Tra Từ: đãi - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
Có 16 kết quả:
叇 đãi • 待 đãi • 怠 đãi • 歹 đãi • 殆 đãi • 紿 đãi • 绐 đãi • 詒 đãi • 迨 đãi • 逮 đãi • 逯 đãi • 遞 đãi • 隶 đãi • 靆 đãi • 駘 đãi • 骀 đãi1/16
叇đãi
U+53C7, tổng 15 nét, bộ khư 厶 (+13 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
(xem: ái đãi 靉靆,叆叇)Từ điển trích dẫn
1. Như chữ 靆.Từ điển Trần Văn Chánh
Xem 靉靆.Từ điển Trần Văn Chánh
Như 靆Tự hình 1

Dị thể 1
靆Không hiện chữ?
Từ ghép 1
ái đãi 叆叇 待đãi
U+5F85, tổng 9 nét, bộ xích 彳 (+6 nét)phồn & giản thể, hình thanh & hội ý
Từ điển phổ thông
1. đối xử, tiếp đãi 2. đợi, chờTừ điển trích dẫn
1. (Động) Đợi, chờ. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Sơn nguyệt giang phong như hữu đãi” 山月江風如有待 (Ngẫu đề công quán bích 偶題公館壁) Trăng núi gió sông như có (lòng) chờ đợi. 2. (Động) Tiếp đãi, đối xử. ◎Như: “đãi ngộ” 待遇 tiếp đãi. ◇Tây du kí 西遊記: “Dưỡng mã giả, nãi hậu sanh tiểu bối, hạ tiện chi dịch, khởi thị đãi ngã đích?” 養馬者, 乃後生小輩, 下賤之役, 豈是待我的? (Đệ tứ hồi) Nuôi ngựa là việc của bọn trẻ con, là việc hèn mọn, sao lại đối xử với ta như thế? 3. (Động) Phòng bị, chống cự. ◇Sử Kí 史記: “Liêm Pha kiên bích dĩ đãi Tần, Tần sổ khiêu chiến, Triệu binh bất xuất” 廉頗堅壁以待秦, 秦數挑戰, 趙兵不出 (Bạch Khởi Vương Tiễn truyện 白起王翦傳) Liêm Pha làm lũy vững chắc để chống cự lại Tần, quân Tần mấy lần khiêu chiến, quân Triệu không ra. 4. (Động) Dựa vào, nương tựa. ◇Thương quân thư 商君書: “Quốc đãi nông chiến nhi an” 國待農戰而安 (Nông chiến 農戰) Nước nhờ vào chính sách nông chiến mà được yên. 5. (Động) Muốn, định. ◎Như: “chánh đãi xuất ngoại, khước hạ khởi đại vũ lai liễu” 正待出外, 卻下起大雨來了 đúng lúc muốn ra ngoài, thì trời mưa lớn. 6. (Động) Ở lại, lưu lại. ◎Như: “nhĩ đãi nhất hội nhi tái tẩu” 你待一會兒再走 anh ở chơi một chút rồi hãy về.Từ điển Thiều Chửu
① Ðợi. ② Tiếp đãi.Từ điển Trần Văn Chánh
① Đối đãi, đối xử, cư xử: 他待我很好 Anh ấy đối xử với tôi tốt lắm; 寬待 Đối đãi khoan hồng; 吾待蜀不薄 Ta đối đãi nước Thục không bạc bẽo (Tam quốc chí); ② Thết, đãi, khoản đãi, chiêu đãi: 待客 Thết khách, đãi khách, mời khách; ③ Chờ đợi: 尚待解決 Còn đang chờ giải quyết; 迫不及待 Cần gấp lắm không thể chờ đợi được nữa. (Ngr) Đợi mỏi mắt; ④ Cần, cần phải: 自不待言 Tất nhiên không cần phải nói; ⑤ Muốn, định: 待說不說 Định nói lại thôi; 待要出門,有人來了 Vừa muốn ra đi, lại có người đến; ⑥ (văn) Phòng bị: 今城郭不完,兵甲不備,不可以待不虞 Nay thành quách không kiên cố, vũ khí không hoàn bị, thì không thể phòng bị những việc xảy ra bất ngờ (Hàn Phi tử); ⑦ (văn) Dựa vào: 國待農戰而安 Nước nhờ vào chính sách nông chiến mà được an toàn (Thương Quân thư). Xem 待 [dai].Từ điển Trần Văn Chánh
(khn) Ở, ở lại, ở chơi: 你待一會兒再走 Anh ở chơi tí nữa hãy về; 他在西貢待了五天 Anh ấy ở lại Sài Gòn năm hôm. Cv. 呆. Xem 待 [dài].Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chờ đợi — Đối xử.Tự hình 4

