Trắc Nghiệm Lý Thuyết Xác Suất Thống Kê Có đáp án

Câu 1. Tổ 1 có 5 sinh viên nữ và 6 sinh viên nam. Chọn ngẫu nhiên 1 sinh viên đi dự đại hội. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?

A. 5

B. 6

C. 30

D. 11

Câu 2. Công thức tính số hoán vị của n phần tử là:

A. n!

B. (n-1)!

C. (n+1)!

D. n+2

Câu 3. Sắp xếp 5 sinh viên vào một bàn dài có 5 chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp?

A. 60

B. 80

C. 100

D. 120

Câu 4. Hoán vị của n phần tử là:

A. Hoán đổi vị trí của n phần tử.

B. Sắp xếp n phần tử vào n vị trí.

C. Sắp xếp n phần tử vào n vị trí trên một vòng tròn

D. Sắp xếp n phần tử vào n vị trí theo hàng dọc hoặc hàng ngang

Câu 5. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 1 hàng dọc cho 5 sinh viên nam và 3 sinh viên nữ sao cho sinh viên nam đứng gần nhau và sinh viên nữ đứng gần nhau?

A. 8!

B. 1440

C. 5!3!

D. Số khác

Câu 6. Đội văn nghệ của lớp có 4 nữ và 6 nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 1 đôi hát song ca nam - nữ?

A. 10!

B. 4!6!

C. 24

D. 45

Câu 7. Từ các số 2, 3, 4, 5, 6. Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau?

A. 60

B. 10

C. 6

D. Số khác

Câu 8. Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau ?

A. 720

B. 648

C. 640

D. 900

Câu 9. Từ các số: 0,1,2, 3, 4, 5, 6,7,8,9. Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ?

A. 81

B. 90

C. 99

D. 80

Câu 10. Từ các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau?

A. 81

B. 90

C. 99

D. 80

Câu 11. Mỗi chỉnh hợp chập k của n phần tử là:

A. Mỗi cách chọn k phần tử từ n phần tử.

B. Mỗi cách sắp xếp k phần tử vào n vị trí theo hàng dọc (ngang)

C. Chọn k phần tử từ n phần tử sau đó đem sắp xếp vào k vị trí, mỗi cách sắp xếp như vậy là 1 chỉnh hợp chập k của n phần tử.

D. Phát biểu khác

Câu 13. Phân biệt hoán vị của n phần tử và chỉnh hợp chập k của n phần tử :

A. Hoán vị có sắp xếp, chỉnh hợp thì không

B. Hoán vị sắp xếp n phần tử vào n vị trí còn chỉnh hợp chọn k phần tử từ n phần tử đem sắp vào k vị trí.

C. Chỉnh hơp có sắp xếp, còn hoán vị thì không

D. Đáp án khác

Câu 14. Chỉnh hợp chập k của n phần tử trùng với hoán vị của n phần tử khi

A. k=n

B. k>n

C. k<n

D. khác

Câu 15. Mỗi tổ hợp chập k của n phần tử là:

A. Mỗi cách chọn k phần tử từ n phần tử.

B. Mỗi cách sắp xếp k phần tử vào n vị trí theo hàng dọc (ngang)

C. Chọn k phần tử từ n phần tử sau đó đem sắp xếp vào k vị trí, mỗi cách sắp xếp như vậy là 1 chỉnh hợp chập k của n phần tử.

D. Phát biểu khác

Câu 16. Phân biệt: tổ hợp chập k của n và chỉnh hợp chập k của n

A. Tổ hợp có sắp xếp, chỉnh hợp thì không.

B. Tổ hợp sắp xếp n phần tử vào n vị trí còn chỉnh hợp chọn k phần tử từ n phần tử đem sắp vào k vị trí.

C. Tổ hợp và chỉnh hợp đều chọn k phần tử từ n phần tử; chỉnh hợp có sắp xếp còn tổ hợp thì không sắp xếp.

D. Tổ hợp và chỉnh hợp đều không có tính thứ tự.

Câu 17. Có 5 bác sĩ và 3 sinh thực tập. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3 bác sĩ để hướng dẫn 3 sinh viên thực tập? Biết rằng mỗi bác sĩ chỉ hướng dẫn 1 sinh viên.

A.15

B.60

C.10

D.8

Câu 18. Sắp xếp 6 nam sinh và 4 nữ sinh vào một hàng ngang. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp xếp chỗ ngồi nếu: Nam sinh ngồi kề nhau, nữ sinh ngồi kề nhau?

A. 24

B. 48

C. 60

D. 5760

Câu 19. Sắp xếp 6 nam sinh và 4 nữ sinh vào một hàng ngang. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp xếp chỗ ngồi nếu chỉ có nữ sinh ngồi kề nhau?

A. 120960

B. 120

C. 5040

D.720

Câu 20. Có 3 sinh viên thực tập và 3 giảng viên hướng dẫn. Hỏi có bao nhiêu cách phân công 1 giảng viên hướng dẫn 1 sinh viên?

A. 3!

B. 3!3!

C. 9

D. 6

Mời các bạn bấm nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ Ngân hàng Trắc nghiệm môn Lý thuyết xác suất thống kê có đáp án!

Để củng cố kiến thức và nắm vững nội dung bài học mời các bạn cùng làm Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Lý thuyết xác suất thống kê dưới đây

Trắc Nghiệm

Từ khóa » Bài Tập Về Xác Suất Thống Kê Trắc Nghiệm