Trục Căn Thức ở Mẫu Của Biểu Thức: Lý Thuyết Và Bài Tập
Có thể bạn quan tâm
-
user Free Nâng cấp PRO Đăng nhập Thành viên
-
Mầm non -
Lớp 1 -
Lớp 2 -
Lớp 3 -
Lớp 4 -
Lớp 5 -
Lớp 6 -
Lớp 7 -
Lớp 8 -
Lớp 9 -
Lớp 10 -
Lớp 11 -
Lớp 12 -
Thi vào lớp 6 -
Thi vào lớp 10 -
Thi Tốt Nghiệp THPT -
Đánh giá năng lực -
Đại Học - Cao Đẳng -
Hỏi bài -
Trắc nghiệm Online -
Tiếng Anh -
Thư viện Học liệu -
Bài tập cuối tuần -
Bài tập Hàng ngày -
Thư viện Đề thi -
Giáo Án - Bài Giảng -
Giải bài tập -
Xem tất cả danh mục
-
- Hôm nay +3
- Ngày 2 +3
- Ngày 3 +3
- Ngày 4 +3
- Ngày 5 +3
- Ngày 6 +3
- Ngày 7 +5
Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.
Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ ZaloChuyên đề trục căn thức ở mẫu của biểu thức: Lý thuyết và Bài tập được VnDoc tổng hợp và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Trục căn thức ở mẫu của biểu thức là phần kiến thức các em được học trong chương trình Toán lớp 9. Đây là phần kiến thức vô cùng quan trọng liên quan đến nhiều dạng bài tập khác nhau. Để giúp các em nắm chắc hơn phần, VnDoc gửi tới các bạn lý thuyết và các dạng bài tập liên quan, mời các bạn tham khảo nhé.
Chuyên đề trục căn thức ở mẫu của biểu thức
- A. Trục căn thức
- Đưa biểu thức ra ngoài dấu căn
- Đưa biểu thức vào trong dấu căn
- Bài tập trục căn thức
- B. Trục căn thức ở mẫu của biểu thức
- Cách trục căn thức ở mẫu của biểu thức
- Bài tập trục căn thức ở mẫu lớp 9
- C. Các bài toán trục căn thức nâng cao
- D. Cách trục căn thức ở mẫu bậc 3
- E. Bài tập tự luyện trục căn thức ở mẫu
Cách trục căn thức ở mẫu
A. Trục căn thức
Đưa biểu thức ra ngoài dấu căn
+) Khi đưa thừa số
\(A^2\) ra ngoài dấu căn bậc hai ta được
\(|A|\):
\(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B\) với
\(B \geqslant 0\)
Đưa biểu thức vào trong dấu căn
+) Khi đưa thừa số A không âm vào trong dấu căn bậc hai ta được
\(A^2\):
\(A\sqrt B = \sqrt {{A^2}B}\) với
\(A \geqslant 0;\,\,B \geqslant 0\)
\(A\sqrt B = - \sqrt {{A^2}B}\) với
\(A < 0;\,\,\,B \geqslant 0\).
+ Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
Nhân tử và mẫu với thừa số phụ thích hợp để mẫu là một bình phương.
