Tốn Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số

Skip to content
  1. Từ điển
  2. Chữ Nôm
  3. tốn
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

tốn chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ tốn trong chữ Nôm và cách phát âm tốn từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tốn nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 9 chữ Nôm cho chữ "tốn"

tốn [噀]

Unicode 噀 , tổng nét 15, bộ Khẩu  口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: xun4, wu4 (Pinyin); seon3 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Động) Phun nước trong mồm ra. Phiếm chỉ phun bắn.Dịch nghĩa Nôm là:
  • sún, như "sún răng" (vhn)
  • tốn, như "từ tốn" (btcn)
  • rốn, như "ngồi rốn lại" (gdhn)孙

    tôn, tốn [孫]

    Unicode 孙 , tổng nét 6, bộ Tử 子(ý nghĩa bộ: Con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»).Phát âm: sun1, xun4 (Pinyin); syun1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 孫.Dịch nghĩa Nôm là: tôn, như "cháu đích tôn" (gdhn)孫

    tôn, tốn [孙]

    Unicode 孫 , tổng nét 10, bộ Tử 子(ý nghĩa bộ: Con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»).Phát âm: sun1, xun4 (Pinyin); syun1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Xưng hô: (1) Cháu (con của con mình)◎Như: tổ tôn 祖孫 ông cháu◇Đỗ Phủ 杜甫: Thất trung cánh vô nhân, Duy hữu nhũ hạ tôn 室中更無人, 惟有乳下孫 (Thạch Hào lại 石壕吏) Trong nhà vắng không người, Chỉ có đứa cháu hãy còn bú sữa mẹ(2) Chỉ đời từ cháu cùng một họ trở xuống◎Như: tằng tôn 曾孫 chắt, huyền tôn 玄孫 chít(3) Chỉ họ hàng ngang bậc với cháu◎Như: ngoại tôn 外孫 cháu ngoại.(Danh) Cây cỏ tái sinh hoặc sinh thêm◎Như: đạo tôn 稻孫 lúa tái sinh (lúa trau)◇Tô Thức 蘇軾: Thu lai sương lộ mãn đông viên, Lô bặc sanh nhi giới hữu tôn 秋來霜露滿東園, 蘆菔生兒芥有孫 (Hiệt thái 擷菜) Thu đến sương móc đầy vườn đông, Lô bặc sinh cây con, cải đẻ thêm nhành mới (mọc ra từ gốc).(Danh) Họ Tôn.(Tính) Nhỏ◎Như: tôn lạc 孫絡 mạch nhánh (mạch phân thành nhánh nhỏ trong thân thể).Một âm là tốn(Tính) Nhún nhường, cung thuận◇Luận Ngữ 論語: Bang hữu đạo, nguy ngôn nguy hạnh; bang vô đạo, nguy hạnh ngôn tốn 邦有道, 危言危行; 邦無道, 危行言孫 (Hiến vấn 憲問) Nước có đạo (chính trị tốt) thì ngôn ngữ chính trực, phẩm hạnh chính trực; nước vô đạo, phẩm hạnh chính trực, ngôn ngữ khiêm tốn.(Động) Trốn, lưu vong◇Xuân Thu 春秋: Phu nhân tốn vu Tề 夫人孫于齊 (Trang Công nguyên niên 莊公元年) Phu nhân trốn sang Tề.Dịch nghĩa Nôm là:
  • tôn, như "cháu đích tôn" (vhn)
  • cháu, như "con cháu, cháu chắt, cháu trai, cháu gái" (gdhn)
  • tun, như "tun hút" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [嫡孫] đích tôn 2. [昆孫] côn tôn 3. [仍孫] nhưng tôn 4. [兒孫] nhi tôn巽

    tốn [巽]

