Tra Từ: đáo - Từ điển Hán Nôm

AV Tra Hán ViệtTra NômTra Pinyin

Có 4 kết quả:

倒 đáo到 đáo菿 đáo道 đáo

1/4

đáo [đảo]

U+5012, tổng 10 nét, bộ nhân 人 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái ngược. Không thuận — Một âm là Đảo. Xem Đảo.

Tự hình 2

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 3

𪶌𨍀

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Dạ khởi - 夜起 (Đặng Huy Trứ)• Hựu hoạ Tùng Thiện Vương “Xuân khuê”, vịnh cổ - 又和從善王春閨詠古 (Trần Đình Tân)• Mai ảnh - 梅影 (Thái Thuận)• Mỹ Bi tây nam đài - 渼陂西南臺 (Đỗ Phủ)• Niệm nô kiều - 念奴嬌 (Hoàng Đình Kiên)• Sơn Đình hạ nhật - 山亭夏日 (Cao Biền)• Thứ vận Hoàng môn thị lang Nguyễn Cúc Pha hạ tân cư thành - 次韻黃門侍郎阮菊坡賀新居成 (Nguyễn Trãi)• Trấn tự quy tăng - 鎮寺歸僧(I) (Khuyết danh Việt Nam)• Trùng du Hà thị kỳ 1 - 重遊何氏其一 (Đỗ Phủ)• Xuân tuyết - 春雪 (Lục Du)

Bình luận 0

đáo

U+5230, tổng 8 nét, bộ đao 刀 (+6 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đến nơi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đến nơi. ◎Như: “đáo gia” 到家 về đến nhà. 2. (Động) Đi. ◎Như: “đáo Bắc Kinh khứ” 到北京去 đi Bắc Kinh. 3. (Phó) Khắp đủ. ◎Như: “chu đáo” 周到 ổn thỏa mọi mặt. 4. (Danh) Họ “Đáo”.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðến nơi. ② Khắp đủ, như chu đáo 周到.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tới, đến, đầy: 火車到站了 Tàu đã tới ga; 堅持到底 Kiên trì đến cùng; 會議到下午四點半結束 Cuộc họp đến bốn giờ rưỡi chiều thì kết thúc; 不到一個月 Chưa đầy (đến) một tháng; ② Đi, đi vào: 到北京去 Đi Bắc Kinh; 到群衆中去 Đi vào quần chúng; ③ Được: 說到做到 Nói được làm được, nói sao làm vậy; 買不到 Không mua được; ④ Đầy đủ, chu đáo: 照顧得很周到 Chăm sóc rất chu đáo; 不到之處請原諒 Có chỗ nào thiếu sót (không chu đáo) xin... thứ lỗi cho; ⑤【到處】đáo xứ [dàochù] Các nơi, khắp nơi, bất cứ nơi đâu; ⑥【到底】đáo để [dào dê] a. Đến cùng: 進行到底 Tiến hành đến cùng; b. (pht) Xét đến cùng, nói cho cùng, rốt cuộc: 他到底還是孩子 Xét đến cùng, nó vẫn còn trẻ con; c. (pht) Cuối cùng: 到底成功了 Cuối cùng đã thành công; 經過十多次試驗,新的農藥到底制成的 Qua hơn mười lần thí nghiệm, cuối cùng đã chế tạo được loại thuốc trừ sâu mới; ⑦ [Dào] (Họ) Đáo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới. Đến.

Tự hình 5

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 2

𫇐

Không hiện chữ?

Từ ghép 25

áp đáo 押到 • bát đáo 八到 • bất đáo 不到 • cảm đáo 感到 • chu đáo 周到 • đáo bồn tiền 到盆錢 • đáo đạt 到达 • đáo đạt 到達 • đáo đầu 到頭 • đáo để 到底 • đáo lai 到來 • đáo lai 到来 • đáo thủ 到手 • đáo xứ 到处 • đáo xứ 到處 • đạt đáo 達到 • đắc đáo 得到 • đề đáo 提到 • lai đáo 來到 • lai đáo 来到 • thấu đáo 透到 • thu đáo 收到 • tống phật tống đáo tây thiên 送佛送到西天 • trảo đáo 找到 • tưởng bất đáo 想不到