\(\sqrt {\frac{A}{B}} = \sqrt {\frac{{A.B}}{{B.B}}} = \frac{1}{{|B|}}.\sqrt {AB}\) với
\(AB \geqslant 0;\,\,B \ne 0\)
+) Trục căn thức ở mẫu:
\(\frac{A}{{\sqrt B }}\) với B > 0
Bài tập trục căn thức
Ví dụ: Khử mẫu của các biểu thức sau:
| a) | b) |
Hướng dẫn giải
a) Nếu a > 0 thì
\(a\sqrt {\frac{b}{a}} = \sqrt {\frac{b}{a}.{a^2}} = \sqrt {ab}\)
Nếu a < 0 thì
\(a\sqrt {\frac{b}{a}} = - |a|\sqrt {\frac{b}{a}} = - \sqrt {\frac{b}{a}.{a^2}} = - \sqrt {ab}\)
b) Để căn thức có nghĩa, ta có x > 0
\(x\sqrt {\frac{5}{x}} = \sqrt {\frac{5}{x}.{x^2}} = \sqrt {5x}\)
Ví dụ: Trục các căn thức sau:
| a. | b. \(\sqrt{\frac{\left( \sqrt{3} - \sqrt{2} \right)^{2}}{5}}\) |
| c. | d. |
Hướng dẫn giải
a. Thực hiện phép toán như sau:
\(\sqrt{\frac{11}{12}} = \frac{\sqrt{11}}{\sqrt{12}} = \frac{\sqrt{11}.\sqrt{12}}{\sqrt{12}.\sqrt{12}} = \frac{\sqrt{11.12}}{{\sqrt{12}}^{2}} = \frac{\sqrt{132}}{12}\)
b. Thực hiện phép toán như sau:
\(\sqrt{\frac{\left( \sqrt{3} - \sqrt{2} \right)^{2}}{5}} = \frac{\sqrt{\left( \sqrt{3} - \sqrt{2} \right)^{2}}}{\sqrt{5}}\)
\(= \frac{\left| \sqrt{3} - \sqrt{2} \right|}{\sqrt{5}} = \frac{\sqrt{3} - \sqrt{2}}{\sqrt{5}}\)
c. Thực hiện phép toán như sau:
\(\sqrt{\frac{5x^{2}}{64y}} = \sqrt{\frac{5x^{2}}{8^{2}y}}\)
\(= \frac{\sqrt{5}.\sqrt{x^{2}}}{\sqrt{8^{2}}.\sqrt{y}} = \frac{\sqrt{5}.|x|}{|8|.\sqrt{y}}\)
Do x ≥ 0
\(\Rightarrow \frac{\sqrt{5}.|x|}{|8|.\sqrt{y}} = \frac{x\sqrt{5}}{8\sqrt{y}}\)
d. Thực hiện phép toán như sau:
\(- xy\sqrt{\frac{y}{x}} = - xy\frac{\sqrt{y}}{\sqrt{x}} = - xy.\frac{\sqrt{y}.\sqrt{x}}{\sqrt{x}.\sqrt{x}}\)
\(= - xy.\frac{\sqrt{xy}}{\sqrt{x^{2}}} = - xy.\frac{\sqrt{xy}}{|x|} = - y\sqrt{xy}\)
B. Trục căn thức ở mẫu của biểu thức
Cách trục căn thức ở mẫu của biểu thức
+) Với các biểu thức
\(A,B (B>0)\), ta có:
\(\frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A\sqrt B }}{B}\)
+) Với các biểu thức
\(A,B,C(A\geq 0, A\neq B^{2})\), ta có:
\(\frac{C}{\sqrt{A}+B}=\frac{C(\sqrt{A}-B)}{A-B^{2}}\)
\(\frac{C}{\sqrt{A}-B}=\frac{C(\sqrt{A}+B)}{A-B^{2}}\)
+) Với các biểu thức
\(A,B,C(A\geq 0,B\geq 0,A\neq B)\), ta có:
\(\frac{C}{\sqrt{A}+\sqrt{B}}=\frac{C(\sqrt{A}-\sqrt{B})}{A-B}\)
