Trát (văn Bản) – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Trát hay còn gọi là giấy truyền lệnh là một hình thức văn bản của cơ quan nhà nước (cơ quan hành chính hay cơ quan Tư pháp) có thẩm quyền truyền đạt mệnh lệnh, yêu cầu hay triệu tập một cách chính thức đến các đối tượng (người dân hay cấp dưới) được tống đạt để thực hiện một nhiệm vụ, bổn phận hay công việc nào đó. Hình thức trát của cơ quan hành chính hiện nay không thông dụng. Hình thức trát chủ yếu được sử dụng hiện nay là Trát hầu tòa hay Trát lệnh (một loại Trát được gửi đến các đương sự hay người có liên quan để triệu tập họ tham gia vào một vụ việc hay vụ án tại Tòa) được áp dụng tại các nước theo hình thức Thông luật hay loại trát của tòa án để ra lệnh bắt giữ cá nhân nào đó.[1][2]
Ở Anh, Về mặt thủ tục, bản thân Thông luật được xây dựng trên thủ tục tố tụng khá phức tạp, đặc biệt trong mối quan hệ với hệ thống trát. Trát được sử dụng như một loại giấy thông hành do vua cấp để bên nguyên có thể bước qua cửa Tòa án Hoàng gia, tiếp cận với công lý nhằm giải quyết những oan khuất của mình. Mỗi loại khiếu kiện sẽ có một loại trát tương ứng, vì vậy, tùy thuộc vào bản chất của việc khiếu kiện mà bên nguyên cần giành được loại trát phù hợp mới hi vọng đơn khiếu kiện của mình được Tòa án Hoàng gia thụ lý và giải quyết.
Bước sang thế kỉ XV, thủ tục tố tụng ngày càng bị chi phối mạnh bởi hệ thống trát, do đó, thủ tục tố tụng thường được coi trọng hơn cả quyền lợi đang bị tranh chấp trong vụ kiện. Nếu đơn khiếu kiện không rơi vào một trong những vụ việc đã có trát lưu hành, bên nguyên sẽ mất quyền khởi kiện, hoặc nếu bên nguyên giành được trát nhưng trát đó không phù hợp với bản chất của vụ kiện, bên nguyên cũng bị tòa bác đơn.
Tra trát trong từ điển mở tiếng Việt WiktionaryTham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Maitland F. W. The Forms of Action at Common Law. Cambridge University Press 1962.
- Baker, J. H. An Introduction to English Legal History. Butterworths 1990. ISBN 0-406-53101-3
- Milsom, S. F. C. Historical Foundations of the Common Law (second edition). Butterworths 1981. ISBN 0-406-62503-4
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “BBC Vietnamese”. Truy cập 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “ICC ra trát bắt nhà lãnh đạo Libya”. Báo Sài Gòn Giải Phóng Online. Truy cập 8 tháng 6 năm 2014.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
- Thuật ngữ pháp lý
- Luật pháp
- Tất cả bài viết sơ khai
- Sơ khai
- Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
Từ khóa » Trát Là Sao
-
Từ điển Tiếng Việt "trát" - Là Gì?
-
Trát Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Trát Là Gì, Nghĩa Của Từ Trát | Từ điển Việt
-
Trát (văn Bản) - Wiki Là Gì
-
Trát Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
'trát' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt
-
Từ điển Tiếng Việt - Từ Trát Là Gì
-
Trát Tường Là Gì - Cách Trát Tường đúng Kỹ Thuật Không Bị Nứt - Glumic
-
Trát Tường Là Gì
-
Trát Tường Lạnh Là Gì - Glumic
-
Trát đòi Hầu Tòa Là Gì? Định Nghĩa, Công Dụng, ý Nghĩa
-
Sự Khác Biệt Giữa Triệu Hồi Và Trát Hầu Tòa - Sawakinome
-
Trát (văn Bản) – Du Học Trung Quốc 2022 - Wiki Tiếng Việt
-
Kỹ Thuật Trát Trong Xây Dựng - GIÀN GIÁO ĐẠI AN PHÁT