Trắc Nghiệm Toán 6 Tổng Hợp Chương 1 (có đáp án) | Kết Nối Tri Thức
Có thể bạn quan tâm
Với 30 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 6 Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ được Giáo viên nhiều năm sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
- Lý thuyết tổng hợp Chương 1 (hay, chi tiết)
30 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 1 Kết nối tri thức có đáp án
- Lý thuyết tổng hợp Chương 1 (hay, chi tiết)
Với 30 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 6 Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ được Giáo viên nhiều năm sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
I. Nhận biết
Câu 1: Cho tập hợp N = {2, 4, 6, 8}, có bao nhiêu phần tử trong tập hợp N?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hiển thị đáp ánLời giải Tập hợp N có 4 phần tử là: 2; 4; 6; 8.
Đáp án: D
Câu 2: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 5. Hãy viết tập hợp A bằng các liệt kê.
A. A = {1; 2; 3; 4; 5}.
B. A = {1; 2; 3; 4}.
C. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
D. A = {0; 1; 2; 3; 4}.
Hiển thị đáp ánLời giải
Các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 5 bao gồm: 0; 1; 2; 3; 4; 5.
Vậy A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
Đáp án: C
Câu 3: Điền vào chỗ trống để có được ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần : 49, ...., ....
A. 50; 51.
B. 51; 53.
C. 48; 47.
D. 59; 69.
Hiển thị đáp ánLời giải Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần: 49; 50; 51.
Đáp án: A
Câu 4: Số La Mã biểu diễn số 29 là?
A. XIX;
B. XXIX;
C. XXXI;
D. XXVIV.
Hiển thị đáp ánLời giải Số La Mã biểu diễn cho số 29 là: XXIX.
Đáp án: B
Câu 5: B là tập hợp các chữ cái trong từ "TAP HOP", vậy B =?
A. B = {T; A; P; H; O; P}.
B. B = {T; A; P; H}.
C. B = {T; A; P; H; O}.
D. B = {T; P; H; O}.
Hiển thị đáp ánLời giải
Các chữ cái trong từ tập hợp: T; A; P; H; O; P.
Vì trong tập hợp mỗi phần tử chỉ được liệt kê 1 lần nên B = {T; A; P; H; O}.
Đáp án: C
Câu 6. Trong phép tính mà chỉ chứa phép nhân và phép chia thì thứ tự thực hiện phép tính như thế nào?
A. Nhân trước, chia sau.
B. Chia trước, nhân sau.
C. Thực hiện lần lượt từ phải sang trái.
D. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Hiển thị đáp ánLời giải Trong phép tính mà chỉ chứa phép nhân và phép chia thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Đáp án: D
Câu 7. Trong số 723 650, chữ số 5 có giá trị bao nhiêu?
A. 5 là chữ số hàng chục.
B. 5 có giá trị 5.10 = 50.
C. 5 có giá trị 723 65.
D. 5 có giá trị 5.
Hiển thị đáp ánLời giải Trong số 723 650 chữ số 5 có hàng chục và có giá trị là 5.10 = 50.
Đáp án: B
Câu 8. Trong số nào dưới đây, chữ số 7 nằm ở hàng nghìn.
A. 127 000 000.
B. 870 900.
C. 547.
D. 7 200.
Hiển thị đáp ánLời giải
+) Số 127 000 000, chữ số 7 nằm ở hàng triệu.
+) Số 870 900 090, chữ số 7 nằm ở hàng chục nghìn.
+) Số 547, chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị.
+) Số 7 200, chữ số 7 nằm ở hàng nghìn.
Đáp án: D
Câu 9. “Chín bình phương” là cách đọc của số nào dưới đây?
A. 93;
B. 92;
C. 9.2;
D. 94.
Hiển thị đáp ánLời giải Chín bình phương là cách đọc của số 92.
Đáp án: B
Câu 10. Kết quả của phép nhân 125.8.
A. 10;
B. 100;
C. 1000;
D. 200.
Hiển thị đáp ánLời giải 125.8 = 1000.
Đáp án: C
II. Thông hiểu
Câu 1. Viết gọn tích sau dưới dạng một lũy thừa: 2.3.36.