    Unicode 巽 , tổng nét 12, bộ Kỷ 己 (ý nghĩa bộ: Bản thân mình).Phát âm: xun4, shuai4, shuo4 (Pinyin); seon3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) (1) Là một quẻ trong bát quái kinh Dịch, tượng cho gió(2) Là một trong sáu mươi bốn quẻ, nghĩa là nhún thuận.(Động) Nhường, từ nhượng§ Thông tốn 遜.(Tính) Nhún thuận, khiêm cung◇Luận Ngữ 論語: Tốn dữ chi ngôn, năng vô duyệt hồ? 巽與之言, 能無說乎 (Tử Hãn 子罕) Người ta lấy lời kính thuận mà nói với mình, thì làm sao mà không vui lòng được?Dịch nghĩa Nôm là:
  • rốn, như "ngồi rốn lại" (vhn)
  • lún, như "lún xuống" (btcn)
  • tốn, như "tốn kém" (btcn)損

    tổn [损]

    Unicode 損 , tổng nét 13, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: sun3 (Pinyin); syun2 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Giảm bớt◎Như: tổn thượng ích hạ 損上益下 bớt của người trên thêm cho kẻ dưới◇Sử Kí 史: Hữu năng tăng tổn nhất tự giả, dữ thiên kim 有能增損一字者, 予千金 (Lã Bất Vi liệt truyện 呂不韋列傳) Người nào có thể thêm hay bớt một chữ thì xin biếu một nghìn lạng vàng.(Động) Mất◇Thương quân thư 商君書: Dĩ chiến tất tổn kì tướng 以戰必損其將 (Thận pháp 慎法) Đánh trận như thế thì ắt sẽ mất tướng.(Động) Làm hại, hủy hoại◎Như: tổn nhân lợi kỉ 損人利己 hại người lợi mình, phá tổn 破損 phá hại.(Động) Đè nén xuống, khiêm nhượng◇Tấn Thư 晉書: Phu tính chí thậnTuyên Đế chấp chánh, thường tự thối tổn 孚性至慎宣帝執政, 常自退損 (An Bình Hiến Vương Phu truyện 安平獻王孚傳) (Vương) Phu tính hết mực cẩn trọngKhi Tuyên Đế nắm quyền chính, thường tự khiêm thối.(Động) Nhiếc móc, đay nghiến◎Như: nhĩ biệt tổn nhân liễu 你別損人了 anh đừng nhiếc móc người ta nữa.(Tính) Hiểm độc, ác nghiệt (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc)◎Như: giá pháp tử chân tổn 這法子眞損 cách đó hiểm độc thật.Dịch nghĩa Nôm là:
  • tốn, như "tốn kém" (vhn)
  • tổn, như "tổn hại, tổn thất" (btcn)
  • tủn, như "tủn mủn" (btcn)
  • vin, như "vin cành" (btcn)
  • tỏn, như "tí tỏn (vụn vặt)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [折損] chiết tổn 2. [勞損] lao tổn 3. [傷損] thương tổn逊

    tốn [遜]

    Unicode 逊 , tổng nét 9, bộ Sước 辵(辶)(ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại).Phát âm: xun4, shu1 (Pinyin); seon3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 遜.Dịch nghĩa Nôm là: tốn, như "từ tốn" (gdhn)遜

    tốn [逊]

    Unicode 遜 , tổng nét 13, bộ Sước 辵(辶)(ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại).Phát âm: xun4, dai4 (Pinyin); seon3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Trốn, lẩn◇Thư Kinh 書經: Ngô gia mạo tốn vu hoang 吾家耄遜于荒 (Vi tử 微子) Các bậc lão thành trong nhà ta đều trốn nơi hoang dã.(Động) Nhường, từ bỏ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Hoàng đế tốn vị, Ngụy vương Phi xưng thiên tử 皇帝遜位, 魏王丕稱天子 (Hiếu Hiến đế kỉ 孝獻帝紀) Hoàng đế nhường ngôi, Ngụy vương là Phi xưng làm thiên tử.(Động) Kém hơn, không bằng◎Như: lược tốn nhất trù 略遜一籌 hơi kém ơn một bậc◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Nhị hổ hoàn tu tốn nhất long 二虎還須遜一龍 (Đệ nhất hồi 第一回) Hai hổ chung quy kém một rồng§ Ghi chú: Hai hổ chỉ Quan Vũ và Trương Phi, một rồng chỉ Lưu Bị.(Động) Khiêm cung◎Như: khiêm tốn 謙遜◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Bị tốn tạ 備遜謝 (Đệ ngũ hồi) (Lưu) Bị khiêm tốn không nhận.(Tính) Kém cỏi.(Danh) Họ Tốn.Dịch nghĩa Nôm là: tốn, như "từ tốn" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [揖遜] ấp tốn𦜞

    [𦜞]

    Unicode 𦜞 , tổng nét 12, bộ Nhục 肉(ý nghĩa bộ: Thịt).

