Trạng Từ Chỉ Cách Thức. Vị Trí Và Cách Dùng Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
» Ngữ Pháp » Trạng từ chỉ cách thức. Vị trí và cách dùng trong Tiếng Anh
Hệ thống trạng từ trong tiếng anh có rất nhiều loại. Trong đó, trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of Manner) là dễ dàng nhận biết nhất thông qua hình thức khá phổ biến là hậu tố -ly. Vẫn còn nhiều điểm đặc biệt của trạng từ này. Chúng ta theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết của IIE Việt Nam nhé.
Contents
- 1 Khái niệm
- 2 Đặc điểm nhận dạng trạng từ chỉ cách thức
- 3 Cách thành lập
- 3.1 Cách thành lập cơ bản
- 3.2 Cách thành lập khác
- 4 Vị trí trạng từ chỉ cách thức
- 5 Bài tập trạng từ chỉ cách thức
Khái niệm
Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of Manner) là các từ dùng để miêu tả sự việc, hành động xảy như thế nào. Bổ nghĩa cho động từ thường và trạng từ cách thức được sử dụng để trả lời cho câu hỏi HOW.
Ví dụ: Anna checks her exercises carefully before going to school. (Anna kiểm tra bài tập 1 cách cẩn thận trước khi đến trường)
Đặc điểm nhận dạng trạng từ chỉ cách thức
Trạng từ chỉ cách thức thường sẽ có hậu tố -ly (tính từ + -ly = trạng từ). Đây chính là đặc điểm nhận dạng dễ nhất của trạng từ chỉ cách thức.
Ví dụ: bad – badly (tệ), slow – slowly (chậm), beautiful – beautifully (đẹp),…
Cách thành lập
Cách thành lập cơ bản
Chúng ta thành lập trạng từ chỉ cách thức như sau:
– Tính từ kết thúc “y”, đổi thành “i” và thêm “–ly”: angry – angily (giận dữ), easy – easily (dễ),…
– Tính từ kết thúc “le”, bỏ “e” và thêm “y”: comfortable – comfortably (thoải mái), terrible – terribly (khủng khiếp),…
– Tính từ kết thúc “ll”, chỉ thêm “y”: full – fully (đầy – hoàn toàn),…
– Tính từ kết thúc “ic”, thêm “-ally”: realistic – realistically (thực tế), energetic – energetically (năng lượng – hăng hái),…
- Một số trạng từ tận cùng là hậu tố -ly nhưng là tính từ như: ugly (xấu), manly (nam tính), silly (ngớ ngẩn), lonely (cô đơn),…
- Có những trạng từ và tính từ hình thức giống nhau như: fast – fast (nhanh), hard – hard (chăm chỉ), late – late (trễ), high – high (cao),…
- Trạng từ và tính từ khác nhau hoàn toàn về hình thức như : good – well (tốt)
Lưu ý: Có một số từ có 2 trạng từ, 1 trạng từ giống hình thức của tính từ nêu trên, còn 1 trạng từ thêm –ly nhưng lại mang nghĩa khác.
LATE | Last night, I went home late (Tối hôm qua tôi về nhà muộn) | LATELY | We haven’t talked with each other lately (Chúng tôi gần đây không nói chuyện với nhau) |
HARD | I word hard to make ends meet (Tôi làm việc chăm chỉ để kiếm ăn) | HARDLY | I hardly stay up late to study (Tôi hầu như không thức khuya để học) |
HIGH | Try your best to make your dream fly high (Hãy cố gắng hết sức để giấc mơ của bạn bay cao) | HIGHLY | I highly appreciate your help (Tôi cực kì cảm kích sự giúp đỡ của bạn) |
NEAR | She lives near here (Cô ấy sống gần đây) | NEARLY | Nearly everyday I spend my time listening to music (Hầu như mỗi ngày tôi đều dành thời gian nghe nhạc) |
FULL | He has argued with her full many a time (Anh ấy đã cãi lộn với cô ta rất nhiều lần) | FULLY | I fully understand your love for me (Tôi hoàn toàn hiểu được tình cảm bạn dành cho tôi) |
SHORT | Cut your hair short! (Bạn cắt tóc ngắn đi) | SHORTLY | The plane is landing shortly (Máy bay sẽ hạ cánh trong 1 lúc nữa) |
WIDE | Open your mouth wide! (Mở miệng bạn rộng ra) | WIDELY | The product is widely advertised (Sản phẩm được quảng cáo rộng rãi) |
CLOSE | He sits close to me (Anh ta ngồi gần tôi) | CLOSELY | I stood and watched everything closedly (Tôi đã đứng và quan sát mọi thứ cẩn thận) |
Cách thành lập khác
Một số tính từ có đuôi “ly” chúng ta thành lập trạng từ dựa theo cấu trúc như sau: in a/an + adj-ly + way
Ví dụ: Lovely > in a lovely way
Không dùng: lovelily
Vị trí trạng từ chỉ cách thức
- Trạng từ chỉ cách thức đa phần sẽ đứng sau động từ chính và tân ngữ nếu có.
