Tổng Hợp Kiến Thức, Công Thức Vật Lí Lớp 7 Học Kì 1, Học Kì 2 Chi Tiết
Có thể bạn quan tâm
- Bộ câu hỏi ôn tập môn Vật Lí 7
- Công thức, Định nghĩa Toán, Lí, Hóa
- Bộ câu hỏi ôn tập môn Vật Lí 7
- Công thức Toán lớp 7
- Tổng hợp kiến thức, công thức Vật Lí lớp 7 đầy đủ, chi tiết
- Tóm tắt kiến thức, công thức Vật Lí lớp 7 Học kì 1 chi tiết
- Tóm tắt kiến thức, công thức Vật Lí lớp 7 Học kì 2 chi tiết
- Nguồn sáng là gì? Phân loại nguồn sáng và lấy ví dụ
- Vật sáng là gì? Phân loại vật sáng và lấy ví dụ minh họa
- Phân biệt giữa nguồn sáng và vật sáng
- Tia sáng là gì
- Chùm sáng là gì
- Trên thực tế, ta nhìn thấy chùm sáng hay tia sáng
- Có những loại chùm sáng nào
- Ánh sáng truyền theo đường nào
- Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Hãy nêu các ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Thế nào là bóng tối? Lấy ví dụ về bóng tối trong tự nhiên
- Bóng nửa tối là gì? Lấy ví dụ về bóng nửa tối
- Phân biệt bóng tối và bóng nửa tối
- Nhật thực toàn phần là gì
- Nguyệt thực là gì
- Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực toàn phần
- Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực một phần
- Khi nào xảy ra hiện tượng Nguyệt thực
- Phân biệt Nhật thực và Nguyệt thực
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng
- Ảnh của vật tạo bởi gương là gì
- Hãy nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- Hãy nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
- Hãy nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm
- Phân biệt ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm
- Hãy nêu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- Hãy nêu cách vẽ ảnh tạo bởi gương lồi
- Hãy nêu cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm
- Gương cầu lồi có tác dụng gì
- Gương cầu lõm có tác dụng gì
- Nguồn âm là gì? Lấy ví dụ về nguồn âm
- Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào
- Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào
- Mức ô nhiễm tiếng ồn là bao nhiêu đêxiben
- Ngưỡng đau tai ở mức bao nhiêu đêxiben
- Môi trường nào truyền được âm? Lấy ví dụ về các môi trường truyền âm
- Chân không có truyền được âm không
- Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong chất rắn, chất lỏng, chất khí
- Phản xạ âm là gì? Lấy ví dụ về phản xạ âm
- Tiếng vang là gì? Lấy ví dụ về tiếng vang
- Phân biệt âm phản xạ và tiếng vang
- Những vật nào phản xạ âm tốt ,hấp thụ âm kém
- Những vật nào phản xạ âm kém ,hấp thụ âm tốt
- Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn
- Những biện pháp dùng để cách âm
- Những vật liệu nào dùng để cách âm
- Vật nhiễm điện là gì
- Vật nhiễm điện khi nào? Lấy ví dụ
- Hãy nêu các cách để làm vật nhiễm điện
- Vật bị nhiễm điện có khả năng gì
- Có mấy loại điện tích
- Hãy nêu cấu tạo của nguyên tử
- Thủy tinh nhiễm điện gì
- Thanh nhựa nhiễm điện gì
- Vật nhiễm điện âm khi nào
- Vật nhiễm điện dương khi nào
- Dòng điện là gì
- Nguồn điện là gì? Ví dụ về nguồn điện
- Dòng điện chạy như thế nào trong mạch điện kín
- Mạch điện hở có dòng điện không
- Chất dẫn điện là gì? Lấy ví dụ về chất dẫn điện
- Chất cách điện là gì
- Phân biệt chất dẫn điện và chất cách điện
- Các loại dung dịch có là chất dẫn điện không
- Dòng điện trong kim loại là gì
- Có các kí hiệu nào trong mach điện
