Trục Căn Thức ở Mẫu Của Biểu Thức: Lý Thuyết Và Bài Tập
Có thể bạn quan tâm
Chuyên đề trục căn thức ở mẫu của biểu thức: Lý thuyết và Bài tập được VnDoc tổng hợp và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Trục căn thức ở mẫu của biểu thức là phần kiến thức các em được học trong chương trình Toán lớp 9. Đây là phần kiến thức vô cùng quan trọng liên quan đến nhiều dạng bài tập khác nhau. Để giúp các em nắm chắc hơn phần, VnDoc gửi tới các bạn lý thuyết và các dạng bài tập liên quan, mời các bạn tham khảo nhé.
Chuyên đề trục căn thức ở mẫu của biểu thức
- Cách trục căn thức ở mẫu
- Lý thuyết trục căn thức ở mẫu
- Bài tập trục căn thức ở mẫu
- Trục căn thức ở mẫu của biểu thức
- Lý thuyết trục căn thức ở mẫu của biểu thức
- Bài tập trục căn thức ở mẫu lớp 9
- Các bài toán trục căn thức nâng cao
- Lý thuyết trục căn thức ở mẫu bậc 3
- Bài tập tự luyện trục căn thức ở mẫu
Cách trục căn thức ở mẫu
Lý thuyết trục căn thức ở mẫu
+) Khi đưa thừa số \(A^2\) ra ngoài dấu căn bậc hai ta được \(|A|\):
\(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B\) với \(B \geqslant 0\)
+) Khi đưa thừa số A không âm vào trong dấu căn bậc hai ta được \(A^2\):
\(A\sqrt B = \sqrt {{A^2}B}\) với \(A \geqslant 0;\,\,B \geqslant 0\)
Chú ý: \(A\sqrt B = - \sqrt {{A^2}B}\) với \(A < 0;\,\,\,B \geqslant 0\).
+ Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
Nhân tử và mẫu với thừa số phụ thích hợp để mẫu là một bình phương.
\(\sqrt {\frac{A}{B}} = \sqrt {\frac{{A.B}}{{B.B}}} = \frac{1}{{|B|}}.\sqrt {AB}\) với \(AB \geqslant 0;\,\,B \ne 0\)
+) Trục căn thức ở mẫu:
\(\frac{A}{{\sqrt B }}\) với B > 0
Bài tập trục căn thức ở mẫu
Khử mẫu của các biểu thức sau:
a) \(a\sqrt {\frac{b}{a}}\) | b) \(x\sqrt {\frac{5}{x}}\) |
Lời giải:
a) Nếu a > 0 thì \(a\sqrt {\frac{b}{a}} = \sqrt {\frac{b}{a}.{a^2}} = \sqrt {ab}\)
Nếu a < 0 thì \(a\sqrt {\frac{b}{a}} = - |a|\sqrt {\frac{b}{a}} = - \sqrt {\frac{b}{a}.{a^2}} = - \sqrt {ab}\)
b) Để căn thức có nghĩa, ta có x > 0
\(x\sqrt {\frac{5}{x}} = \sqrt {\frac{5}{x}.{x^2}} = \sqrt {5x}\)
Trục căn thức ở mẫu của biểu thức
Lý thuyết trục căn thức ở mẫu của biểu thức
+) Với các biểu thức \(A,B (B>0)\), ta có: \(\frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A\sqrt B }}{B}\)
+) Với các biểu thức \(A,B,C(A\geq 0, A\neq B^{2})\), ta có:
\(\frac{C}{\sqrt{A}+B}=\frac{C(\sqrt{A}-B)}{A-B^{2}}\)
\(\frac{C}{\sqrt{A}-B}=\frac{C(\sqrt{A}+B)}{A-B^{2}}\)
+) Với các biểu thức \(A,B,C(A\geq 0,B\geq 0,A\neq B)\), ta có:
\(\frac{C}{\sqrt{A}+\sqrt{B}}=\frac{C(\sqrt{A}-\sqrt{B})}{A-B}\)
\(\frac{C}{\sqrt{A}-\sqrt{B}}=\frac{C(\sqrt{A}+\sqrt{B})}{A-B}\)
Bài tập trục căn thức ở mẫu lớp 9
Bài 50 (trang 30 SGK Toán 9 Tập 1): Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa.