    Dịch nghĩa Nôm là:
  • rốn, như "cái rốn, chôn rau cắt rốn" (vhn)
  • soạn, như "thịnh soạn" (btcn)
  • sụn, như "xương sụn" (btcn)
  • tốn, như "xem rốn" (btcn)𦠆

    [𦠆]

    Unicode 𦠆 , tổng nét 16, bộ Nhục 肉(ý nghĩa bộ: Thịt).Phát âm: sun3 (Pinyin);

    Dịch nghĩa Nôm là:
  • sụn, như "xương sụn" (vhn)
  • rốn, như "cái rốn, chôn rau cắt rốn" (btcn)
  • soạn, như "thịnh soạn" (btcn)
  • tốn, như "xem rốn" (btcn)
  • dốn, như "chôn nhau cắt dốn" (gdhn)
  • Xem thêm chữ Nôm

  • đối ngẫu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • táo tử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bản thủy từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chủng đức từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cáo trạng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tốn chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 噀 tốn [噀] Unicode 噀 , tổng nét 15, bộ Khẩu  口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: xun4, wu4 (Pinyin); seon3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 噀 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Phun nước trong mồm ra. Phiếm chỉ phun bắn.Dịch nghĩa Nôm là: sún, như sún răng (vhn)tốn, như từ tốn (btcn)rốn, như ngồi rốn lại (gdhn)孙 tôn, tốn [孫] Unicode 孙 , tổng nét 6, bộ Tử 子(ý nghĩa bộ: Con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»).Phát âm: sun1, xun4 (Pinyin); syun1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 孙 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 孫.Dịch nghĩa Nôm là: tôn, như cháu đích tôn (gdhn)孫 tôn, tốn [孙] Unicode 孫 , tổng nét 10, bộ Tử 子(ý nghĩa bộ: Con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»).Phát âm: sun1, xun4 (Pinyin); syun1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 孫 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Xưng hô: (1) Cháu (con của con mình)◎Như: tổ tôn 祖孫 ông cháu◇Đỗ Phủ 杜甫: Thất trung cánh vô nhân, Duy hữu nhũ hạ tôn 室中更無人, 惟有乳下孫 (Thạch Hào lại 石壕吏) Trong nhà vắng không người, Chỉ có đứa cháu hãy còn bú sữa mẹ(2) Chỉ đời từ cháu cùng một họ trở xuống◎Như: tằng tôn 曾孫 chắt, huyền tôn 玄孫 chít(3) Chỉ họ hàng ngang bậc với cháu◎Như: ngoại tôn 外孫 cháu ngoại.(Danh) Cây cỏ tái sinh hoặc sinh thêm◎Như: đạo tôn 稻孫 lúa tái sinh (lúa trau)◇Tô Thức 蘇軾: Thu lai sương lộ mãn đông viên, Lô bặc sanh nhi giới hữu tôn 秋來霜露滿東園, 蘆菔生兒芥有孫 (Hiệt thái 擷菜) Thu đến sương móc đầy vườn đông, Lô bặc sinh cây con, cải đẻ thêm nhành mới (mọc ra từ gốc).(Danh) Họ Tôn.(Tính) Nhỏ◎Như: tôn lạc 孫絡 mạch nhánh (mạch phân thành nhánh nhỏ trong thân thể).Một âm là tốn(Tính) Nhún nhường, cung thuận◇Luận Ngữ 論語: Bang hữu đạo, nguy ngôn nguy hạnh; bang vô đạo, nguy hạnh ngôn tốn 邦有道, 危言危行; 邦無道, 危行言孫 (Hiến vấn 憲問) Nước có đạo (chính trị tốt) thì ngôn ngữ chính trực, phẩm hạnh chính trực; nước vô đạo, phẩm hạnh chính trực, ngôn ngữ khiêm tốn.(Động) Trốn, lưu vong◇Xuân Thu 春秋: Phu nhân tốn vu Tề 夫人孫于齊 (Trang Công nguyên niên 莊公元年) Phu nhân trốn sang Tề.Dịch nghĩa Nôm là: tôn, như cháu đích tôn (vhn)cháu, như con cháu, cháu chắt, cháu trai, cháu gái (gdhn)tun, như tun hút (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [嫡孫] đích tôn 2. [昆孫] côn tôn 3. [仍孫] nhưng tôn 4. [兒孫] nhi tôn巽 tốn [巽] Unicode 巽 , tổng nét 12, bộ Kỷ 己 (ý nghĩa bộ: Bản thân mình).Phát âm: xun4, shuai4, shuo4 (Pinyin); seon3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 巽 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) (1) Là một quẻ trong bát quái kinh Dịch, tượng cho gió(2) Là một trong sáu mươi bốn quẻ, nghĩa là nhún thuận.(Động) Nhường, từ nhượng§ Thông tốn 遜.(Tính) Nhún thuận, khiêm cung◇Luận Ngữ 論語: Tốn dữ chi ngôn, năng vô duyệt hồ? 