- Kí hiệu nguồn điện như thế nào
- Kí hiệu bóng đèn như thế nào
- Kí hiệu hai nguồn điện nối tiếp như thế nào
- Kí hiệu dây dẫn như thế nào
- Kí hiệu công tắc đóng như thế nào
- Kí hiệu công tắc mở như thế nào
- Hãy vẽ một sơ đồ mạch điện đơn giản
- Hãy nêu quy ước chiều dòng điện
- So sánh chiều dòng điện của nguồn điện và chiều dòng điện trong kim loại
- Sơ đồ mạch điện có tác dụng gì
- Dòng điện có các tác dụng nào
- Tác dụng nhiệt của dòng điện là gì
- Tác dụng phát sáng của dòng điện là gì
- Tác dụng từ của dòng điện là gì
- Tác dụng sinh lí của dòng điện là gì
- Tác dụng hóa học của dòng điện là gì
- Nam châm điện là gì và có tính chất gì
- Nam châm vĩnh cửu có cấu tạo như thế nào và có tính chất gì
- Ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện là gì
- Ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điện là gì
- Tác dụng từ của dòng điện có ứng dụng gì
- Ứng dụng tác dụng nhiệt của dòng điện là gì
- Ứng dụng tác dụng phát sáng của dòng điện là gì
- Cường độ dòng điện là gì
- Ampe kế là gì? Có những loại ampe kế nào
- Ampe kế có cấu tạo như thế nào? Ampe kế được kí hiệu như nào trong mạch điện
- Đơn vị cường độ dòng điện là gì
- Số chỉ ampe kế có ý nghĩa gì
- Dụng cụ đo cường độ dòng điện là gì
- Hãy nêu cách đổi đơn vị cường độ dòng điện
- Mắc ampe kế vào mạch điện như thế nào
- Hãy nêu cách đo cường độ dòng điện
- Hiệu điện thế xuất hiện ở đâu
- Đơn vị đo hiệu điện thế là gì
- Dụng cụ đo hiệu điện thế là gì
- Hãy nêu cách đổi đơn vị hiệu điện thế
- Số vôn trên nguồn điện có ý nghĩa gì
- Hãy nêu cách mắc vôn kế vào mạch điện
- Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện là gì
- Ý nghĩa số vôn ghi trên dụng cụ dùng điện là gì
- Hiệu điện thế định mức là gì
- Thế nào là mạch nối tiếp
- Thế nào là mạch song song
- Cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp có tính chất gì
- Hiệu điện thế trong mạch nối tiếp có đặc điểm gì
- Cường độ dòng điện trong mạch song song có tính chất gì
- Hiệu điện thế trong mạch song song có đặc điểm gì
- Vì sao phải đảm bảo an toàn khi sử dụng điện
- Dòng điện qua cơ thể người gây nguy hiểm như thế nào
- Hiện tượng đoản mạch là gì
- Cầu chì là gì? Có các loại cầu chì nào? Cầu chì có cấu tạo như thế nào
- Tác dụng của cầu chì là gì
- Hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
- Điều đầu tiên cần làm khi thấy người bị điện giật là gì
- Khi thấy người bị điện giật ta cần làm gì
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 29-11 trên Shopee mall
Tổng hợp công thức Vật Lí 7 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều như là cuốn sổ tay giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm môn Vật Lí 7.
- Công thức Khoa học tự nhiên 7
- Công thức Hóa học 7
Tổng hợp công thức Vật Lí 7 (sách mới - cả năm)
Quảng cáoCông thức tính tốc độ của vật
Công thức tính khoảng cách an toàn theo quy tắc 3 giây
Công thức tính tần số âm
Công thức tính thời gian truyền âm
Công thức tính vận tốc truyền âm
Công thức tính độ sâu của đáy biển
- Tóm tắt kiến thức, công thức Vật Lí 7 Học kì 1
- Tóm tắt kiến thức, công thức Vật Lí 7 Học kì 2
Công thức tính tốc độ của vật
1. Công thức
- Công thức tính tốc độ của vật: v=st
Trong đó:
+ s là quãng đường vật đi được;
+ t là thời gian vật đi được hết quãng đường s;
+ v là tốc độ chuyển động của vật.