Một số bài thơ có sử dụng

• Đề tự bích kỳ 1 - 題寺壁其一 (Lã Quần)• Hảo liễu ca chú - 好了歌注 (Tào Tuyết Cần)• Hoạ Trị Bình phủ viện Thúc Thuyên thị Ưng Tôn Nhâm Thân cửu nhật nguyên vận - 和治平撫院叔荃氏膺蓀壬申九日原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)• Kỳ 13 - 其十三 (Vũ Phạm Hàm)• Ký Bá học sĩ lâm cư - 寄柏學士林居 (Đỗ Phủ)• Ngọc Đài quán kỳ 2 - 玉臺觀其二 (Đỗ Phủ)• Niệm nô kiều - 念奴嬌 (Khương Quỳ)• Thảo - 草 (Thái Thuận)• Tống thị thần Mạc Dĩnh Phu sứ Nguyên - 送侍臣莫穎夫使元 (Nguyễn Ức)• Trường ca hành kỳ 1 - 長歌行其一 (Khuyết danh Trung Quốc)

Bình luận 0

đáo

U+83FF, tổng 11 nét, bộ thảo 艸 (+8 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức lớn của cây cỏ.

Tự hình 2

Dị thể 3

𦳙𦻢

Không hiện chữ?

Bình luận 0

đáo [đạo]

U+9053, tổng 12 nét, bộ sước 辵 (+9 nét)phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đường, dòng. ◎Như: “thiết đạo” 鐵道 đường sắt, “hà đạo” 河道 dòng sông. ◇Luận Ngữ 論語: “Sĩ bất khả dĩ bất hoằng nghị, nhậm trọng nhi đạo viễn” 士不可以不弘毅, 任重而道遠 (Thái Bá 泰伯) Kẻ sĩ không thể không (có chí) rộng lớn và cương nghị, (là vì) nhiệm vụ thì nặng mà đường thì xa. 2. (Danh) Cái lẽ nhất định ai cũng phải noi theo. ◇Trung Dung 中庸: “Đạo dã giả, bất khả tu du li dã” 道也者, 不可須臾離也 (Đại Học 大學) Đạo là cái không thể lìa trong khoảnh khắc. 3. (Danh) Phương pháp, phương hướng, cách. ◎Như: “chí đồng đạo hợp” 志同道合 chung một chí hướng, “dưỡng sinh chi đạo” 養生之道 đạo (phương pháp) dưỡng sinh. 4. (Danh) Chân lí. ◇Luận Ngữ 論語: “Triêu văn đạo, tịch tử khả hĩ” 朝聞道, 夕死可矣 (Lí nhân 里仁) Sáng nghe được đạo lí, tối chết cũng được (không ân hận). 5. (Danh) Tư tưởng, học thuyết. ◇Luận Ngữ 論語: “Ngô đạo nhất dĩ quán chi” 吾道一以貫之 (Lí nhân 里仁) Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả. 6. (Danh) Nghề, kĩ xảo. ◇Luận Ngữ 論語: “Tuy tiểu đạo, tất hữu khả quan giả yên. Trí viễn khủng nê, thị dĩ quân tử bất vi dã” 雖小道, 必有可觀者焉. 致遠恐泥, 是以君子不為也 (Tử Trương 子張) Tuy là nghề nhỏ, cũng đáng xem xét. Nhưng nếu đi sâu vào đó thì e hóa ra câu nệ, cho nên người quân tử không làm. 7. (Danh) Tôn giáo. ◎Như: “truyền đạo” 傳道 truyền giáo. 8. (Danh) Chỉ đạo giáo, tôn giáo thờ ông Lão Tử 老子 làm tiên sư. 9. (Danh) Đạo sĩ (nói tắt). ◎Như: “nhất tăng nhất đạo” 一僧一道 một nhà sư một đạo sĩ. 10. (Danh) Đạo, một tên riêng để chia khu vực trong nước, nhà Đường 唐 chia thiên hạ làm mười đạo, cũng như bây giờ chia ra từng tỉnh vậy. 11. (Danh) Lượng từ đơn vị: (1) Tia, dòng (những cái gì hình dài như một đường). ◎Như: “nhất đạo hà” 一道河 một con sông, “vạn đạo kim quang” 萬道金光 muôn ngàn tia sáng. (2) Lớp, tuyến (lối ra vào, cổng, tường). ◎Như: “lưỡng đạo môn” 兩道門 hai lớp cửa, “đa đạo quan tạp” 多道關卡 nhiều từng lớp quan ải. (3) Điều, mục (mệnh lệnh, đạo luật). ◎Như: “thập đạo đề mục” 十道題目 mười điều đề mục, “hạ nhất đạo mệnh lệnh” 下一道命令 ban xuống một (điều) mệnh lênh. (4) Lần, lượt. ◎Như: “lưỡng đạo du tất” 兩道油漆 ba nước sơn, “tỉnh nhất đạo thủ tục” 省一道手續 giảm bớt một lần thủ tục . 12. (Danh) Họ “Đạo”. 13. (Động) Nói, bàn. ◎Như: “năng thuyết hội đạo” 能說會道 biết ăn biết nói (khéo ăn nói). ◇Hiếu Kinh 孝經: “Phi tiên vương chi pháp ngôn, bất cảm đạo” 非先王之法言, 不敢道 (Khanh đại phu 卿大夫) Không phải là lời khuôn phép của các tiên vương thì chẳng dám nói. 14. (Động) Hướng dẫn. § Cũng như “đạo” 導. ◇Luận Ngữ 論語: “Đạo chi dĩ đức, tề chi dĩ lễ, hữu sỉ thả cách” 道之以德, 齊之以禮, 有恥且格 (Vi chánh 為政) Dẫn dắt dân (thì) dùng đạo đức, đặt dân vào khuôn phép (thì) dùng lễ, để dân biết hổ thẹn mà theo đường phải. 15. (Động) Tưởng rằng, ngỡ, cho rằng. ◎Như: “ngã đạo thị thùy ni, nguyên lai thị nhĩ lai liễu” 我道是誰呢, 原來是你來了 tôi tưởng là ai, hóa ra là anh đến. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Chúng nhân đô kiến tha hốt tiếu hốt bi, dã bất giải thị hà ý, chỉ đạo thị tha đích cựu bệnh” 眾人都見他忽笑忽悲, 也不解是何意, 只道是他的舊病 (Đệ nhất nhất lục hồi) Mọi người thấy (Bảo Ngọc) khi vui khi buồn, cũng không hiểu vì sao, chỉ cho đó là bệnh cũ. 16. (Giới) Từ, do, theo. ◇Sử Kí 史記: “Thái úy Chu Bột đạo Thái Nguyên nhập, định Đại địa” 太尉周勃道太原入, 定代地 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Thái úy Chu Bột từ Thái Nguyên vào, bình định đất Đại.