Dị thể 1
𥩳Không hiện chữ?
Từ ghép 22
bạc đãi 薄待 • biệt đãi 別待 • chiêu đãi 招待 • đãi chiếu 待詔 • đãi khách 待客 • đãi ngộ 待遇 • đãi niên 待年 • đãi nữ 待女 • đẳng đãi 等待 • đối đãi 对待 • đối đãi 對待 • hậu đãi 厚待 • khoản đãi 款待 • kì đãi 期待 • kỳ đãi 期待 • ngược đãi 虐待 • thiết đãi 設待 • thủ chu đãi thố 守株待兔 • tiếp đãi 接待 • ưu đãi 優待 • ưu đãi 忧待 • ưu đãi 懮待Một số bài thơ có sử dụng
• Cửu nhật tòng Tống công Hí Mã đài tập tống Khổng lệnh thi - 九日從宋公戲馬臺集送孔令詩 (Tạ Linh Vận)• Dương liễu chi kỳ 1 - 楊柳枝其一 (Hoà Ngưng)• Hậu du - 後遊 (Đỗ Phủ)• Hoạ Thiệu Nghiêu Phu “Niên lão phùng xuân” - 和邵堯夫年老逢春 (Tư Mã Quang)• Hồng Đức thập bát niên Đinh Mùi tiến sĩ đề danh ký - 洪德十八年丁未進士題名記 (Thân Nhân Trung)• Hữu cảm kỳ 3 - 有感其三 (Đỗ Phủ)• Ký Nhạc Châu Giả tư mã lục trượng, Ba Châu Nghiêm bát sứ quân lưỡng các lão ngũ thập vận - 寄岳州賈司馬六丈、巴州嚴八使君兩閣老五十韻 (Đỗ Phủ)• Minh nguyệt thiên - 明月篇 (Hà Cảnh Minh)• Từ kính - 祠鏡 (Hoàng Cao Khải)• Vọng nhạc (Tây Nhạc lăng tằng tủng xứ tôn) - 望嶽(西嶽崚嶒竦處尊) (Đỗ Phủ) 怠đãi
U+6020, tổng 9 nét, bộ tâm 心 (+5 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
lười biếngTừ điển trích dẫn
1. (Tính) Lười biếng. ◎Như: “đãi nọa” 怠惰 nhác nhớn, “giải đãi” 懈怠 lười biếng. 2. (Tính) Khinh mạn, bất kính. ◎Như: “đãi mạn” 怠慢 khinh nhờn. 3. (Tính) Mệt. ◎Như: “quyện đãi” 倦怠 mệt mỏi.Từ điển Thiều Chửu
① Lười biếng.Từ điển Trần Văn Chánh
Lười, biếng nhác, chểnh mảng, uể oải: 學習上不可懈怠 Học hành không được chểnh mảng.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chậm chạp — Lười biếng. Cũng gọi là Đãi noạ 怠惰.Tự hình 2

