Trạng Từ Chỉ Số Lượng Trong Tiếng Anh: định Nghĩa, Bài Tập - AMA

5/5 - (1 vote) 10 phút thông thạo tất tần tật các trạng từ chỉ số lượng trong tiếng anh

Trong tiếng anh trạng từ chỉ số lượng (quantifiers) luôn là một điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng, cần thiết và thường xuất hiện rất nhiều trong tiếng anh giao tiếp lẫn các bài kiểm tra về tiếng anh. Nó đóng vai trò quan trong vì chúng sẽ giúp người dùng có thể ước lượng được đối tượng, sự vật, sự việc mà mình đề cập.

trang-tu-chi-so-luong
10 phút thông thạo về trạng từ chỉ số lượng

Vậy hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các trạng từ chỉ số lượng được dùng trong các ngữ pháp tiếng Anh nhé!

Trạng từ chỉ số lượng là gì? 

Mục lục bài viết

  • Trạng từ chỉ số lượng là gì? 
  • Cách sử dụng các trạng từ chỉ số lượng
    • Cách dùng Some và any
    • Hướng dẫn Cách dùng cụm Few – A few/ Little – A little
    • Các dùng Many, Much
    • Cách dùng Lots of, A lot of 
    • Cách dùng “Most”
    • Cách dùng No và none 
  • Các bài tập ứng dụng.

Trong tiếng anh, trạng từ chỉ số lượng hay còn gọi là quantifiers là từ được ấn định cho số lượng của 1 sự vật, sự việc. Trong các từ sẽ có một số lượng từ chỉ số lượng còn chia ra theo dạng danh từ đếm được, danh từ không đếm được và số còn lại có thể đi cùng cả đếm được và không đếm được. Đôi lúc có thể dùng trạng từ chỉ định số lượng để thay cho các từ có hạn định.

dinh-nghia-trang-tu-chi-so-luong
Trạng từ chỉ số lượng là gì

“ “

Trong các câu ngữ pháp, các trạng từ chỉ định số lượng thông thường sẽ được áp dụng để đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Bạn sẽ gặp những từ chỉ số lượng như:

– Trạng từ chỉ định số lượng + danh từ đếm được: many, few, a few, a large number of, a larger number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several

– Từ chỉ số lượng + danh từ không đếm được: much, little, a little, a great deal of, a large amount of 

– Từ chỉ số lượng + danh từ đếm được hoặc không đếm được: Some, any, most, of, no

Ví dụ: 

  • Maye has a lot of books in my bag ( Maye có nhiều cuốn sách trong cặp )

=> Trạng từ chỉ định số lượng sẽ là a lot of 

  • He have a little money in his wallet. ( Anh ấy có một chút tiền trong ví của anh ấy )

=> Trạng từ chỉ định  số lượng là a little

Cách sử dụng các trạng từ chỉ số lượng

Cách dùng Some và any

Thực chất  về quy tắc thì Some và Any khá tương đồng với nhau vì chúng đều có ý nghĩa là một chút, một ít hoặc một vài và được dùng với cả 2 danh từ đếm được và không đếm được. Tuy nhiên chúng có 1 chỗ khác nhau là Any sẽ chỉ được dùng trong câu phủ định và câu hỏi

Dùng some, any thế nào mới đúng?
  1. Some
“Some” được dùng ở các câu Ví dụ
Dùng Some trong các câu mang nghĩa khẳng định He want some water ( anh ấy muốn một ít nước ) Jack gave me some milk ( Jack cho tôi một ít sữa )
Dùng Some trong câu hỏi Did you buy some meat ? ( Bạn đã mua một ít thịt đúng không? )Can you give me some coffee ( Bạn có thể cho tôi một ít cà phê được không? )
Dùng Some trong các lời mời, đề nghị Would you like some sanwiches? ( Bạn có muốn dùng một chút bánh sanwich không)Do you want some vetgetable? ( Bạn có muốn dùng một chút rau củ không)
Dùng some trong những câu mang nghĩa “Ước lượng, ước chừng” Some thirty people attended eventMerry spent some four years work in London ( Merry đã dành khoảng 4 năm làm việc ở London )

Bên cạnh đó giới từ “ of “ cũng thường đi kèm với some khi dùng trước 

  • Mạo từ a/an, the
  • Đại từ chỉ định this/ that
  • Các tính từ sở hữu: your, his, my, ….
  • Đại từ nhân xưng: them, her, us, …

Ví dụ: He was great to meet some of her friends and colleagues.