\(\frac{C}{\sqrt{A}-\sqrt{B}}=\frac{C(\sqrt{A}+\sqrt{B})}{A-B}\)
Ví dụ: Trục các căn thức sau:
| a. | b. |
| c. | d. |
Hướng dẫn giải
a. Ta có:
\(\frac{2 - \sqrt{3}}{3\sqrt{6}} = \frac{\left( 2 - \sqrt{3} \right)\sqrt{6}}{3\sqrt{6}.\sqrt{6}} = \frac{2\sqrt{6} - \sqrt{18}}{3.\sqrt{6^{2}}} = \frac{2\sqrt{6} - 3\sqrt{2}}{18}\)
b. Ta có:
\(\frac{1}{\sqrt{4} + \sqrt{5}} = \frac{1.\left( \sqrt{5} - \sqrt{4} \right)}{\left( \sqrt{4} + \sqrt{5} \right)\left( \sqrt{5} - \sqrt{4} \right)} = \frac{\sqrt{5} - \sqrt{4}}{{\sqrt{5}}^{2} - {\sqrt{4}}^{2}}\)
\(= \frac{\sqrt{5} - \sqrt{4}}{5 - 4} = \frac{\sqrt{5} - \sqrt{4}}{1} = \sqrt{5} - \sqrt{4}\)
c. Ta có:
\(\frac{4 - \sqrt{3}}{5\sqrt{2} - 2\sqrt{5}}\)
\(= \frac{\left( 4 - \sqrt{3} \right)\left( 5\sqrt{2} + 2\sqrt{5} \right)}{\left( 5\sqrt{2} - 2\sqrt{5} \right)\left( 5\sqrt{2} + 2\sqrt{5} \right)}\)
\(= \frac{\left( 4 - \sqrt{3} \right)\left( 5\sqrt{2} + 2\sqrt{5} \right)}{\left( 5\sqrt{2} \right)^{2} - \left( 2\sqrt{5} \right)^{2}}\)
\(\begin{matrix} = \dfrac{\left( 4 - \sqrt{3} \right)\left( 5\sqrt{2} + 2\sqrt{5} \right)}{50 - 20} \\ = \dfrac{\left( 4 - \sqrt{3} \right)\left( 5\sqrt{2} + 2\sqrt{5} \right)}{30} \\ \end{matrix}\)
d. Điều kiện xác định:
\(x \geq 0;y \geq 0;\sqrt{x} + \sqrt{y} > 0\)
Thực hiện thu gọn biểu thức như sau:
\(\frac{x - y}{\sqrt{x} + \sqrt{y}} = \frac{\left( \sqrt{x} \right)^{2} - \left( \sqrt{y} \right)^{2}}{\sqrt{x} + \sqrt{y}}\)
\(= \frac{\left( \sqrt{x} - \sqrt{y} \right)\left( \sqrt{x} + \sqrt{y} \right)}{\sqrt{x} + \sqrt{y}} = \sqrt{x} - \sqrt{y}\)
Bài tập trục căn thức ở mẫu lớp 9
Bài 50 (trang 30 SGK Toán 9 Tập 1): Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa.
\(\frac{5}{\sqrt{10}}=\frac{5\sqrt{10}}{\sqrt{10}.\sqrt{10}}=\frac{5\sqrt{10}}{10}=\frac{\sqrt{10}}{2}\)
\(\frac{1}{3\sqrt{20}}=\frac{1}{3\sqrt{2^{2}.5}}=\frac{1}{3.2\sqrt{5}}=\frac{1\sqrt{5}}{6\sqrt{5}.\sqrt{5}}=\frac{\sqrt{5}}{6.5}=\frac{\sqrt{5}}{30}\)
\(\frac{2\sqrt{2}+2}{5\sqrt{2}}=\frac{(2\sqrt{2}+2)\sqrt{2}}{5\sqrt{2}.\sqrt{2}}=\frac{2(\sqrt{2})^{2}+2\sqrt{2}}{5.2}=\frac{4+2\sqrt{2}}{10}=\frac{2+\sqrt{2}}{5}\)
Bài 52 (trang 30 SGK toán 9 tập 1): Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa.
