Trắc Nghiệm địa Lí 10 Bài 37: Địa Lí Các Ngành Giao Thông Vận Tải (P1)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành hàng không?

  • A. Tốc độ vận chuyển nhanh không phương tiện nào sánh kịp.
  • B. Cước phí vận tải đắt, trọng tải thấp, chủ yếu chở hành khach.
  • C. Có vai trò thứ yếu chuyên chở hành khách giữa các châu lục.
  • D. Sử dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học kĩ thuật mới.

Câu 2: Những nơi có nhiều sân bay nhất thế giới là

  • A. Hoa Kì và Tây Âu.
  • B. Hoa Kì và Đông Âu.
  • C. Trung Quốc và Nhật Bản.
  • D. Trung Quốc và Xin-ga-po.

Câu 3: Các cường quốc hàng không trên thế giới là

  • A. Hoa Kì, Anh, Pháp, Đức.
  • B. Hoa Kì, Anh, Pháp, LB Nga.
  • C. Hoa Kì, Anh, Đức, LB Nga.
  • D. Hoa Kì, Anh, Pháp, Nhật Bản.

Câu 4: Chỉ có các cường quốc về kinh tế và công nghệ thì mới là các cường quốc về hàng không, vì

  • A. ngành hàng không phát triển đòi hỏi công nghệ tiên tiến.
  • B. các cường quốc có nhiều vốn, kĩ thuật cao đê đâu tư lớn.
  • C. các nước này có đội ngũ kĩ sư và lao động kĩ thuật cao.
  • D. số lượng người dân đi lại bằng đường hàng không nhiều.

Câu 5: Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành giao thông vận tải.

  • A. Đường ô tô.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường sông.
  • D. Đường ống.

Câu 6: Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố của ngành nào ở các nước ta và châu lục ?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Du lịch.

Câu 7: Nhược điểm chính của ngành vận tải đường sắt là

  • A. Đòi hỏi đầu tư lớn để lắp đặt đường ray.
  • B. Đầu tư lớn để xây dựng hệ thống nhà ga.
  • C. Chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray.
  • D. Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn cao.

Câu 8: Ưu điểm nổi bật của ngành vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác là

  • A. Sự tiện lợi, tÍnh cơ động và thích nghi cao với điều kiện địa hình.
  • B. Các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại.
  • C. Chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh, đi quãng đường xa.
  • D. Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn.

Câu 9: ưu điểm của ngành vận tải đường ô tô là

  • A. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ôn định, giá rẻ.
  • B. tiện lợi, cơ động và có khả nàng thích nghi với các điều kiện địa hình,
  • C. c. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.
  • D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.

Câu 10: Ưu điểm của ngành vận tải bằng đường sông là

  • A. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
  • B. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình,
  • C. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.
  • D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.

Câu 11: ưu điểm của ngành vận tải đường hàng không là

  • A. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
  • B. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình,
  • C. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chu yển nhanh.
  • D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.

Câu 12: Ngành vận tải đường sắt so với trước đây ít có đổi mới hơn cả về

  • A. sức kéo.
  • B. toa xe.
  • C. đường ray.
  • D. nhà ga.

Câu 13: Những nơi nào sau đây có mật độ mạng lưới đường sắt cao?

  • A. Châu Âu và Đông Bắc Hoa Kì.
  • B. Đông Bắc Hoa Kì và Trung Phi.
  • C. Trung Phi và Đông Nam Á.
  • D. Đông Nam Á và châu Âu.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành vận tải ô tô?

  • A. Sử dụng rất ít nhiên liệu khoáng (dầu mỏ).
  • B. Hiệu quả kinh tế cao, đặc biệt ở cự li ngắn,
  • C. Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng.
  • D. Phối họp được với các phương tiện khác.

Câu 15: Sự phát triển ồ ạt công nghiệp ô tô trên thế giới đã gây ra vấn đề xã hội nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Góp phần làm cạn kiệt nhanh tài nguyên.
  • B. Gây tình trạng ô nhiễm không khí, tiếng ồn.
  • C. Làm tai nạn giao thông không ngừng tăng.

  • D. Làm thu hẹp mạng lưới đường, nơi đỗ xe.

Câu 16: Hạn chế lớn nhất của sự bùng nổ trong việc sử dụng phường tiện ô tô là

  • A. Tắc nghẽn giao thông.
  • B. Gây ra vấn đề nghiêm trọng về môi trường.
  • C. Gây thủng tần ôdôn.
  • D. Chi phí cho sửa chữa đường hằng năm rất lớn.

Câu 17: Ở Việt Nam tuyến đường ô tô quan trọng nhất có ý nghĩa với cả nước là

  • A. Các tuyến đường xuyên Á.
  • B. Đường Hồ Chí Minh.
  • C. Quốc lộ 1
  • D. Các tuyến đường chạy từ Tây sang Đông.

Câu 18: Vận tải đường ống là loại hình vận tải trẻ, các tuyến đường ống trên thế giới được xây dựng trong thế kỉ

  • A. XIX.
  • B. XXI.
  • C. XX.
  • D. XVI.

Câu 19: Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển

  • A. Than.
  • B. Nước.

  • C. Dầu mỏ, khí đốt.
  • D. Quặng kim loại.

Câu 20: Ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất, nguyên nhân chính là do:

  • A. Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.
  • B. Có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số
  • C. Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu
  • D. Có nhiều hải cảng lớn
Câu 21: Loại phương tiện vận tải được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp giữa nhiều loại hình giao thông vận tải là:
  • A. Đường ô tô
  • B. Đường hàng không
  • C. Đường thủy
  • D. Đường sắt

Từ khóa » Trắc Nghiệm Môn địa Lớp 10 Bài 37