Một lưu ý đặc biệt bạn cần nên nhớ là không được sử dụng some cùng với ý nghĩa “a few “ khi dùng cho các đơn vị chỉ thời gian

Ví dụ: I will be there in a few days ( tôi sẽ có mặt ở đó trong một vài ngày )

Not: I will be there some days 

  1. Any
Dùng “any” trong các câu Ví dụ
Sử dụng cụm từ “any” trong các câu hỏi Do you have any books? ( Bạn có quyển sách không?) 
Sử dụng “any” trong các phủ định  I don’t have any pencil ( tôi không có cây bút chì nào cả) 
Khi theo sau các từ “Hardly, Never, If, Whether,…”  i hardly any money in my wallet ( tôi hầu như không có tiền trong ví của tôi) 
Có thể dùng “any” khi  đứng sau các động từ “ban, prevent, avoid, forbid”  To avoid any error, plz do our guidance. ( Để tránh bất kỳ gặp phải lỗi nào, xin vui lòng thực hiện theo hướng dẫn của chúng tôi) 
Kết hợp với các từ như: Anyway, Anything, Anywhere,… do you have anything else? ( bạn có gì khác không)

Cũng như “some”, giới từ “of” được dùng với “any” khi đứng trước các mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this or that ), tính từ sở hữu (your, my, his) hay đại từ nhân xưng như them, him, her.

Ví dụ: Any of its members are admitted. ( Bất kỳ thành viên nào của nó đều được kết nạp)

Hướng dẫn Cách dùng cụm Few – A few/ Little – A little

  1. Few – a few

Few và a few thường được dùng, áp dụng đứng trước các danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: few table, a few table

Cụ thể

– Few + danh từ đếm được số nhiều: nghĩa là có rất ít, không đủ để làm gì đó (có tính phủ định)

Ví dụ: I have few pencils, not enough to write

– A few + danh từ đếm được số nhiều: nghĩa là có một chút, đủ để làm gì đó

Ví dụ: I have a few records, enough for listening to music.

  1. Little, a little

Little, a litle được sử dụng trước danh từ không đến được , cụ thể:

– Little + danh từ không đếm được: mang nghĩa là rất ít, không đủ để làm gì đó (có khuynh hướng phủ định)

Ví dụ: I have little money, not enough to buy motobike.

– A little + danh từ không đếm được: mang nghĩa là có một chút, đủ để làm gì đó

Ví dụ: I have a little money, enough to buy house 

Các dùng Many, Much

“ “

  1. Many
Trường hợp dùng “many” Ví dụ
Sử dụng “many” + danh từ đếm được, số nhiều Many students go to school ( Có nhiều học sinh đi học)
Thường được many được dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn  How many students in class today? ( Có bao nhiều người trong lớp học hôm nay)There aren’t people in room ( không có ai trong phòng cả)
nếu trong câu có các từ: very, a great, too, so, as, how thì khi dùng “many” sẽ mang nghĩa khẳng định  There are so many questions in the class.(Rất nhiều câu hỏi được hỏi trong lớp học)
  1. Much
Các trường hợp dùng “much” Ví dụ
“much” + danh từ số ít, không đếm được Thera aren’t much sugar in my coffee
Được sử dụng trong câu thể nghi vấn, phủ định how much does it cost?We didn’t drink much coffee
được dùng trong câu khẳng định nếu mang nghĩa trang trọng There are many concerns about young people’s use of social media
nếu có các từ: very, too, so, as, how thì much mang nghĩa khẳng định I drank so much wine in the party ( tôi đã uống quá nhiều rượu trong buổi tiệc)

Với những trường hợp có giới từ “of” thì many và much sẽ được dùng khi đứng trước mạo từ (a/an/the), các đại từ chỉ định ( this/that ), tính từ sở hữu (her, my, his)các đại từ nhân xưng như ( him, them, her)

Ví dụ: How many of her friends on her birthday

Cách dùng Lots of, A lot of 

Lots of hoặc a lot of có nghĩa chung là nhiều. Có thể sử dụng chúng thay cho many và much trong thể khẳng định với ý nghĩa trang trọng.

Xem lại Phân biệt a lot lots of plenty a great deal với many much

Cách dùng a lot of trong câu

Ví dụ: 

  • Lots of information has been revealed.
  • I saw a lot of roses in the garden yesterday.