\(\frac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}};\frac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\)
\(\frac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}}=\frac{1(\sqrt{x}+\sqrt{y})}{(\sqrt{x}-\sqrt{y})(\sqrt{x}+\sqrt{y})}=\frac{(\sqrt{x}+\sqrt{y})}{x-y}\)
\(Do\ x\neq y\ nên \sqrt{x}\neq \sqrt{y}\)
\(\frac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}=\frac{2ab(\sqrt{a}+\sqrt{b})}{(\sqrt{a}-\sqrt{b})(\sqrt{a}+\sqrt{b})}=\frac{2ab(\sqrt{a}+\sqrt{b})}{a-b}\)
\(Do\ a\neq b\ nên\ \sqrt{a}\neq \sqrt{b}.\)
C. Các bài toán trục căn thức nâng cao
Ví dụ: Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:
a) \(\frac{\sqrt{5}-\sqrt{3}}{\sqrt{2}}\) | b) |
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
\(\frac{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 \left( {\sqrt 5 - \sqrt 3 } \right)}}{2} = \frac{{\sqrt {10} - \sqrt 6 }}{2}\)
b) Ta có:
\(\frac{{26}}{{5 - 2\sqrt 3 }} = \frac{{26\left( {5 + 2\sqrt 3 } \right)}}{{\left( {5 + 2\sqrt 3 } \right)\left( {5 - 2\sqrt 3 } \right)}}\)
\(= \frac{{26\left( {5 + 2\sqrt 3 } \right)}}{{25 - 12}}\)
\(= 2\left( {5 + 2\sqrt 3 } \right) = 10 + 4\sqrt 3\)
Ví dụ: Rút gọn các biểu thức sau:
a)
\(\sqrt{x^{2} + 4x + 4} - \sqrt{x^{2}}\) với
\(- 2 \leq x \leq 0\)
b)
\(|x - 2| + \frac{\sqrt{x^{2} - 4x + 4}}{x - 2}\) với
\(x < 2\)
Hướng dẫn giải
a)
\(\sqrt{x^{2} + 4x + 4} - \sqrt{x^{2}}\) với
\(- 2 \leq x \leq 0\)
Thực hiện thu gọn biểu thức như sau:
\(\sqrt{x^{2} + 4x + 4} - \sqrt{x^{2}} = \sqrt{(x + 2)^{2}} - |x|\)
\(= |x + 2| - |x| = x + 2 - x = 2\)
b)
\(|x - 2| + \frac{\sqrt{x^{2} - 4x + 4}}{x - 2}\) với
\(x < 2\)
Thực hiện thu gọn biểu thức như sau:
\(|x - 2| + \frac{\sqrt{x^{2} - 4x + 4}}{x - 2}\)
\(= - (x - 2) + \frac{\sqrt{(x - 2)^{2}}}{x - 2}\)
\(= 2 - x + \frac{|x - 2|}{x - 2} = 2 - x + \frac{2 - x}{x - 2} = 2 - x - 1 = 1 - x\)
D. Cách trục căn thức ở mẫu bậc 3
Công thức:
\(\frac{M}{\sqrt[3]{a}\pm \sqrt[3]{b}}=\frac{M(\sqrt[3]{a^{2}}\pm \sqrt[3]{ab}+\sqrt[3]{b^{2}})}{(\sqrt[3]{a}\pm \sqrt[3]{b})(\sqrt[3]{a^{2}}\pm \sqrt[3]{ab}+\sqrt[3]{b^{2}})}\)
\(=\frac{M(\sqrt[3]{a^{2}}\pm \sqrt[3]{ab}+\sqrt[3]{b^{2}})}{a\pm b}\)
Ví dụ: Trục căn thức ở mẫu:
\(\frac{1}{{\sqrt[3]{9} - \sqrt[3]{6}}}\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{gathered} \frac{1}{{\sqrt[3]{9} - \sqrt[3]{6}}} = \frac{{\sqrt[3]{{{9^2}}} + \sqrt[3]{{9.6}} + \sqrt[3]{{{6^2}}}}}{{\left( {\sqrt[3]{9} - \sqrt[3]{6}} \right)\left( {\sqrt[3]{{{9^2}}} + \sqrt[3]{{9.6}} + \sqrt[3]{{{6^2}}}} \right)}} \hfill \\ \end{gathered}\)