- Công thức tính quãng đường đi của vật: s = v.t
- Công thức tính thời gian đi của vật: t=sv
- Cách đổi đơn vị: 1 m/s = 3,6 km/h
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Một ôtô đi trên con đường bằng phẳng trong thời gian 10 phút với v = 60 km/h, sau đó lên dốc 3 phút với v = 40 km/h. Coi ôtô chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả giai đoạn.
A. 12 km.
B. 21 km.
C. 10 km.
D. 2 km.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đổi 10 phút = 16h; 3 phút = 120h
Quãng đường xe đi được trên đoạn đường bằng phẳng là
S1 = v1. t1 = 60 . 16 = 10 km
Quãng đường xe đi được trên đoạn đường dốc là
S2 = v2 . t2 = 40 . 120 = 2 km
Tổng quãng đường đi được là S = S1 + S2 = 10 + 2 = 12 km
Ví dụ 2: Cho một xe ô tô chạy trên một quãng đường trong 5 h. Biết 2 h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h và 3 h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/h.Tính tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
A. 8 km/h.
B. 48 km/h.
C. 60 km/h.
D. 40 km/h.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Quãng đường xe đi trong 2 giờ đầu là
s1 = v1. t1 = 60 . 2 = 120 km
Quãng đường xe đi được trong 3 giờ tiếp theo là
s2 = v2 . t2 = 40 . 3 = 120 km
Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là
v=s1+s2t1+t2=120+1202+3=48 km/h
................................
................................
................................
Công thức tính khoảng cách an toàn theo quy tắc 3 giây
1. Công thức
- Công thức tính khoảng cách an toàn tối thiểu theo quy tắc 3 giây: s = 3.v
Trong đó:
+ s là khoảng cách an toàn tối thiểu của xe A đối với xe phía trước.
+ v là tốc độ đi của xe A.
- Công thức tính tốc độ mà xe A có thể đi trong khoảng cách an toàn tối thiểu theo quy tắc 3 giây: v=s3
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Một xe ô tô đang chạy trên đường cao tốc với tốc độ 80 km/h, xác định khoảng cách an toàn của xe theo quy tắc “3 giây’’.
A. 240 m.
B. 240 km.
C. 66,67 m.
D. 80 m.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đổi 80 km/h = 803,6=2009 m/s
Khoảng cách an toàn của xe theo quy tắc “3 giây’’ là
s = v.t = 2009.3=66,67m
Ví dụ 2: Khoảng cách nào sau đây là khoảng cách an toàn theo Bảng 11.1 đối với xe ô tô chạy với tốc độ 25 m/s?
Bảng 11.1
Tốc độ lưu hành (km/h) | Khoảng cách an toàn tối thiểu (m) |
v = 60 | 35 |
60<v≤80 | 55 |
80<v≤100 | 70 |
100<v≤120 | 100 |
A. 35 m.
B. 55 m.
C. 70 m.
D. 100 m.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đổi 25 m/s = 90 km/h
Đối chiếu vào bảng trên ta thấy, ô tô chạy với tốc độ 90 km/h nằm trong tốc độ lưu hành 80 km/h<v≤100km/h thì cần khoảng cách tối thiếu 70 m.
................................
................................
................................
Lưu trữ: Tổng hợp kiến thức, công thức Vật Lí 7 (sách cũ)
Hiển thị nội dungHọc kì 1 - Chương 1. Quang học
1. Tia sáng truyền tuân theo định luật truyền thẳng của ánh sáng
2. Tia sáng truyền gặp gương phẳng truyền tuân theo định luật phản xạ ánh sáng
3. Góc phản xạ bằng góc tới: i = i'
Trong đó:
i là góc tới
i’ là góc phản xạ
NN’ là đường pháp tuyến
SI là tia tới
IR là tia phản xạ
Ví dụ:
Cho tia tới hợp với phương nằm ngang 1 góc 300. Hỏi góc tới và góc phản xạ bằng bao nhiêu ?