Từ ghép 4
dự đãi 豫怠 • đãi công 怠工 • đãi noạ 怠惰 • giải đãi 懈怠Một số bài thơ có sử dụng
• Dụ chư tỳ tướng hịch văn - 諭諸裨將檄文 (Trần Quốc Tuấn)• Ký đường huynh Niệm gia đệ Oánh - 寄堂兄念家弟瑩 (Đoàn Huyên)• Liễu Châu La Trì miếu thi - 柳州羅池廟詩 (Hàn Dũ)• Quyện điểu - 倦鳥 (Ngô Vinh Phú)• Tảo phát - 早發 (Đỗ Phủ)• Tặng Thạch Quý Luân - 贈石季倫 (Kê Thiệu)• Thái Công từ (Tiến thoái vận) - 太公祠(進退韻) (Phan Huy Thực) 歹đãi [ngạt]
U+6B79, tổng 4 nét, bộ ngạt 歹 (+0 nét)phồn & giản thể, tượng hình
Từ điển phổ thông
việc xấu, tồi, trái, bậyTừ điển trích dẫn
1. (Danh) Việc xấu, tồi, trái, bậy. ◎Như: “vi phi tác đãi” 為非作歹 tác oai tác quái, làm xằng làm bậy. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Huống kiêm như kim thế thượng, đô thị na đại đầu cân lộng đắc đãi liễu” 況兼如今世上, 都是那大頭巾弄得歹了 (Đệ tam thập nhị hồi) Huống nữa như đời bây giờ, đều là bọn mũ cao áo dài phá phách thối tha cả. 2. (Tính) Xấu, không tốt. ◎Như: “tha tịnh vô đãi ý” 他並無歹意 anh ấy hoàn toàn không có ý xấu. 3. Một âm là “ngạt”. (Danh) Xương tàn.Từ điển Thiều Chửu
① Xương tàn. ② Tục đọc là chữ đãi. Tồi, xấu.Từ điển Trần Văn Chánh
Xấu, tồi, trái, bậy: 爲非作歹 Làm xằng làm bậy; 好歹 1. Phải trái, tốt xấu. 2. Dù sao.Tự hình 4

Dị thể 11
䚟歺歹𠔅𠔆𠧔𡰤𡰮𣦵𣦶𣩕Không hiện chữ?
Từ ghép 5
hảo đãi 好歹 • thuyết hảo hiềm đãi 說好嫌歹 • thuyết hảo thuyết đãi 說好說歹 • vi phi tác đãi 为非作歹 • vi phi tác đãi 為非作歹 殆đãi
U+6B86, tổng 9 nét, bộ ngạt 歹 (+5 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. nguy khốn 2. mỏi mệtTừ điển trích dẫn
1. (Tính) Nguy hiểm, không yên. ◎Như: “nguy đãi” 危殆 nguy ngập. ◇Tôn Tử 孫子: “Tri bỉ tri kỉ, bách chiến bất đãi” 知彼知己, 百戰不殆 (Mưu công 謀攻) Biết địch biết mình, trăm trận đánh không nguy. ◇Luận Ngữ 論語: “Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi” 學而不思則罔, 思而不學則殆 (Vi chánh 為政) Học mà không suy nghĩ thì mờ tối, suy nghĩ mà không học thì nguy hại. 2. (Tính) Mỏi mệt. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Lang quân tinh trì dạ bán, nhân súc tưởng đương câu đãi” 郎君星馳夜半, 人畜想當俱殆 (Phượng Dương sĩ nhân 鳳陽士人) Lang quân rong ruổi suốt đêm, người ngựa hẳn đều mệt mỏi. 3. (Phó) Chắc rằng, sợ rằng, e là. ◎Như: “đãi bất khả cập” 殆不可及 sợ rằng chẳng kịp. 4. (Phó) Chỉ. ◇Hán Thư 漢書: “Thử đãi không ngôn, phi chí kế dã” 此殆空言, 非至計也 (Triệu Sung Quốc truyện 趙充國傳) Đó chỉ là lời nói suông, không phải là cách hay. 5. (Phó) Hầu như, gần như. ◇Khổng Dung 孔融: “Hải nội tri thức, linh lạc đãi tận” 海內知識, 零落殆盡 (Luận thịnh hiếu chương thư 論盛孝章書) Các hiểu biết trong thiên hạ, rơi rớt hầu như hết cả.Từ điển Thiều Chửu
① Nguy, như ngập ngập hồ đãi tai 岌岌乎殆哉 cheo leo vậy nguy thay! ② Mỏi mệt. ③ Bèn, dùng làm tiếng giúp lời. ④ Sợ, như đãi bất khả cập 殆不可及 sợ chẳng khá kịp. ⑤ Ngờ. ⑥ Gần, thân gần. ⑦ Chỉ thế. ⑧ Hầu như.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Nguy (hiểm), thua: 危殆 Nguy ngập; 知己知彼,百戰不殆 Biết người biết ta, trăm trận không thua; ② Biếng trễ, lười (như 怠, bộ 心): 農者殆則土地荒 Người làm ruộng lười nhác thì đất đai hoang vu (Thương Quân thư); ③ Chắc rằng, sợ rằng, e là: 吾嘗見一子于路,殆君之子也 Tôi từng gặp một đứa trẻ ngoài đường, chắc là con của ông (Sử kí); 此殆天 所以資將軍 Đó chắc có lẽ trời dùng để giúp tướng quân (Tam quốc chí); ④ Chỉ: 此殆空言,非至計也 Đó chỉ là lời nói suông, không phải là ý kiến hay nhất (Hán thư); ⑤ Gần như, hầu như: 殆不可得 Hầu như không thể được; 凡永嘉山水,游歷殆遍 Sông núi Vùng Vĩnh Gia, đã du lịch hầu khắp (Mộng Khê bút đàm).Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nguy hiểm — Gần gũi — Giống như — Chỉ có — Chậm chạp, lười biếng — Kịp đến.Tự hình 2