\(\frac{5}{\sqrt{10}}=\frac{5\sqrt{10}}{\sqrt{10}.\sqrt{10}}=\frac{5\sqrt{10}}{10}=\frac{\sqrt{10}}{2}\)
\(\frac{1}{3\sqrt{20}}=\frac{1}{3\sqrt{2^{2}.5}}=\frac{1}{3.2\sqrt{5}}=\frac{1\sqrt{5}}{6\sqrt{5}.\sqrt{5}}=\frac{\sqrt{5}}{6.5}=\frac{\sqrt{5}}{30}\)
\(\frac{2\sqrt{2}+2}{5\sqrt{2}}=\frac{(2\sqrt{2}+2)\sqrt{2}}{5\sqrt{2}.\sqrt{2}}=\frac{2(\sqrt{2})^{2}+2\sqrt{2}}{5.2}=\frac{4+2\sqrt{2}}{10}=\frac{2+\sqrt{2}}{5}\)
Bài 52 (trang 30 SGK toán 9 tập 1): Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa.
\(\frac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}};\frac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\)
- \(\frac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}}=\frac{1(\sqrt{x}+\sqrt{y})}{(\sqrt{x}-\sqrt{y})(\sqrt{x}+\sqrt{y})}=\frac{(\sqrt{x}+\sqrt{y})}{x-y}\)
\(Do\ x\neq y\ nên \sqrt{x}\neq \sqrt{y}\)
- \(\frac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}=\frac{2ab(\sqrt{a}+\sqrt{b})}{(\sqrt{a}-\sqrt{b})(\sqrt{a}+\sqrt{b})}=\frac{2ab(\sqrt{a}+\sqrt{b})}{a-b}\)
\(Do\ a\neq b\ nên\ \sqrt{a}\neq \sqrt{b}.\)
Các bài toán trục căn thức nâng cao
Ví dụ 1: Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:
a) \(\frac{\sqrt{5}-\sqrt{3}}{\sqrt{2}}\) | b) \(\frac{26}{5-2\sqrt{3}}\) |
Lời giải:
a) \(\frac{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 \left( {\sqrt 5 - \sqrt 3 } \right)}}{2} = \frac{{\sqrt {10} - \sqrt 6 }}{2}\)
b) \(\frac{{26}}{{5 - 2\sqrt 3 }} = \frac{{26\left( {5 + 2\sqrt 3 } \right)}}{{\left( {5 + 2\sqrt 3 } \right)\left( {5 - 2\sqrt 3 } \right)}} = \frac{{26\left( {5 + 2\sqrt 3 } \right)}}{{25 - 12}} = 2\left( {5 + 2\sqrt 3 } \right) = 10 + 4\sqrt 3\)
Lý thuyết trục căn thức ở mẫu bậc 3
Công thức:
\(\frac{M}{\sqrt[3]{a}\pm \sqrt[3]{b}}=\frac{M(\sqrt[3]{a^{2}}\pm \sqrt[3]{ab}+\sqrt[3]{b^{2}})}{(\sqrt[3]{a}\pm \sqrt[3]{b})(\sqrt[3]{a^{2}}\pm \sqrt[3]{ab}+\sqrt[3]{b^{2}})}=\frac{M(\sqrt[3]{a^{2}}\pm \sqrt[3]{ab}+\sqrt[3]{b^{2}})}{a\pm b}\)
Ví dụ: Trục căn thức ở mẫu:\(\frac{1}{{\sqrt[3]{9} - \sqrt[3]{6}}}\)
Lời giải:
\(\begin{gathered} \frac{1}{{\sqrt[3]{9} - \sqrt[3]{6}}} = \frac{{\sqrt[3]{{{9^2}}} + \sqrt[3]{{9.6}} + \sqrt[3]{{{6^2}}}}}{{\left( {\sqrt[3]{9} - \sqrt[3]{6}} \right)\left( {\sqrt[3]{{{9^2}}} + \sqrt[3]{{9.6}} + \sqrt[3]{{{6^2}}}} \right)}} \hfill \\ = \frac{{\sqrt[3]{{{9^2}}} + \sqrt[3]{{9.6}} + \sqrt[3]{{{6^2}}}}}{{9 - 6}} = \frac{{\sqrt[3]{{{9^2}}} + \sqrt[3]{{9.6}} + \sqrt[3]{{{6^2}}}}}{3} \hfill \\ \end{gathered}\)
Bài tập tự luyện trục căn thức ở mẫu
Bài 1: Rút gọn các biểu thức sau với x ≥ 0:
a) \(4\sqrt x - 5\sqrt x - \sqrt {25x} - 3\sqrt x - 5\)
b) \(\sqrt {16x} - 5\left( {\sqrt x - 2} \right) - \sqrt {49x} - 5\)
Bài 2: Rút gọn biểu thức:
a) \(\frac{2}{{x - 3}}\sqrt {\frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{4{y^4}}}}\) với x > 3 và y ≠ 0
b) \(\frac{2}{{2x - 1}}\sqrt {5{x^2}\left( {1 - 4x + 4{x^2}} \right)}\) với x > 0,5
Bài 3: Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
a) \(\sqrt {\frac{1}{{540}}}\) | b) \(\sqrt {\frac{{11}}{{600}}}\) | c) \(\sqrt {\frac{5}{{50}}}\) | d) \(\sqrt {\frac{3}{{98}}}\) |
Bài 4: Trục căn thức ở mẫu và rút gọn (nếu được):
a) \(\frac{5}{{2\sqrt 5 }}\) | b) \(\frac{{2\sqrt 2 + 2}}{{5\sqrt 2 }}\) | c) \(\frac{3}{{\sqrt {10} + \sqrt 7 }}\) |
Bài 5: Trục căn thức ở mẫu và rút gọn (nếu được):
a) \(\frac{{5\sqrt 3 - 3\sqrt 5 }}{{5\sqrt 3 + 3\sqrt 5 }}\)
b) \(\frac{{1 - \sqrt a }}{{1 + \sqrt a }}\) với a ≥ 0
Bài 6: Cho biểu thức \(\frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 3}}\) (với x ≥ 0; x ≠ 3). Trục căn thức ở mẫu của biểu thức A.