\(= \frac{{\sqrt[3]{{{9^2}}} + \sqrt[3]{{9.6}} + \sqrt[3]{{{6^2}}}}}{{9 - 6}} = \frac{{\sqrt[3]{{{9^2}}} + \sqrt[3]{{9.6}} + \sqrt[3]{{{6^2}}}}}{3}\)
Ví dụ: Trục căn thức bậc ba:
\(\sqrt[3]{26 + 15\sqrt{3}} - \sqrt[3]{26 - 15\sqrt{3}}\)
Hướng dẫn giải
Thực hiện trục căn thức bậc ba theo các bước như sau:
\(\sqrt[3]{26 + 15\sqrt{3}} - \sqrt[3]{26 - 15\sqrt{3}}\)
\(= \sqrt[3]{3\sqrt{3} + 18 + 12\sqrt{3} + 8} - \sqrt[3]{8 - 12\sqrt{3} + 18 - 3\sqrt{3}}\)
\(= \sqrt[3]{\sqrt{3^{3}} + 3.3.2 + 3.4\sqrt{3} + 2^{3}} - \sqrt[3]{2^{3} - 2.4\sqrt{3} + 3.3.2 - \sqrt{3^{3}}}\)
\(= \sqrt[3]{\left( \sqrt{3} + 2 \right)^{3}} - \sqrt[3]{\left( 2 - \sqrt{3} \right)^{3}}\)
\(= \sqrt{3} + 2 - 2 + \sqrt{3} = 2\sqrt{3}\)
E. Bài tập tự luyện trục căn thức ở mẫu
Bài 1: Rút gọn các biểu thức sau với x ≥ 0:
a)
\(4\sqrt x - 5\sqrt x - \sqrt {25x} - 3\sqrt x - 5\)
b)
\(\sqrt {16x} - 5\left( {\sqrt x - 2} \right) - \sqrt {49x} - 5\)
Bài 2: Rút gọn biểu thức:
a)
\(\frac{2}{{x - 3}}\sqrt {\frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{4{y^4}}}}\) với x > 3 và y ≠ 0
b)
\(\frac{2}{{2x - 1}}\sqrt {5{x^2}\left( {1 - 4x + 4{x^2}} \right)}\) với x > 0,5
Bài 3: Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
| a) | b) | c) | d) |
Bài 4: Trục căn thức ở mẫu và rút gọn (nếu được):
| a) | b) \(\frac{{2\sqrt 2 + 2}}{{5\sqrt 2 }}\) | c) |
Bài 5: Trục căn thức ở mẫu và rút gọn (nếu được):
a)
\(\frac{{5\sqrt 3 - 3\sqrt 5 }}{{5\sqrt 3 + 3\sqrt 5 }}\)
b)
\(\frac{{1 - \sqrt a }}{{1 + \sqrt a }}\) với a ≥ 0
Bài 6: Cho biểu thức
\(\frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 3}}\) (với x ≥ 0; x ≠ 3). Trục căn thức ở mẫu của biểu thức A.
Bài 7:
a) Trục căn thức ở mẫu của các biểu thức:
\(\frac{4}{{\sqrt 3 }}\) và
\(\frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 - 1}}\)
b) Rút gọn:
\(B = \left( {1 + \frac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a + 1}}} \right)\left( {1 - \frac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a - 1}}} \right)\) (với a > 0 và a ≠ 1)
Bài 8: Trục căn thức ở mẫu của các phân thức sau:
| a. | b. |
| c. | d. |
Bài 9: Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:
| a. | b. |
| c. |
|
Bài 10: Thực hiện phép tính:
| a. | b. |
| e. | f. |
| c. | d. |
....................................
