Trạng Từ Trong Tiếng Anh – Full Công Thức Và Bài Tập (CÓ ĐÁP ÁN)

Trạng từ (Adverbs) là 1 từ loại "RẤT PHỔ BIẾN". Nên việc hiểu và nắm vững từ loại này là vô cùng quan trọng giúp bạn sử dụng tốt tiếng Anh. Hãy tìm hiểu ngay từ loại trạng từ trong bài viết hữu ích dưới đây nha.

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

1. Định nghĩa trạng từ

Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

2. Phân loại trạng từ

Trạng từ trong tiếng Anh có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu, trạng từ có thể được phân loại thành:

Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? dùng để trả lời các câu hỏi với How?

Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well

Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Ví dụ:

  • He speaks well English. [không đúng]. He speaks English well. [đúng]
  • I can play well the piano. [không đúng] I can play the piano well. [đúng]

Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?)

Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh)

Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last tuesday, we took the final exams.

Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)

Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động  từ chính.

Ví dụ: Anna is always on time She seldom works hard.

Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Một số trạng từ nơi chốn thường xuất hiện nhiều nhất là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).

Ví dụ: I am standing here. He went out.

Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Trạng từ chỉ mức độ được sử dụng để diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:

Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.

Một số trạng từ mức độ thường gặp: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

Trạng từ này để nhấn mạnh, nhắc tới các sự việc được diễn ra với số lượng/lượt (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)

Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.

>>> ĐỪNG BỎ LỠ

  • TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS) – CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
  • THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FULL KHÁI NIỆM, CẤU TRÚC, BÀI TẬP
  • THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP

Trạng từ nghi vấn (Questions)

Hay còn được gọi 1 các từ để hỏi, trạng từ này thường đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how:

Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).

Ví dụ: When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday?

Trạng từ liên hệ (Relation)

Trạng từ này dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why)

Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.

Các chủ điểm từ vựng liên quan các bạn có thể tham khảo thêm nhé.

  • Giới từ - những nguyên tắc cơ bản và bài tập thực hành có đáp án
  • Tính từ - vị trí sử dụng và bài tập thực hành có đáp án
  • Mạo từ - Trường hợp sử dụng và bài tập thực hành có đáp án

II. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG CỦA TRẠNG TỪ

1. Đặc điểm nhận dạng của trạng từ

Đặc điểm nhận dạng của khá nhiều trạng từ là bởi hậu tố - ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ theo cấu trúc ADJ + LY = ADV:

  • Quick -quickly
  • Kind - kindly
  • Bad - badly
  • Easy – easily

Rất nhiều trạng từ tiếng Anh có thể được nhận ra từ hình thức của nó. Những trạng từ này thường được hình thành từ tính từ thêm đuôi -ly.

Lưu ý

Không phải tất cả trạng từ đều có đuôi - LY

Một vài trạng từ không có đuôi -ly

Một vài trạng từ có dạng thức giống tính từ

- E.g. friendly (thân thiện), ugly (xấu xí), homely (giản dị)

=> friendly, ugly, homely đều là tính từ.

- E.g. some (một vài), very (rất), well (tốt), often (thường xuyên), never (không bao giờ)

 

- E.g. early (sớm), fast (nhanh), hard (khó), low (thấp), high (cao), straight (thẳng)

 

2. Vị trí của trạng từ

Trước động từ ( động từ thường & động từ chỉ tần suất)

VD: They often get up at 6am.

Giữa trợ động từ và động từ thường

Cấu trúc thường dùng: Trợ động từ + ADV + V

VD: I have recently finished my homework.

Sau động từ "to be/seem/look"...và trước tính từ: "tobe/feel/look"... + adv + adj

Cấu trúc thường dùng: ADV + ADJ

VD: She is very nice.

 Sau “too”: V(thường) + too + adv

VD: The teacher speaks too quickly.

Trước “enough”: V + adv + enough

VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that

VD: Jack drove so fast that he caused an accident.

Đứng cuối câu

VD: The doctor told me to breathe in slowly.

Đứng riêng lẻ

Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

VD: Last summer, I came back my home country

My parents had gone to bed when I got home.

Một số quy tắc khác

Quy tắc cận kề

Vị trí của trạng từ tình huống

Không đặt giữa động từ và tân ngữ

Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".

VD: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says"). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits")

Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).

VD: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.

 

Trạng từ không được đặt giữa Động từ và Tân ngữ.

VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.