Ví dụ: The children are playing happily in the yard. (Lũ trẻ đang chơi vui vẻ ở trong sân)
Ví dụ: Joseph speaks Spanish fluently. (Joseph nói tiếng Tây Ban Nha 1 cách lưu loát)
- Trong trường hợp với chủ đích muốn nhấn mạnh hoặc túc từ là 1 nhóm các cụm từ lớn, trạng từ cách thức có thể đứng trước động từ chính.
Ví dụ: When Tom’s mother allows him to play games, he quickly finishes his homework. (Khi mẹ Tom cho phép cậu ta chơi game thì cậu ấy nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà)
Ví dụ: Jim angrily denied that he had lost room keys. (Jim giận dữ từ chối việc anh ta đã làm mất chìa khóa phòng)
Lưu ý: trạng từ chỉ cách thức chỉ đứng trước động từ thường, nhưng vẫn đứng sau động từ to be.
Ví dụ: Lisa is slowly recovering better. (Lisa đang chậm chậm hồi phục ngày một tốt hơn)
- Trạng từ cách thức nằm ở đầu câu, trước chủ ngữ
Ví dụ: Slowly things are getting better. (Sự việc đang dần tốt hơn 1 cách chậm chậm)
Lưu ý: Có những trạng từ chỉ cách thức luôn nằm sau động từ và túc từ, thường nằm vị trí cuối câu. Như: hard (chăm chỉ), fast (nhanh), well (tốt), badly (tệ)
Ví dụ: I’m fine. I did the test well. (Tôi ổn. Tôi đã làm tốt bài kiểm tra)
Ví dụ: I studied hard in order to get high score. (Tôi đã học chăm chỉ để được điểm cao)
Nội dung liên quan:
? Trạng từ nghi vấn, số lượng và quan hệ
? Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn
? Trạng từ chỉ tần suất
? Trạng từ chỉ mức độ
Bài tập trạng từ chỉ cách thức
Bài tập 1: Tìm tính từ trong câu cho sẵn và điền trạng từ thích hợp vào chỗ trống
1) Her Chinese is fluent. She speaks Chinese…………..
2) Jim is a good singer. He sings…………
3) This exercise is easy. I can do it………….
4) The class is so noisy. Our teacher is angry. She shouts………….
5) Nick is a nice guitar player. He plays the guitar………..
Bài tập 2: Chia đúng loại từ
1) Laura (final)……….finished her MBA.
2) Anna’s family (sudden)……….moved to London. I didn’t know as well.
3) I was so (surprise)……….His new house was (beautiful)…………decorated.
4) Andrew checked the bill (careful)………….before payment.
5) Although she revised her lesson before school, she did not do (good)……..on the Mathematic exam.
Đáp án:
Bài tập 1:
1) fluently 2) well 3) easily 4) angrily 5) nicely
Bài tập 2:
1) finally 2) suddenly 3) surprised, beautifully 4) carefully 5) well
Có thể thấy trạng từ chỉ cách thức cách sử dụng đơn giản. Khi muốn diễn tả sự việc hay hành động xảy ra như thế nào chúng ta dùng trạng từ chỉ cách thức để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu. Hi vọng kiến thức mà IIE Việt Nam chia sẻ sẽ hữu ích với các bạn.
Ngữ Pháp -Trạng từ nghi vấn, số lượng và quan hệ trong Tiếng Anh
Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. Vị trí và cách dùng
11 trạng từ chỉ tần suất thường gặp nhất & Cách dùng
Trạng từ trong Tiếng Anh: Vị trí, Cách dùng và Phân loại
Cấu trúc Not Until – Only When. Các dạng đảo ngữ với ONLY
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1 2 3
Câu đảo ngữ trong Tiếng Anh thường gặp
Từ khóa » Một Số Bài Tập Về Trạng Từ Trong Tiếng Anh
-
Tổng Hợp Bài Tập Trạng Từ Chọn Lọc Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh (Có ...
-
Bài Tập Về Trạng Từ Trong Tiếng Anh Có đáp án
-
Bài Tập Về Trạng Từ Trong Tiếng Anh Có Hướng Dẫn đáp án Chi Tiết
-
50 Bài Tập Trạng Từ Cực Hay Có Lời Giải
-
Bài Tập Về Trạng Từ Trong Tiếng Anh (Có đáp án)
-
Bài Tập Về Tính Từ Và Trạng Từ - Có đáp án - Tiếng Anh Là Dễ
-
Tổng Hợp Kiến Thức Về Trạng Từ (Adverb) & Bài Tập Có đáp án Cụ ...
-
Top 5 Bài Tập Về Trạng Từ Hay Gặp Nhất - Patado
-
Bài Tập Về Trạng Từ Trong Tiếng Anh Kèm đáp án - Languagelink
-
Bài Tập Về Trạng Từ Và Tính Từ Trong Tiếng Anh Có đáp án | VFO.VN
-
Trạng Từ Trong Tiếng Anh – Full Công Thức Và Bài Tập (CÓ ĐÁP ÁN)
-
Bài Tập Về Tính Từ Và Trang Từ Trong Tiếng Anh - Kênh Tuyển Sinh
-
Bài Tập Từ Loại Tiếng Anh Theo Dạng CÓ ĐÁP ÁN Chi Tiết - Monkey
-
Lý Thuyết Và 200 Bài Tập Tiếng Anh Về Trạng Từ