Góc tới bằng:
Mà góc phản xạ bằng góc tới nên:
Học kì 1 - Chương 2. Âm học
1. 130 dB là ngưỡng đau tai
2. Có tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất giây
3. Quãng đường và thời gian truyền âm
a. Quãng đường truyền âm = quãng đường âm tới + quãng đường âm phản xạ
Quãng đường âm tới = quãng đường âm phản xạ
b. Thời gian âm tới = thời gian âm phản xạ
Thời gian truyền âm = thời gian âm tới + thời gian âm phản xạ
Ví dụ:
Em phải đứng cách xa núi ít nhất bao nhiêu, để tại đó, em nghe được tiếng vang của mình? Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s
Giải:
Để có tiếng vang trong không khí, thời gian kể từ khi âm phát ra đến khi nhận được âm phản xạ tối thiểu phải bằng 1/15s. Trong khoảng thời gian 1/15s, âm đi được một quãng đường là
S = v.t = 340 . 1/15s = 22,7 m
Quãng đường âm đi và trở về bằng hai lần khoảng cách từ người đến núi. Vậy để nghe được tiếng vang cuả mình, phải đứng cách núi ít nhất:
d = 22,7 : 2 = 11,5 m
Học kì 2 - Chương 3. Điện học
1. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp
a. Cường độ dòng điện bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch
I1 = I2 = I3
Trong đó:
I1 là cường độ dòng điện tại vị trí 1
I2 là cường độ dòng điện tại vị trí 2
I3 Là cường độ dòng điện tại vị trí 3
b. hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn
U13 = U12 + U23
Trong đó:
U13 là hiệu điện thế toàn mạch hay mạch chính
U12 là hiệu điện thế bóng đèn 1
U23 là hiệu điện thế bóng đèn 2
2. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
a. cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ
I = I1 = I2
I là cường độ dòng điện mạch chính
I1 là cường độ dòng điện qua bóng đèn 1
I2 là cường độ dòng điện qua bóng đèn 2
b. Hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song
UMN = U12 = U34
UMN là hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung M, N
U12 là hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 1
U34 là hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 2
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 6 (303 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 7 (266 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (302 trang - từ 99k)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Hệ Thống Kiến Thức Vật Lý Lớp 7
-
Tổng Ôn Kiến Thức Vật Lí Lớp 7 | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam
-
Hệ Thống Kiến Thức Môn Vật Lý Lớp 7 Trường THCS Mỹ Thọ
-
Công Thức Vật Lý Lớp 7 - Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Tổng Hợp Toàn Bộ Các Công Thức Vật Lý 7 Cần Nhớ - Monkey
-
[Top Bình Chọn] - Tổng Hợp Kiến Thức Vật Lý 7 - Trần Gia Hưng
-
Hệ Thống Kiến Thức Vật Lý - Lớp 7 - Học Kỳ I
-
Hệ Thống Kiến Thức Vật Lý Lớp 7 - 123doc
-
Trọng Tâm Vật Lý 7 - Dạy Kèm Vật Lý Lớp 7| Gia Sư Tại Nhà TPHCM
-
Hệ Thống Kiến Thức Môn Vật Lý Lớp 7 - Năm Học 2019-2020
-
Hệ Thống Kiến Thức Môn Vật Lý Lớp 7 Trường THCS Mỹ Thọ
-
Tài Liệu Kiến Thức Cần Nhớ Vật Lí Lớp 7 | Tiki
-
Hệ Thống Kiến Thức ôn Tập Học Kỳ 1 Môn Vật Lý Lớp 7 - .vn
-
Đề Cương ôn Thi Học Kì 1 Môn Vật Lý Lớp 7 Năm 2021
-
Đề Cương ôn Thi Học Kì 2 Môn Vật Lý Lớp 7 Năm 2021 - 2022 Ôn Tập ...