A. 23.33;
B. 63;
C. 62;
D. 22.32.
Hiển thị đáp ánLời giải Ta có: 2.3.36 = 2.3.6.6 = 6.6.6 = 63.
Đáp án: B
Câu 2. Thực hiện phép tính: 110 – 72 + 22:2 ?
A. 72;
B. 107;
C. 41 (dư 1);
D. 62.
Hiển thị đáp ánLời giải
110 – 72 + 22:2
= 110 – 49 + 11
= 61 + 11
= 72.
Đáp án: A
Câu 3. Giá trị của biểu thức C là: C = 23.3 - (110 + 15) : 42
A. C = 23;
B. C = 24;
C. C = 25;
D. C = 26.
Hiển thị đáp ánLời giải
C = 23.3 - (110 + 15) : 42
= 8.3 - (1+15) : 16
= 24 - 16:16
= 24 -1
= 23.
Đáp án: A
Câu 4. Tìm số tự nhiên x, thỏa mãn: (75:3 + 2.92):x = 11.
A. x = 11;
B. x = 17;
C. x = 14;
D. x = 16.
Hiển thị đáp ánLời giải
(75:3 + 2.92):x = 11
(25 + 162):x = 11
187:x = 11
x = 187: 11
x = 17.
Đáp án: A
Câu 5. Cho tập hợp M = {x ∈ N* | 2x + 5 = 5}. Số phần tử của tập hợp M là:
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Hiển thị đáp ánLời giải
Xét 2x + 5 = 5
2x = 5 – 5
2x = 0
x = 0.
Mà x ∈ N* nên x = 0 (loại).
Vậy tập hợp M không có phần tử nào.
Đáp án: A
Câu 6. Đưa kết quả phép tính 122 + 32 về dưới dạng một lũy thừa cơ số 15 với số mũ là:
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Hiển thị đáp ánLời giải
122 + 32 = 144 + 81 = 225.
225 = 15.15 = 152.
Vậy số mũ là 2.
Đáp án: B
Câu 7. Cho biểu thức 7x3 – (8y)2. Tính giá trị biểu thức tại x = 3 và y =1.
A. 189;
B. 64;
C. 125;
D. 115.
Hiển thị đáp ánLời giải
Thay x = 3 và y = 1 vào biểu thức 7x3 – (8y)2, ta được:
7.33 – (8.1)2 = 7.27 – 82 = 189 – 64 = 125.
Đáp án: C
Câu 8. Ghép mỗi phép tính ở cột A với lũy thừa tương ứng của nó ở cột B:
Cột A | Cột B |
1. 37.33 | a. 517 |
2. 59:57 | b. 23 |
3. 211:28 | c. 310 |
4. 512.55 | d.52 |
A. 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a.
B. 1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a.
C. 1 – a; 2 – d; 3 – b; 4 – c.
D. 1 – a; 2 – b; 3 – d; 4 – c.
Hiển thị đáp ánLời giải
Ta có: 37.33 = 37+3 = 310
59:57 = 59-7 = 52
211:28 = 211-8 = 23
512.55 = 512+5 = 517
Vậy 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a.
Đáp án: A
Câu 9. Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020 dân số được làm tròn là 98 000 000 người. Em hãy viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.
A. 98.106;
B. 98.105;
C. 98.104;
D. 98.103.
Hiển thị đáp ánLời giải
Ta có: 98 000 000 = 98.106 (người).
Vậy dân số Việt Nam năm 2020 là: 98.106 người.
Đáp án: A
Câu 10. Tính một cách hợp lý: 30.40.50.60
A. 3 600;
B. 3 600 000;
C. 36 000;
D. 360 000.
Hiển thị đáp ánLời giải
Ta có: 30.40.50.60
= (30.60).(40.50)
= 1 800.2 000
=3 600 000.
Đáp án: B
III. Vận dụng
Câu 1. Viết biểu thức tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (hình dưới) theo a, b, c. Tính giá trị của biểu thức đó khi a = 5cm; b = 4cm; c = 3cm.