巽與之言, 能無說乎 (Tử Hãn 子罕) Người ta lấy lời kính thuận mà nói với mình, thì làm sao mà không vui lòng được?Dịch nghĩa Nôm là: rốn, như ngồi rốn lại (vhn)lún, như lún xuống (btcn)tốn, như tốn kém (btcn)損 tổn [损] Unicode 損 , tổng nét 13, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: sun3 (Pinyin); syun2 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 損 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Giảm bớt◎Như: tổn thượng ích hạ 損上益下 bớt của người trên thêm cho kẻ dưới◇Sử Kí 史: Hữu năng tăng tổn nhất tự giả, dữ thiên kim 有能增損一字者, 予千金 (Lã Bất Vi liệt truyện 呂不韋列傳) Người nào có thể thêm hay bớt một chữ thì xin biếu một nghìn lạng vàng.(Động) Mất◇Thương quân thư 商君書: Dĩ chiến tất tổn kì tướng 以戰必損其將 (Thận pháp 慎法) Đánh trận như thế thì ắt sẽ mất tướng.(Động) Làm hại, hủy hoại◎Như: tổn nhân lợi kỉ 損人利己 hại người lợi mình, phá tổn 破損 phá hại.(Động) Đè nén xuống, khiêm nhượng◇Tấn Thư 晉書: Phu tính chí thậnTuyên Đế chấp chánh, thường tự thối tổn 孚性至慎宣帝執政, 常自退損 (An Bình Hiến Vương Phu truyện 安平獻王孚傳) (Vương) Phu tính hết mực cẩn trọngKhi Tuyên Đế nắm quyền chính, thường tự khiêm thối.(Động) Nhiếc móc, đay nghiến◎Như: nhĩ biệt tổn nhân liễu 你別損人了 anh đừng nhiếc móc người ta nữa.(Tính) Hiểm độc, ác nghiệt (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc)◎Như: giá pháp tử chân tổn 這法子眞損 cách đó hiểm độc thật.Dịch nghĩa Nôm là: tốn, như tốn kém (vhn)tổn, như tổn hại, tổn thất (btcn)tủn, như tủn mủn (btcn)vin, như vin cành (btcn)tỏn, như tí tỏn (vụn vặt) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [折損] chiết tổn 2. [勞損] lao tổn 3. [傷損] thương tổn逊 tốn [遜] Unicode 逊 , tổng nét 9, bộ Sước 辵(辶)(ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại).Phát âm: xun4, shu1 (Pinyin); seon3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 逊 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 遜.Dịch nghĩa Nôm là: tốn, như từ tốn (gdhn)遜 tốn [逊] Unicode 遜 , tổng nét 13, bộ Sước 辵(辶)(ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại).Phát âm: xun4, dai4 (Pinyin); seon3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 遜 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Trốn, lẩn◇Thư Kinh 書經: Ngô gia mạo tốn vu hoang 吾家耄遜于荒 (Vi tử 微子) Các bậc lão thành trong nhà ta đều trốn nơi hoang dã.(Động) Nhường, từ bỏ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Hoàng đế tốn vị, Ngụy vương Phi xưng thiên tử 皇帝遜位, 魏王丕稱天子 (Hiếu Hiến đế kỉ 孝獻帝紀) Hoàng đế nhường ngôi, Ngụy vương là Phi xưng làm thiên tử.(Động) Kém hơn, không bằng◎Như: lược tốn nhất trù 略遜一籌 hơi kém ơn một bậc◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Nhị hổ hoàn tu tốn nhất long 二虎還須遜一龍 (Đệ nhất hồi 第一回) Hai hổ chung quy kém một rồng§ Ghi chú: Hai hổ chỉ Quan Vũ và Trương Phi, một rồng chỉ Lưu Bị.(Động) Khiêm cung◎Như: khiêm tốn 謙遜◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Bị tốn tạ 備遜謝 (Đệ ngũ hồi) (Lưu) Bị khiêm tốn không nhận.(Tính) Kém cỏi.(Danh) Họ Tốn.Dịch nghĩa Nôm là: tốn, như từ tốn (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [揖遜] ấp tốn𦜞 [𦜞] Unicode 𦜞 , tổng nét 12, bộ Nhục 肉(ý nghĩa bộ: Thịt).var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 𦜞 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: rốn, như cái rốn, chôn rau cắt rốn (vhn)soạn, như thịnh soạn (btcn)sụn, như xương sụn (btcn)tốn, như xem rốn (btcn)𦠆 [𦠆] Unicode 𦠆 , tổng nét 16, bộ Nhục 肉(ý nghĩa bộ: Thịt).Phát âm: sun3 (Pinyin); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 𦠆 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: sụn, như xương sụn (vhn)rốn, như cái rốn, chôn rau cắt rốn (btcn)soạn, như thịnh soạn (btcn)tốn, như xem rốn (btcn)dốn, như chôn nhau cắt dốn (gdhn)