Từ điển Thiều Chửu

① Đường cái thẳng. ② Đạo lí, là một cái lẽ nhất định ai cũng phải noi đấy mà theo. Như nhân đạo chủ nghĩa 人道主義 cái chủ nghĩa về đạo người, vương đạo 王道 đạo lí của vương giả, bá đạo 霸道 đạo lí của bá giả (nhân nghĩa giả), các nhà tôn giáo đem các lẽ hay trong tôn giáo mình nói cho người biết mà theo gọi là truyền đạo 傳道. ③ Ðạo nhãn 道眼 thấy tỏ đạo mầu. ④ Ðạo tràng 道場 nơi tu đạo, nơi tu đắc đạo, nơi làm lễ cầu cúng. ⑤ Đạo giáo. Tôn giáo thờ ông Lão Tử 老子 làm tiên sư gọi là đạo giáo 道教. ⑥ Đạo, một tên riêng để chia khu vực trong nước, nhà Đường 唐 chia thiên hạ làm mười đạo, cũng như bây giờ chia ra từng tỉnh vậy. ⑦ Chỉ dẫn, cùng nghĩa như chữ 導. ⑧ Một âm là đáo. Nói, nói rõ nguyên uỷ sự gì gọi là đáo. Như tòng thực đáo lai 從實道來 cứ thực kể ra. Nghe lời nói mà hiểu thấu hết gọi là tri đáo 知道.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nói rõ ra: 從實道來 Nói rõ ra sự thực; ② Xem 知道 [zhidao].

Tự hình 6

Dị thể 9

𠐵𡬹𨔞𨕥𨖁𨗓

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Du Hoàng Châu đông pha - 遊黃州東坡 (Lý Thạch)• Dương hoa - 楊花 (Yên Dĩ Quân)• Đáo Hoàng Hà Đông Ngạn nhật - 到黃河東岸馹 (Phùng Khắc Khoan)• Đề Chiếu Bạch sơn thi tịnh tự kỳ 1 - 題照白山詩並序其一 (Lê Tương Dực)• Hạ nghiêm thân phó trị - 賀嚴親赴治 (Ngô Thì Nhậm)• Khai Phong phủ hành quán lập thu bệnh trung ngâm - 開封府行舘立秋病中吟 (Trịnh Hoài Đức)• Tần Châu tạp thi kỳ 13 - 秦州雜詩其十三 (Đỗ Phủ)• Tuý trung kiến Vi Chi cựu quyển hữu cảm - 醉中見微之舊卷有感 (Bạch Cư Dị)• Vô đề (Kinh hành địa thượng tận kỳ trân) - 無題(經行地上盡奇珍) (Phạm Kỳ)• Xuân hoài - 春懷 (Phạm Thành Đại)

Bình luận 0

Từ khóa » Giá đáo Nghĩa Là Gì