Từ ghép 1
nguy đãi 危殆Một số bài thơ có sử dụng
• Bắc Giang Bái thôn Thiệu Hưng tự bi ký - 北江沛村紹福寺碑記 (Lê Quát)• Bình Ngô đại cáo - 平吳大告 (Nguyễn Trãi)• Cảm thời kỳ 2 - 感時其二 (Hoàng Nguyễn Thự)• Dục Thuý sơn Linh Tế tháp ký - 浴翠山靈濟塔記 (Trương Hán Siêu)• Đại Bảo tam niên Nhâm Tuất khoa tiến sĩ đề danh ký - 大寶弎年壬戌科進士題名記 (Thân Nhân Trung)• Gia Định tam thập cảnh - Chu thổ sừ vân - 嘉定三十景-朱土鋤雲 (Trịnh Hoài Đức)• Lạc thần phú - 洛神賦 (Tào Thực)• Lục châu ca đầu - 六州歌頭 (Trương Hiếu Tường)• Nam Ông mộng lục tự - 南翁夢錄序 (Hồ Nguyên Trừng)• Ninh Minh giang chu hành - 寧明江舟行 (Nguyễn Du) 紿đãi
U+7D3F, tổng 11 nét, bộ mịch 糸 (+5 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
lừa dốiTừ điển trích dẫn
1. (Động) Lừa dối. ◇Sử Kí 史記: “Hạng Vương chí Âm Lăng, mê thất đạo, vấn nhất điền phủ, điền phủ đãi viết tả. Tả, nãi hãm đại trạch trung” 項王至陰陵, 迷失道, 問一田父, 田父紿曰左. 左, 乃陷大澤中 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương đến Âm Lăng thì lạc đường, hỏi một lão làm ruộng, lão này nói dối bảo "Phía trái". (Hạng Vương) chạy về phía trái, thành ra lọt vào giữa một khu đồng lầy.Từ điển Thiều Chửu
① Lừa dối.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Lừa dối.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dối trá — Giả vờ.Tự hình 2

Dị thể 2
緿绐Không hiện chữ?
Chữ gần giống 2
𪿘𥹋Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Lâm Đốn nhi - 臨頓兒 (Ngô Vĩ Nghiệp)• Liệt nữ Lý Tam hành - 烈女李三行 (Hồ Thiên Du)• Tiên trà thuỷ ký - 煎茶水記 (Trương Hựu Tân) 绐đãi
U+7ED0, tổng 8 nét, bộ mịch 糸 (+5 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
lừa dốiTừ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 紿.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Lừa dối.Từ điển Trần Văn Chánh
Như 紿Tự hình 2