 

III. CÁCH DÙNG CỦA TRẠNG TỪ

1. Cách dùng của trạng từ

Trạng từ thường được dùng sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ thường đứng sau động từ “ to be”, đứng trước động từ thường, đứng trước tính từ, sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như: too…to (quá để làm gì); enough…to (đủ để làm gì)

Cấu trúc thông thường của trạng từ:

S + V (+ O) + Adv

Vd: She dances hiphop well

Cấu trúc too…to: quá để làm gì

Vd: She speaks English too quickly for me to understand

Cấu trúc Enough….: đủ để làm gì

Vd: She speaks English slowly enough for me to understand ( Cô ấy nói một cách chậm rãi để cho tôi hiểu).

2. Các trạng từ thường dùng trong tiếng Anh

Bên dưới là danh sách các trạng từ phổ biến mà các bạn thường gặp:

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Well

tốt

very

rất

Usually

thường xuyên

Never

không bao giờ

Rather

đúng hơn, hơn là

Almost

gần như, hầu như

Ever

bao giờ, đã từng

Probably

có thể

Likely

có khả năng

Eventually

có khả năng

Eventually

cuối cùng

Extremely

cực kỳ

Properly

khác biệt

Beautiful

xinh đẹp

Different

đúng

Constantly

liên tục

Currently

hiện tại

Certainly

chắc chắn

Else

khác nữa

Daily

hằng ngày

Relatively

tương đối

Fairly

khá

Ultimately

cuối cùng

Somewhat

hơi

Rarely

hiếm khi

Regularly

thường xuyên

Fully

đầy đủ

Essentially

cơ bản

Hopeful

hy vọng

Gently

nhẹ nhàng

Roughtly

khoảng

Significantly

đáng kể

Totallyl

đáng kể

Merely

chỉ

Mainly

chủ yếu

Literally

thực sự, theo nghĩa đen

Hopeful

hy vọng

Gently

nhẹ nhàng

Initially

ban đầu

Hardly

hầu như không

Virtually

hầu như

Anyway

dù thế nào đi nữa

Absolutely

hoàn toàn

Otherwise

cách khác

Mostly

chủ yếu

Personally

cá nhân

Closely

chặt chẽ

Altogether

nhìn chung

Definitely

chắc chắn

Truly

thực sự

Bạn có thể học và Download đầy đủ kiến thức về trạng từ cũng như bài tập dưới đây nhé!

IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Chọn trạng ngữ trong đoạn văn

The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 200 countries and in more than 60 languages.

When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big event. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 6:00 P.M. stay open late for the special event. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book.

Đáp án

Các trạng từ, trạng ngữ có trong đoạn văn trên được xác định theo nhóm như sau:

Trạng từ và trạng ngữ (Adverbials)

Nghĩa/nhóm

to the bookstores

in more than 200 countries

in the bookstores

Trạng ngữ chỉ địa điểm

(Adverbials of place)

in 1997

Since then

at the magic hour of midnight

late

for hours

(for)days

Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian

(Adverbials of  time)

in more than 60 languages.

in line

Trạng ngữ chỉ thể cách

(Adverbials of  manner)

always

Usually

usually

sometimes

Trạng từ/trạng ngữ chỉ tần suất

(Adverbials of frequency)

for the special event

Trạng từ/trạng ngữ chỉ mục đích

(Adverbials of  purpose)

Câu 2: Chọn đáp án đúng

1. The man will go to the match ______. A. Sometime B. Anywhere C. Even if it rains

2. It’s time to eat ____! A. Tomorrow B. Now C. Never

3. Turn off the light before you go _____. A. Out B. Seldom C. Immediately

4. The cake is ______ frozen. A. Anywhere B. Completely C. Inside

5. Dan _____ early on weekdays. A. Gets always up B. Always gets up C. Gets up always

Đáp án

1. C   2. B 3. A   4. B 5. B

Đăng ký học ms hoa toeic

Các gợi ý bổ sung giúp bạn bắt đầu ôn luyện để chinh phục TOEIC hiệu quả hơn

  • Trọn bộ 600 từ vừng TOEIC không thể bỏ qua
  • Những cuốn sách luyện thi TOEIC hiệu quả nhất định không thể bỏ qua
  • 6 bí quyết luyện thi TOEIC cấp tốc siêu hiệu quả

 

MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM

Từ khóa » Một Số Bài Tập Về Trạng Từ Trong Tiếng Anh