Cách dùng “Most”

– Most được dùng khi đứng trước danh từ có nghĩa là hầu hết, phần lớn …

– Most đi cùng danh từ số nhiều: động từ chia ở dạng số nhiều ví dụ ( most student are )

– Most đi cùng danh từ số ít thì động từ chia ở dạng số ít ví dụ ( most rice has) 

– Most of thường được dùng khi nó đứng trước các mạo từ ( a/an/the), các đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (his, her, us) hoặc các đại từ nhân xưng ( them, her, him )

Ví dụ: I spend most of the time studying

  • Most of đi cùng danh từ số nhiều: động từ sẽ được chia theo dạng số nhiều
  • Most of đi cùng dành từ số ít: động từ sẽ chia theo dạng số ít

– Bên cạnh đó: Most còn được dùng trước các tên riêng, địa lý

Ví dụ: Most of Korea, Most of  Việt Nam.

Cách dùng No và none 

  1. No 

No được dùng trước danh từ không đếm được và đếm được kể cả số ít và số nhiều cùng

Ví dụ: I got no time ( tôi không có nhiều thời gian)

  1. None 

None được dùng như một đại từ được dùng như chủ ngữ và tân ngữ, nó đứng 1 mình và sẽ thay thế cho  danh từ đếm được và không đếm được.

Ví dụ: Who went to school last day? – None. (Ai tới trường ngày hôm qua – Không ai cả).

Các bài tập ứng dụng.

bai-tap-trang-tu-chi-so-luong
Bài tập áp dụng – bí quyết học tiếng Anh
“ ”

Bài 1: Sử dụng Some hoặc Any cho phù hợp

  • We don’t have …………… paper.
  • Is there …………… material in the car?
  • I buy ……………fruits, but I don’t have ……………carrot.
  • Do you have …………… stamps? I need two.
  • I need ……………sugar to make a cake.
  • Today, I don’t have ……………free time today. 
  • Are there…………… potatoes in the basket?
  • There is ……………ink-pot on the table.

Bài 2: Chia động từ thích hợp

  1. What time ……………… you (go) ………………….. to school?
  2. Lan (watch) ……………………….. T.V three times a week.
  3. They often (go) ………………………. shopping on Sunday.
  4. We (not go) ………………………… to school on Sunday.
  5. My brother likes jogging. He ( jog) …… every morning. At the moment, he (jog)……. in the park.
  6. What is he doing? – He (cook)………………………… lunch.
  7. Where is Bin? He (be) ………………. in the yard. He (play)………………………… badminton.
  8. Lan (not read)………………………….. book now, he (do)…………………….. his homework.
  9. They (do) …………………………………….. their homework in the evening.
  10. Marry (visit) ………………………………… Hue this summer vacation.

Bài 3: Sử dụng a/ an/ some/ any vào câu cho thích hợp 

  1. There is ……………… tomato in the basket.
  2. I need ………………tea.
  3. Are there ………………banana in the fridge?
  4. We have ………rice, but we don’t have ……chicken.
  5. There’s ………………a carrot on the table.
  6. I’d like ………………apple juice.
  7. He has …………TV and …………computer.
  8. Would you like ………………ice- cream?
  9. I have………….. friends in Hue.
  10. Do you have ……………dogs or cats at home
  11. Would you like ………………cup of tea
  12. I would like……………… cakes, please.
  13. Can I have …………glass of milk?
  14. Thank you. And ………box of chocolates would be fine.

Đáp áp đúng:

Bài 1: 

  1. any
  2. some-any
  3. any
  4. some
  5. an
  6. any
  7. some

Bài 2: 

  1. do you go
  2. watches
  3. go
  4. don’t go
  5. jogs – is jogging
  6. is cooking
  7. is – is playing
  8. isn’t reading-is doing
  9. do
  10. is going to visit

Bài 3: 

  1. a
  2. some
  3. any
  4. some –any
  5.  an
  6. some
  7. a – a
  8. some
  9. some
  10. any
  11. a
  12. some
  13. a
  14. a

Bài viết trên đã tổng hợp một số kiến thức cũng như bài tập áp dụng về các trạng từ chỉ số lượng trong tiếng anh. Đây là một kiến thức ngữ pháp không thể thiếu trong quá trình học tiếng anh giao tiếp hoặc học tại trường lớp bằng cấp. AMA mong rằng bạn sẽ nắm rõ về các trạng từ này. Chúc bạn học tốt

Từ khóa » Tiếng Anh Của Từ Số Lượng