Dị thể 1
紿Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
𪿘Không hiện chữ?
詒đãi [di]
U+8A52, tổng 12 nét, bộ ngôn 言 (+5 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dối trá. Khinh lờn. Như chữ Đãi 紿. Một âm khác là Di. Xem Di.Tự hình 3

Dị thể 3
诒貽𧦫Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
耛Không hiện chữ?
Từ ghép 1
ai đãi 誒詒Một số bài thơ có sử dụng
• Cốc phong 6 - 穀風 6 (Khổng Tử)• Hùng trĩ 1 - 雄雉 1 (Khổng Tử)• Ly tao - 離騷 (Khuất Nguyên)• Quy điền - 歸田 (Đào Sư Tích)• Quý Mão thu, gia tôn phụng mệnh đốc trấn Cao Bằng, thượng quan nhật bái tiễn, kỷ hoài - 癸卯秋,家尊奉命督鎮高平,上官日拜餞紀懷 (Phan Huy Ích)• Tam Bình sơn du phỏng - 三屏山遊訪 (Nguyễn Đức Đạt)• Thái liên khúc - 採蓮曲 (Đồ Dao Sắt)• Thiên bảo 5 - 天保 5 (Khổng Tử)• Tử Hoan lai kinh hội thí phú thi hoạ nguyên vận dĩ tặng - 子懽來京會試賦詩和元韻以贈 (Nguyễn Khuyến)• Văn Vương hữu thanh 8 - 文王有聲 8 (Khổng Tử) 迨đãi
U+8FE8, tổng 8 nét, bộ sước 辵 (+5 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. theo kịp 2. đuổiTừ điển trích dẫn
1. (Động) Kịp, chờ đến. § Cũng như “đãi” 逮. ◇Thi Kinh 詩經: “Cầu ngã thứ sĩ, Đãi kì cát hề” 求我庶士, 迨其吉兮 (Thiệu nam 召南, Phiếu hữu mai 摽有梅) Kẻ sĩ tìm đến em để cưới, Hãy kịp ngày tốt này. 2. (Giới) Nhân lúc, thừa dịp. ◇Thi Kinh 詩經: “Sĩ như quy thê, Đãi băng vị phán” 士如歸妻, 迨冰未泮 (Bội phong 邶風, Bào hữu khổ diệp 匏有苦葉) Nếu anh rước vợ về nhà, Nên thừa dịp lúc băng giá chưa tan.Từ điển Thiều Chửu
① Kịp, cùng nghĩa với chữ đãi 逮.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Chờ đến, kịp khi, đợi tới: 迨下月再談 Đợi tới tháng sau sẽ hay; ② Nhân lúc: 迨其未渡河而擊之 Đánh nhân lúc họ chưa qua sông.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Kịp. Kịp đến.Tự hình 2