    Từ điển Hán Việt

    • lai lịch từ Hán Việt là gì?
    • điêu tệ từ Hán Việt là gì?
    • xuất bản từ Hán Việt là gì?
    • hòa hài từ Hán Việt là gì?
    • đại động mạch từ Hán Việt là gì?
    • cai tông từ Hán Việt là gì?
    • ưu nhàn từ Hán Việt là gì?
    • bạch phụ tử từ Hán Việt là gì?
    • hảo xứ, hảo xử từ Hán Việt là gì?
    • chỉ tức từ Hán Việt là gì?
    • châu bá từ Hán Việt là gì?
    • chiếu hội từ Hán Việt là gì?
    • toàn dân từ Hán Việt là gì?
    • cầu hòa từ Hán Việt là gì?
    • trúng phong từ Hán Việt là gì?
    • cánh sinh từ Hán Việt là gì?
    • cù đạo từ Hán Việt là gì?
    • cố tá từ Hán Việt là gì?
    • ân chiếu từ Hán Việt là gì?
    • bất mưu nhi hợp từ Hán Việt là gì?
    • đại khoa từ Hán Việt là gì?
    • quang hoạt từ Hán Việt là gì?
    • ngũ khổ từ Hán Việt là gì?
    • cung trạng từ Hán Việt là gì?
    • tu chánh từ Hán Việt là gì?
    • quái phệ từ Hán Việt là gì?
    • dung chỉ, dong chỉ từ Hán Việt là gì?
    • phỏng vấn từ Hán Việt là gì?
    • càn trạch, kiền trạch từ Hán Việt là gì?
    • ấn hành từ Hán Việt là gì?
    Tìm kiếm: Tìm

    Từ khóa » Tốn Trong Hán Nôm