A. 54 cm2;
B. 94 cm2;
C. 40 cm2;
D. 84 cm2.
Hiển thị đáp ánLời giải
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2.c.(a + b)
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là: a.b
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: Stp = Sxq + 2Sday = 2.c.(a+b) + 2.a.b
Khi a = 5cm, b = 4cm, c = 3cm thì diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
2.c.(a+b) + 2.a.b = 2. 3. ( 5 + 4) + 2. 5 . 4 = 6.9 + 40 = 54 + 40 = 94 (cm2)
Vậy diện tích của hình hộp chữ nhật là 94 (cm2).
Đáp án: B
Câu 2. Khối 6 có 320 học sinh đi tham quan. Nhà trường cần thuê ít nhất bao nhiêu xe ô tô 45 chỗ ngồi để đủ chỗ cho tất cả học sinh?
Hiển thị đáp ánLời giải
Vì 320 : 45 = 7 (dư 5) nên xếp đủ 7 xe thì còn dư 5 học sinh, do đó cần thêm 1 xe để chở hết 5 học sinh đó.
Vậy cần tất cả: 7 + 1 = 8 (xe ô tô)
Câu 3. Một phòng chiếu phim có 18 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 18 ghế. Giá một vé xem phim là 50 000 đồng. Tối thứ Sáu, số tiền bán vé thu được là 10 550 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu vé không bán được?
A. 324 vé;
B. 112 vé;
C. 113 vé;
D. 115 vé.
Hiển thị đáp ánLời giải
Số ghế của phòng chiếu phim là: 18.18 = 324 (ghế)
Như ta thấy, mỗi ghế sẽ tương ứng với 1 vé xem phim nên số vé nhiều nhất có thể bán được là 324 vé.
Số vé bán được trong tối thứ Sáu là: 10 550 000: 50 000 = 211 (vé).
Số vé không bán được trong tối thứ Sáu là: 324 – 211 = 113 (vé).
Đáp án: C
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức: .
A. 210;
B. 2 100;
C. 1 890;
D. 1 980.
Hiển thị đáp ánLời giải
21.[(1 245 + 987):23 – 15.12] + 21
= 21.[2 232:8 – 180] + 21
= 21.[279 – 180] + 21
= 21.99 + 21
= 21(99 + 1)
= 21.100
= 2 100.
Đáp án: B
Câu 5. Nhóm Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn cần thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 đồng. Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?
A. 4 tháng;
B. 5 tháng;
C. 6 tháng;
D. 7 tháng.
Hiển thị đáp ánLời giải
a) Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 200000 – 80000 = 120000 đồng.
Vậy số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 120 000 đồng.
b) Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong số tháng là: 120000 : 20000 = 6 tháng.
Vậy cần phải thực hiện gây quỹ trong 6 tháng.
Đáp án: C
Từ khóa » Viết Gọn Tích Sau Dưới Dạng Một Luỹ Thừa 2.3.36
-
Viết Gọn Tích Sau Dưới Dạng Một Lũy Thừa: 2.3.36. Câu Hỏi 2841338
-
Viết Gọn Tích Sau Dưới Dạng Một Lũy Thừa: 2.3.36. - Hoc247
-
Viết Gọn Tích Sau Dưới Dạng Một Lũy Thừa: 2.3.36. 2^3.3^3 - Khóa Học
-
Viết Gọn Tích Sau Dưới Dạng Một Lũy Thừa: 2.3.36.
-
Viết Gọn Tích Sau Dưới Dạng Một Lũy Thừa: 2.3.36. - Học Môn Toán
-
Viết Gọn Tích Sau Dưới Dạng Một Lũy Thừa: 2.3.36. - Trắc Nghiệm Online
-
Viết Các Tích Sau Dưới Dạng Một Lũy Thừa
-
Viết Gọn Các Tích Sau Dưới Dạng Lũy Thừa.a) 7.7.7b) 7.35.7.25c) 2.3 ...
-
Viết Các Tích Sau Dưới Dạng 1 Lũy Thừaa) 2.2.3.3.3.2 B) 7.35.7.25 C ...
-
432 / 3 Mũ 5 Viết Tích Sau Dưới Dạng 1 Lũy Thừa - Hoc24
-
Luy Thua - Tài Liệu Text - 123doc
-
Tìm X {55; 67; 79; 84} Sao Cho X – 12 Chia Hết Cho 3. - Học Trắc Nghiệm
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Toán Lớp 6 Chương 1 Chọn Lọc, Có đáp án Chi Tiết