Dị thể 3
逮𨽿𨾃Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Bào hữu khổ diệp 3 - 匏有苦葉 3 (Khổng Tử)• Biểu hữu mai 1 - 標有梅 1 (Khổng Tử)• Biểu hữu mai 2 - 標有梅 2 (Khổng Tử)• Cần Chính lâu phú - 勤政樓賦 (Nguyễn Pháp)• Phạn xá cảm tác - 飯舍感作 (Cao Bá Quát)• Phạt mộc 3 - 伐木 3 (Khổng Tử)• Thiên đô chiếu - 遷都詔 (Lý Thái Tổ)• Thiên thu giám phú - 千秋鑑賦 (Phạm Tông Mại)• Tiên trà thuỷ ký - 煎茶水記 (Trương Hựu Tân)• Tự - 序 (Phan Huy Ích) 逮đãi [đệ]
U+902E, tổng 11 nét, bộ sước 辵 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển phổ thông
1. theo kịp 2. đuổiTừ điển trích dẫn
1. (Động) Kịp, đạt tới. ◎Như: “lực hữu vị đãi” 力有未逮 sức chưa tới, chưa đủ sức. ◇Luận Ngữ 論語: “Cổ giả ngôn chi bất xuất, sỉ cung chi bất đãi dã” 古者言之不出, 恥躬之不逮也 (Lí nhân 里仁) Người xưa thận trọng lời nói, sợ sẽ xấu hổ nói mà không làm được (không theo kịp). 2. (Động) Đến, đến với. ◇Tả truyện 左傳: “Đãi quan quả, khuông phạp khốn, cứu tai hoạn” 逮鰥寡, 振廢滯, 匡乏困, 救災患 (Thành Công thập bát niên 成公十八年) Đến với người góa bụa, cứu giúp người khốn đốn, bị tai họa hoạn nạn. 3. (Động) Tiếp tục, liên lụy. 4. (Động) Bằng với, sánh với. ◇Triệu Ngạn Vệ 趙彥衛: “Ban Cố tài thức bất đãi Tư Mã Thiên viễn thậm” 班固才識不逮司馬遷遠甚 (Vân lộc mạn sao 雲麓漫鈔, Quyển lục) Ban Cố tài thức kém rất xa sánh với Tư Mã Thiên. 5. (Động) Đuổi bắt, tróc nã. ◇Hán Thư 漢書: “Thỉnh đãi bộ Quảng Hán” 請逮捕廣漢 (Triệu Quảng Hán truyện 趙廣漢傳) Xin đuổi bắt Quảng Hán. 6. (Động) Bắt giữ. 7. (Động) Bắt, chụp. ◎Như: “miêu đãi lão thử” 貓逮老鼠 mèo bắt chuột. 8. (Giới) Tới lúc, đến khi. ◇Tả truyện 左傳: “Đãi dạ chí ư Tề, quốc nhân tri chi” 逮夜至於齊,國人知之 (Ai Công lục niên 哀公六年) Đến đêm tới Tề, người trong nước đều biết chuyện đó. 9. (Giới) Thửa lúc, nhân dịp. § Cũng như “đãi” 迨. 10. (Tính) Hồi trước, ngày xưa. § Cũng như: “tích” 昔, “dĩ tiền” 以前. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Tử Hậu thiếu tinh mẫn, vô bất thông đạt. Đãi kì phụ thì, tuy thiếu niên, dĩ tự thành nhân, năng thủ tiến sĩ đệ, tiệm nhiên kiến đầu giác” 子厚少精敏, 無不通達. 逮其父時, 雖少年, 已自成人, 能取進士第, 嶄然見頭角 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Tử Hậu thuở nhỏ minh mẫn, học cái gì cũng thông. Hồi thân phụ còn sống, tuy ông ít tuổi mà đã có vẻ như người lớn, có thể thi đậu tiến sĩ, tài cao vòi vọi, xuất đầu lộ diện. 11. (Danh) Họ “Đãi”. 12. Một âm là “đệ”. (Phó) “Đệ đệ” 逮逮 đầy đủ và thuần thục. Cũng như “đệ đệ” 棣棣. ◇Thi Kinh 詩經: “Uy nghi đệ đệ, Bất khả tuyển dã” 威儀逮逮, 不可選也 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) (Cử chỉ của em) uy nghi, đầy đủ và thuần thục, Mà lại không được chọn dùng.Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Tới, đến, kịp: 力有未逮Sức chưa đạt tới; 恥躬之不逮 Thẹn mình không theo kịp; ② Thừa lúc, chờ lúc, nhân dịp; ③ Bắt, bắt bớ. 【逮捕】đãi bổ [dàibư] Bắt, bắt bớ: 逮捕入獄 Bắt bỏ tù. Xem 逮 [dăi].Từ điển Trần Văn Chánh
Bắt, đuổi bắt, vồ, tóm: 貓逮老鼠 Mèo vồ chuột; 逮住扒扌Bắt lấy kẻ móc túi. Xem 逮 [dài].Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Kịp. Kịp đến. Như chữ Đãi 迨 — Đuổi bắt. Cũng gọi là Đãi bổ 逮捕.Tự hình 3

