cao, lạng lách, nẹt bô tông tử v…
Những tội danh phải chịu trách nhiệm hình sự khi mới chuẩn bị phạm tội
Những tội danh phải chịu trách nhiệm hình sự khi mới chuẩn bị phạm tội
Thế nào là phạm tội “Có tính chất côn đồ” trong Bộ luật hình sự năm 2015?
Thế nào là phạm tội “Có tính chất côn đồ” trong Bộ luật hình sự năm 2015?
Sử dụng hình ảnh, clip “nóng” tống tiền sẽ bị xử lý như thế nào?
Hành vi tạo ra, sử dụng hình ảnh, clip nóng nhằm mục đích tống tiền người khác s…
Vu khống người khác là hành vi bịa đặt chuyện xấu cho người khác, hư cấu những chuyện không có thật hoặc vu oan, bịa đặt, tố cáo chuyện người khác phạm tội mà mình biết rõ là không có thật. Vu khống người khác đã được Bộ Luật hình sự ghi nhận là một trong những tội phạm xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của con người và cần phải trừng trị.
1. Tội vu khống người khác là gì?
Theo quy định tại Điều 156 Bộ Luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017 thì vu khống người khác là việc “Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác” Hoặc “Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.”
Như vậy, vu khống người khác là hành vi bịa đặt, xuyên tạc những chuyện biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm hoặc xâm phạm đến quyền và lợi ích của người khác. Người phạm tội này có hành vi đưa ra những thông tin không đúng sự thật, gây ảnh hưởng xấu đến người khác. Việc đưa ra những thông tin nói trên có thể dưới dạng truyền miệng, qua các phương tiện thông tin đại chúng hoặc qua thư từ, đơn tố giác,…Trong trường hợp này, người phạm tội biết rõ những thông tin mình đưa ra là không đúng sự thật nhưng vẫn cố ý thực hiện hành vi vu khống người khác nhằm xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm, hoặc quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
2. Khung hình phạt đối với tội vu khống người khác
Người có hành vi vu khống người khác khi có đủ dấu hiệu cấu thành tội phạm “vu khống người khác” thì sẽ bị xử lý hình sự theo quy định tại Điều 156 Bộ Luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017 như sau:
- Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:
- Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;
- Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.
- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:
- Có tổ chức;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
- Đối với 02 người trở lên;
- Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;
- Đối với người đang thi hành công vụ;
- Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
- Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
- Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
- Vì động cơ đê hèn;
- Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
- Làm nạn nhân tự sát.
Ngoài những hình phạt trên thì người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Ngoài việc phải chịu trách nhiệm hình sự về tội vu khống người khác thì theo quy định tại Điều 611 Bộ luật Dân sự, người có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác có trách nhiệm bồi thường các khoản chi phí hợp lý để hạn chế hoặc khắc phục thiệt hại; ngoài ra phải bồi thường khoản tiền khác (do các bên thỏa thuận) để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu. Nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa không quá mười tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
Trên đây là quy định về tội vu khống người khác và những khung hình phạt mà người phạm tội có thể bị áp dụng khi có hành vi vu khống người khác. Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline 19000185 hoặc gửi yêu cầu đến địa chỉ email: info@luathungthang.com để được tư vấn và giải đáp.
Thông tin liên hệ:
Công Ty Luật Hùng Thắng
Trụ sở: 10-A9, Tập thể Bộ Công An, Phường Tứ Liên, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.
VP Hà Nội: Số 202 Mai Anh Tuấn, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
VP Hà Tĩnh: 286 Phường Nguyễn Du, Thành phố Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh.
Hotline: 19000185
Email: info@luathungthang.com.
Có thể bạn quan tâm:
- Vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác trên không gian mạng bị xử lý như thế nào?
- Xử Lý Trường Hợp Bôi Nhọ Danh Dự?
Tư vấn miễn phí
Công ty Luật Hùng Thắng chuyên tư vấn doanh nghiệp, tư vấn luật doanh nghiệp, tư vấn thành lập công ty, tư vấn pháp lý thường xuyên, tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh, tư vấn đất đai, tư vấn hợp đồng, tư vấn hôn nhân, tư vấn ly hôn, tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình, luật sư bào chữa.. Gọi ngay: 19000185 Hướng Dẫn Thành Lập Công Ty Dịch Vụ Luật Sư Hình Sự Tư vấn luật đất đai Tư vấn điều kiện để hưởng đặc xá và án treo Tư Vấn Giải Pháp Xử Lý Công Nợ Tư Vấn Luật Hôn Nhân Gia Đình Luật Kinh Doanh Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Doanh Nghiệp Tư Vấn Hợp Đồng Tư Vấn Luật Lao Động Luật Sư Hành Chính Tư Vấn Đầu Tư - Dự Án Gửi tin nhắn19000185
Tìm kiếmTừ khóa » Hình Phạt Cho Tội Vu Khống Người Khác
-
Vu Khống Là Gì? Tội Vu Khống Theo Quy định Mới Nhất - Luật Minh Gia
-
Tội Vu Khống Người Khác Bị Xử Lý Hình Sự Như Thế Nào ?
-
Tội Vu Khống Bị Phạt Tù Bao Nhiêu Năm ? Cách đề Nghị Khởi Tố Tội Vu ...
-
Vu Khống Người Khác Thì Có Thể Bị Xử Lý Hình Sự Như Thế Nào?
-
Tội Vu Khống Có Thể Bị Phạt Tù Tới 7 Năm, Phạt Tiền 50 Triệu
-
Vu Khống Người Khác Bị Truy Cứu Trách Nhiệm Hình Sự Không?
-
Vu Oan Cho Người Khác Bị Xử Lý Như Thế Nào? - Luật Sư X
-
Vu Khống Người Khác Bị Xử Lý Thế Nào?
-
Quy định Pháp Luật Về Hành Vi Vu Khống Và Làm Nhục Người Khác
-
Tội Vu Khống Người Khác ăn Trộm Theo Bộ Luật Hình Sự
-
Vu Khống, Nói Xấu Bôi Nhọ Danh Dự Người Khác Có Bị Truy Cứu Trách ...
-
Tội Vu Khống Và Những Vấn đề Pháp Lý. Theo điều 156, Bộ Luật Hình ...
-
Tội Vu Khống Là Gì? Hình Phạt đối Với Tội Vu Khống Theo Bộ Luật Hình ...
-
Tội Vu Khống Người Khác ăn Trộm Là Gì? Quy định Xử Phạt Tội Vu Khống