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo các Đề thi học kì 1 lớp 9, Đề thi học kì 2 lớp 9 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn, qua đó giúp các bạn học sinh ôn tập, chuẩn bị tốt vào kì thi tuyển sinh lớp 10 sắp tới. Chúc các bạn ôn thi tốt!
Tham khảo thêm
-
Viết đoạn văn nghị luận về hiện tượng học tủ, học vẹt
-
Nghị luận về bài thơ Viếng lăng Bác
-
Tính m để phương trình bậc hai có hai nghiệm trái dấu
-
Phân tích bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh lớp 9
-
Trình bày suy nghĩ của em về trách nhiệm của thế hệ trẻ hôm nay đối với đất nước
-
Cách tính delta và delta phẩy phương trình bậc 2
-
Nghị luận về hiện tượng lười học của học sinh lớp 9
- Chia sẻ bởi:
Hươu Con
Có thể bạn quan tâm
Xác thực tài khoản!Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Số điện thoại chưa đúng định dạng! Xác thực ngay Số điện thoại này đã được xác thực! Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây! Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất-
Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba
- Bài 1: Căn bậc hai
- Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
- Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- Bài 5: Bảng căn bậc hai
- Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai
- Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp theo)
- Bài 8: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
- Bài 9: Căn bậc ba
-
Chương 2: Hàm số bậc nhất
- Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
- Bài 2: Hàm số bậc nhất
-
Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-
Chương 4: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) - Phương trình bậc hai một ẩn
-
Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
- Bài 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
-
Chương 2: Đường tròn
-
Chương 3: Góc với đường tròn
-
Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu
-
Lớp 9 -
Toán 9 -
Chuyên đề Toán 9 -
Đề thi Khảo sát lớp 9 -
Đề thi giữa kì 1 lớp 9 -
Đề thi học kì 1 lớp 9 -
Đề thi giữa kì 2 lớp 9 -
Đề thi học kì 2 lớp 9 -
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Toán -
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn -
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Tiếng Anh -
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Vật Lý -
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa -
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Sinh Học -
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Lịch Sử
Gợi ý cho bạn
-
Được 18-20 điểm khối A1 nên đăng ký trường nào?
-
TOP 13 Viết thư cho ông bà để hỏi thăm và kể về tình hình gia đình em lớp 4
-
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 Cánh diều - Tuần 1
-
Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao
Từ khóa » Tách 4-2 Căn 3
-
Tính Căn(4+2 Căn3) - Nguyễn Thủy
-
Rút Gọn Các Biểu Thức Căn(4-2 Căn3)
-
A= Căn 4+2 Căn 3 + Căn 4-2 Căn 3 Giúp Mình Giải Bài Này Với ạ
-
Rút Gọn Biểu Thức: √(4 - 2√3); √(27 - 10√2)
-
Rút Gọn Các Biểu Thức: Căn(4 - 2 Căn3)
-
Rút Gọn (3- Căn Bậc Hai Của 2)/(4-2 Căn Bậc Hai Của 2) | Mathway
-
Đưa Về Hằng đẳng Thức - Hoc24
-
[LỜI GIẢI] Tính Giá Trị Của Biểu Thức A Khi X = 4 - 2 Căn 3 - Tự Học 365
-
Hãy Tìm Căn Bậc Hai
-
BÀI 8 : Rút Gọn Các Biểu Thức Chứa Căn Thức Bậc Hai.
-
Căn Bậc Hai Của 3 – Wikipedia Tiếng Việt
-
[PDF] CHUYÊN ĐỀ RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
-
Toán 9 - Căn Thức Bậc Hai Và Hằng đẳng Thức - Blog Lớp Học Tích Cực
-
Cách để Rút Gọn Căn Bậc Hai - WikiHow
-
Cách Tách Căn Thành Hằng đẳng Thức - Thả Rông
-
Các Dạng Toán Về Căn Bậc 2, Căn Bậc 3 Và Cách Giải - Toán Lớp 9
-
Chứng Minh: Căn 4 - 2 Căn 3 - Căn 3 = -1