Dị thể 5
迨逯隶𨓻𨗻Không hiện chữ?
Từ ghép 1
đãi bộ 逮捕Một số bài thơ có sử dụng
• Bản phủ thái thú uổng giá kiến phỏng - 本府太守枉駕見訪 (Nguyễn Văn Giao)• Bắc Sở tự tình - 北所敘情 (Lê Quýnh)• Đại oán ca hành - 代怨歌行 (Thi Nhuận Chương)• Đồ chí ca - 圖誌歌 (Lê Tắc)• Đường cố kiểm hiệu Công bộ viên ngoại lang Đỗ quân mộ hệ minh - 唐故檢校工部員外郎杜君墓系銘 (Nguyên Chẩn)• Ngẫu tác - 偶作 (Hoàng Nguyễn Thự)• Tang nhu 6 - 桑柔 6 (Khổng Tử)• Thấm viên xuân - Kim Lăng Phụng Hoàng đài diểu vọng kỳ 2 - 沁園春-金陵鳳凰臺眺望其二 (Bạch Phác)• Thu nhật Quỳ phủ vịnh hoài phụng ký Trịnh giám, Lý tân khách nhất bách vận - 秋日夔府詠懷奉寄鄭監李賓客一百韻 (Đỗ Phủ)• Trần tình biểu - 陳情表 (Lý Mật) 逯đãi [lộc, lục, đệ]
U+902F, tổng 11 nét, bộ sước 辵 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh
Từ điển Thiều Chửu
① Kịp. Như Luận ngữ 論語 nói Sỉ cung chi bất đãi 恥躬之不逮 hổ mình không theo kịp. ② Đuổi. Như đãi hệ 逮繫 đuổi bắt giam lại. ③ Một âm là đệ. Ðệ đệ 逮逮 vui vẻ, dịu dàng.Tự hình 2
遞 đãi [đái, đệ]
U+905E, tổng 13 nét, bộ sước 辵 (+10 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vây quanh. Vòng quanh — Một âm khác là Đệ. Xem Đệ.Tự hình 2

Dị thể 12
递逓逝遆遰𨒾𨓝𨓠𨔄𨔛𨕑𨘬Không hiện chữ?
Một số bài thơ có sử dụng
• Ba Sơn đạo trung trừ dạ hữu hoài - 巴山道中除夜有懷 (Thôi Đồ)• Canh lậu tử kỳ 1 - 更漏子其一 (Ôn Đình Quân)• Đề Báo Ân tự thượng phương - 題報恩寺上方 (Phương Cán)• Mộng du kỳ 2 - 夢遊其二 (Từ Huyễn)• Nguyệt - 月 (Từ Trinh Khanh)• Phọc Nhung nhân - 縛戎人 (Bạch Cư Dị)• Phụng hoạ ngự chế “Mai hoa” - 奉和御製梅花 (Thân Nhân Trung)• Sơ hạ phụng chiêu nam hành, đăng trình kỷ muộn - 初夏奉召南行登程紀悶 (Phan Huy Ích)• Tiến để Phú Xuân kiều tiểu khế, thư hoài nhị tác kỳ 1 - 進抵富春橋小憩,書懷二作其一 (Phan Huy Ích)• Tiêu tự thần chung - 蕭寺晨鐘 (Nguyễn Cư Trinh) 隶đãi [lệ]
U+96B6, tổng 8 nét, bộ đãi 隶 (+0 nét)phồn & giản thể, hội ý
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Kịp đến, đuổi theo sau. § Cũng như “đãi” 逮. 2. Giản thể của chữ 隸.Từ điển Thiều Chửu
① Kịp, cùng nghĩa với chữ đãi 逮.Từ điển Trần Văn Chánh
Kịp (dùng như 逮, bộ 辶).Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Kịp. Kịp đến — Một trong các bộ chữ Trung Hoa.Tự hình 3