Bài 7:
a) Trục căn thức ở mẫu của các biểu thức: \(\frac{4}{{\sqrt 3 }}\) và \(\frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 - 1}}\)
b) Rút gọn: \(B = \left( {1 + \frac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a + 1}}} \right)\left( {1 - \frac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a - 1}}} \right)\) (với a > 0 và a ≠ 1)
Bài 8: Trục căn thức ở mẫu của các phân thức sau:
a. \(\frac{{1 + \sqrt x }}{{2 - \sqrt x }}\) với \(x > 0;x \ne 4\) | b. \(\frac{{x - y}}{{\sqrt x - \sqrt y }}\) |
c. \(\frac{{x + \sqrt {xy} }}{{\sqrt x - \sqrt y }}\) với x > 0; y > 0 | d. \(\frac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }}\) với x ≠ 2 |
Bài 9: Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:
a. \(\sqrt[3]{{6\sqrt 3 + 10}} + \sqrt[3]{{6\sqrt 3 - 10}}\) | b. \(\sqrt[3]{{45 + 29\sqrt 2 }} + \sqrt[3]{{45 - 29\sqrt 2 }}\) |
c. \(\frac{1}{{\sqrt[3]{x} + \sqrt[3]{y} + \sqrt[3]{z}}}\) |
Bài 10: Thực hiện phép tính:
a. \(\frac{1}{{3 + \sqrt 2 }} + \frac{1}{{3 - \sqrt 2 }}\) | b. \(\frac{2}{{3\sqrt 2 - 4}} - \frac{2}{{3\sqrt 2 + 4}}\) |
e. \(\frac{1}{{2 - \sqrt 3 + \sqrt 5 }}\) | f. \(\frac{a}{{2\sqrt a - 3\sqrt b }}\) |
c. \(\frac{1}{{1 + \sqrt 2 + \sqrt 3 }}\) | d. \(\frac{1}{{2 - \sqrt 3 + \sqrt 5 }}\) |
....................................
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo các Đề thi học kì 1 lớp 9, Đề thi học kì 2 lớp 9 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn, qua đó giúp các bạn học sinh ôn tập, chuẩn bị tốt vào kì thi tuyển sinh lớp 10 sắp tới. Chúc các bạn ôn thi tốt!
Từ khóa » Căn X^2+1 Lớp 9
-
Tìm X Biết Căn(x^2-1)-x^2+1=0 - Hoa Lan - Hoc247
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 9 Bài 1: Căn Bậc Hai
-
Giải Phương Trình :Căn X - 1 + Căn X - 2 = -1 - Olm
-
X2 2căn2 X 2 = 1( Căn2 - 2 ) ( Căn X 3 ) = 0( X2 - Olm
-
Bài 4 Trang 7 Sgk Toán 9 – Tập 1, Bài 4. Tìm Số X Không âm, Biết
-
Tìm X Biết: A) Căn X^2 = 7; B) Căn X^2 = |-8|
-
Cănx^2-1=x-1 - Giải Bài Tập Toán Học Lớp 9
-
Các Dạng Bài Tập Về Căn Bậc Hai Lớp 9
-
A Bằng Chia Biết X > 0 ,x Khác 4 A, Rút Gọn A - Hoc24
-
Ôn Tập Toàn Dạng Bài Rút Gọn Biểu Thức Căn Bậc Hai. - Vinastudy
-
Tìm điều Kiện Xác định Của Biểu Thức Chứa Căn Toán Lớp 9
-
Giải Toán 9 Bài 2. Căn Thức Bậc Hai Và Hằng đẳng Thức - Giải Bài Tập
-
Rút Gọn Biểu Thức Lớp 9 - Chuyên đề Toán 9 Thi Vào 10