Dị thể 4
肄逮隷隸Không hiện chữ?
靆đãi
U+9746, tổng 23 nét, bộ vũ 雨 (+15 nét)phồn thể
Từ điển phổ thông
(xem: ái đãi 靉靆,叆叇)Từ điển trích dẫn
1. § Xem “ái đãi” 靉靆.Từ điển Thiều Chửu
① Ái đãi 靉靆 mây kéo đen kịt, mù mịt.Từ điển Trần Văn Chánh
Xem 靉靆.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dáng mây đùn lên.Tự hình 1

Dị thể 4
叇霴𩃠𩃷Không hiện chữ?
Từ ghép 1
ái đãi 靉靆Một số bài thơ có sử dụng
• Tản lĩnh vân gian - 傘嶺雲間 (Đoàn Nguyễn Tuấn) 駘đãi [thai, đài]
U+99D8, tổng 15 nét, bộ mã 馬 (+5 nét)phồn thể, hình thanh
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Ngựa hèn, liệt mã. 2. (Danh) Ví dụ người tài năng kém cỏi. 3. (Động) Thoát lạc, rơi rụng. 4. Một âm là “đãi”. (Tính, phó) § Xem “đãi đãng” 駘蕩.Từ điển Thiều Chửu
① Con ngựa hèn. Người hèn dốt cũng gọi là nô đài 駕駘. Có khi đọc là thai. ② Một âm là đãi. Ðãi đãng 駘蕩 quang đãng bao la.Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xem Đãi đãng 駘蕩.Tự hình 2

Dị thể 2
骀𩦽Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
骀Không hiện chữ?
Từ ghép 1
đãi đãng 駘蕩Một số bài thơ có sử dụng
• Đề Chiếu Bạch sơn thi tịnh tự kỳ 2 - 題照白山詩並序其二 (Lê Tương Dực)• Đệ nhị cảnh - Vĩnh thiệu phương văn - 第二景-永紹芳聞 (Thiệu Trị hoàng đế)• Gia thân song thọ bái khánh - 家親雙壽拜慶 (Vũ Phạm Khải)• Giải muộn kỳ 12 - 解悶其十二 (Đỗ Phủ)• Ký đãi chiếu thượng thư Hạo Trạch hầu khế đài - 寄待詔尚書灝澤侯契台 (Phan Huy Ích)• Lý Hộ huyện trượng nhân Hồ mã hành - 李鄠縣丈人胡馬行 (Đỗ Phủ)• Sơn pha quy mã - 山坡歸馬 (Ngô Thì Nhậm)• Tái quá Bạch Thông châu đồn - 再過白通州屯 (Vũ Phạm Khải)• Tống xuân thập tuyệt kỳ 06 - 送春十絕其六 (Phan Huy Ích)• Trịnh Điển Thiết tự Thi Châu quy - 鄭典設自施州歸 (Đỗ Phủ) 骀đãi [đài]
U+9A80, tổng 8 nét, bộ mã 馬 (+5 nét)giản thể, hình thanh
Từ điển trích dẫn
1. Giản thể của chữ 駘.Tự hình 2

Dị thể 2
駘𩢠Không hiện chữ?
Chữ gần giống 1
駘Không hiện chữ?
Từ khóa » Giải Nghĩa Từ đãi
-
Nghĩa Của Từ Đãi - Từ điển Việt
-
đãi Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
đãi - Wiktionary Tiếng Việt
-
"giải đãi" Là Gì? Nghĩa Của Từ Giải đãi Trong Tiếng Việt. Từ điển Việt-Việt
-
Chiêu đãi Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
Từ Điển - Từ đãi-ngộ Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Từ Điển - Từ đãi Bôi Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Từ đãi Buôi Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt
-
"Đãi Bôi" Có Phải Từ Gốc Hán Không? - Saromalang
-
Đãi Cát Tìm Vàng | BÁO QUẢNG NAM ONLINE
-
Thết đãi
-
Từ Ngày 01/7/2021, Pháp Lệnh ưu đãi Người Có Công Với Cách Mạng ...
-
Pháp Lệnh 02/2020/UBTVQH14 ưu đãi Người Có Công Với Cách Mạng
-
'đãi đằng' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt