Từ Bằng Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Tra cứu Từ điển tiếng Việt
bằng | dt. Bè-bạn thân hoặc cùng đẳng-cấp, cùng chung một nơi: Kim-bằng, thân-bằng. |
bằng | tt. Bình, giọng nói, giọng thơ, giọng nhạc viết với dấu huyền hoặc không dấu: Giọng bằng êm hơn giọng trắc. |
bằng | trt. Nếu, lời ví, đặt giả-thuyết, liệu trước một trường-hợp nghịch: Cầm bằng, chẳng bằng, đường bằng, sao bằng, ví bằng. |
bằng | dt. động Giống chim to: Đại bằng // (B) Người có tài chí lớn, ham vẫy-vùng: Gió đưa bằng tiện đã lìa dặm khơi. |
bằng | đt. Vốn là, tiếng chỉ vật cấu-thành: Lưỡi bằng thép, cán bằng cây // trt. Với, tiếng chỉ vật dùng trong một công việc: Đi bằng xe đạp, đánh con bằng roi // Bình, như, ngang nhau, tiếng so-sánh: Xem vợ bằng trời; Yêu nhau mà lại bằng nười phụ nhau (K). // Dấu hai ngang, một trên một dưới trong phép toán: 5+3=8. |
bằng | tt. Bình, phẳng, tính-cách sự-vật trơn-tru, không trắc-trở, gồ-ghề: Đồng bằng, lấp bằng, xếp bằng, thăng-bằng. |
bằng | đt. Căn-cứ, dựa vào: Bằng vào lời nói thì biết ngay gian // dt. Chứng-cớ, sự vật có thể căn-cứ vào mà biết tài-năng, thực giả: Vi-bằng, cấp-bằng. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức |
bằng | - 1 dt. Loài chim lớn, có sức bay xa, theo truyền thuyết: Cánh chim bằng chín vạn vẫn chờ mong (Tản-đà).- 2 dt. 1. Giấy cấp cho người thi đỗ: Bằng tốt nghiệp 2. Giấy khen người có công lao: Bằng danh dự.- 3 dt. Cái dựa vào để làm tin: Có giấy làm bằng. // đgt. Dựa vào, căn cứ vào: Anh bằng vào đâu mà phán đoán như thế?.- 4 tt. Có thanh không hoặc thanh huyền: Ba và bà là vần bằng.- 5 tt. Phẳng, không lồi lõm: Đất bằng bỗng rắc chông gai (cd).- 6 đgt. Có cùng lượng, cùng kích thước hoặc cùng giá trị: Một cân ta bằng 600 gam; Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài (K). // trgt. Như nhau: Hai chị em cao bằng nhau.- 7 gt. 1. Với vật liệu gì: Nồi bằng nhôm 2. Với phương tiện gì: Giết nhau bằng cái âu sầu, độc chưa (CgO) 3. Cho đến kết quả: Làm bằng được.- 8 tt. Nếu; Ví như: Bằng nay bốn bể không nhà, theo càng thêm bận, biết là đi đâu (K); Bằng nay chịu tiếng vương thần, thênh thang đường cái thanh vân, hẹp gì (K). |
bằng | - chim bằng (một loại chim rất lớn) |
Nguồn tham chiếu: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức |
bằng | dt. 1. Thứ chim lớn bay cao và xa: Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi (Truyện Kiều). 2. Người anh hùng có cơ hội vẫy vùng, tung họành. |
bằng | dt. Cái dùng để làm chứng, làm tin: viết giấy này để làm bằng o Dựa vào đâu làm bằng. 2. Giấy chứng nhận trình độ, thành tích: bằng tốt nghiệp đại học o thi lấy bằng. II. đgt. Căn cứ vào, dựa vào: Bằng vào đâu mà ăn nói như vậy? |
bằng | tt. 1. Phẳng đều trên bề mặt: san cho bằng. 2. Không nhọn, không lồi lõm ở phía đầu mút: máy bay cánh bằng o dao bằng mũi. |
bằng | tt. Đặc trưng ngôn điệu (cao-thấp, nhịp, trọng âm...) của những từ có thanh ngang hoặc thanh huyền trong các ngôn ngữ có thanh điệu; phân biệt với trắc: vần bằng. |
bằng | lt. . 1. Từ đi sau động từ và đi kèm trước các danh từ chỉ vật liệu của sự vật: Cốc làm bằng thuỷ tinh o Nhà xây bằng gạch. 2. Từ đi kèm với danh từ chỉ phương thức, phương tiện của hoạt động: ăn bằng đũa o làm bằng mọi cách. |
bằng | lt. Từ biểu thị mức độ khả năng nhất thiết phải đạt được của hành động: làm bằng được o ăn bằng hết. |
bằng | Lội qua sông mà không dùng thuyền: bao hổ bằng hà. |
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt |
bằng | dt Loài chim lớn, có sức bay xa, theo truyền thuyết: Cánh chim bằng chín vạn vẫn chờ mong (Tản-đà). |
bằng | dt 1. Giấy cấp cho người thi đỗ: Bằng tốt nghiệp. 2. Giấy khen người có công lao: Bằng danh dự. |
bằng | dt Cái dựa vào để làm tin: Có giấy làm bằng. đgt Dựa vào, căn cứ vào: Anh bằng vào đâu mà phán đoán như thế?. |
bằng | tt Có thanh không hoặc thanh huyền: Ba và bà là vần bằng. |
bằng | tt Phẳng, không lồi lõm: Đất bằng bỗng rắc chông gai (cd). |
bằng | đgt Có cùng lượng, cùng kích thước hoặc cùng giá trị: Một cân ta bằng 600 gam; Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài (K). trgt Như nhau: Hai chị em cao bằng nhau. |
bằng | gt 1. Với vật liệu gì: Nồi bằng nhôm. 2. Với phương tiện gì: Giết nhau bằng cái âu sầu, độc chưa (CgO). 3. Cho đến kết quả: Làm bằng được. |
bằng | tt Nếu; Ví như: Bằng nay bốn bể không nhà, theo càng thêm bận, biết là đi đâu (K); Bằng nay chịu tiếng vương thần, thênh thang đường cái thanh vân, hẹp gì (K). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân |
bằng | tt. 1. Ngang nhau, giống nhau: Dấm chua lại tội bằng ba lửa nồng - Yêu nhau thì lại bằng mười phụ nhau (Ng-Du). 2. trt. Ví như, nếu: Cầm bằng chẳng đậu những ngày còn thơ - Bằng nay chịu tiếng vương-thần (Ng-Du). 3. gt. Bởi cái gì mà làm ra: Giết nhau bằng cái ưu-sầu, độc chưa? (Ng.gia.Thiều). // Bằng gỗ, bằng cao-su, bằng ống. |
bằng | tt. Bình, phẳng, không gồ-ghề: Bể trầm-luân lấp cho bằng mới thôi (Ng-Du) - Đất bằng bổng rắc chông gai (Ng.gia.Thiều). |
bằng | bt. Nương vào, dựa vào: tờ chứng: Không có gì làm bằng cả - Ông bằng vào đâu mà nói thế? |
bằng | tt. Nht. Bình, trái với trắc: Vần bằng. |
bằng | dt. (đ.) Thứ chim rất lớn bay rất cao và rất xa: Gió đưa bằng tiện đã lìa dặm khơi (Ng-Du). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị |
bằng | d. 1. Cái để dựa vào làm tin. Giấy tờ làm bằng. đg. 2. Căn cứ vào, dựa vào. Bằng vào một hiện tượng cá biệt mà phán đoán là không đúng. |
bằng | đ. 1. "Bằng cấp" nói tắt. 2. Giấy của chính quyền hay đoàn thể cấp cho người có công lao, thành tích. Phát bằng cho chiến sĩ thi đua. |
bằng | d. Loài chim rất lớn, bay cao. Cánh bằng bay bổng tuyệt vời (K). |
bằng | t. Phẳng, không lồi lõm. Mặt gương rất bằng mới soi thấy thật hình. |
bằng | t. Từ chỉ thanh của những từ kí âm bằng những chữ không có dấu hoặc có dấu huyền. Tinh, tình là những từ bằng, còn tính, tỉnh, tĩnh, tịnh là những từ trắc. |
bằng | đg. t. Có cùng lượng, kích thước, giá trị. Một cân ta bằng 600 gam; Chia cái bánh làm bốn phần bằng nhau. |
bằng | g. Giới từ biểu thị mối quan hệ: 1. Giữa vật và vật liệu. Chậu giặt bằng nhôm. 2. Giữa việc và phương tiện (cụ thể hay trừu tượng) hoặc cách làm. Đi Bắc Ninh bằng xe đạp; Giáo dục bằng lời khuyên bảo. 3. Giới từ có nghĩa là: tới mức, đến kết quả là. Đòi cho bằng được. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân |
bằng | I. Giống nhau, ngang nhau, có ý so-sánh. Những cái cột này bằng nhau cả. Cái bút này bằng tiền cái bút kia. Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng bể. Văn-liệu: Bằng vai phải lứa (T-ng). Bằng cái xẩy, nẩy cái ung (T-ng). Lầm than lại có thứ này bằng hai (K). Dấm chua lại tội bằng ba lửa nồng (K). Thiện căn ở tại lòng ta, Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài (K). Yêu nhau thì lại bằng mười phụ nhau (K). Sao bằng riêng một biên-thuỳ, Sức này đã dễ làm gì được nhau (K). Sao bằng một bát một bình, Say bề đạo-đức gẫm tình càng vui. II. Nếu, ví như, coi như: Ví bằng nó không trả tiền tôi, thì tôi cũng đành lòng. Bằng nay bốn bể không nhà (K). Văn-liệu: Bằng nay chịu tiếng vương-thần (K). Cầm bằng chẳng đậu những ngày còn thơ (K). Trời như khổ thấp, đất bằng đường xa (Nh-đ-m). Một vườn tươi tốt bằng đường thêm xuân (Nh-đ-m). III. Bởi cái gì mà làm ra: Quả chuông này đúc bằng đồng. Cái áo này bằng tơ. Quản bút này bằng sừng. Văn-liệu: Giết nhau bằng cái ưu-sầu, độc chưa? (C-o). |
bằng | I. Cũng như tiếng "bình". Phẳng-phiu, không khấp-khểnh, không chếch-lệch: Ngang bằng sổ ngay. Ngồi xếp bằng tròn. Bằng chân như vại. Văn-liệu: Yêu nhau vạn sự chẳng nề. Một trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng (C-d). Bể trầm-luân lấp cho bằng mới thôi (K). Đất bằng bỗng rắc chông gai (C-o). II. Thoả thuận, thoả thích: Ăn ở ai cũng bằng lòng. Bằng mặt không bằng lòng. |
bằng | Tiếng bằng, vần bằng. Trái với tiếng trắc: ồng ông bằng, bà ba bằng, chà cha bằng. Tiếng ông tiếng bà tiếng cha là tiếng bằng, thuộc về vần bằng. |
bằng | Nương tựa vào, chắc vào đấy để làm chứng: Việc này tôi bằng ở ông. Khẩu thuyết vô bằng. Lấy một tờ giấy làm bằng. |
bằng | Bè-bạn, đồng-đạo, đồng-loại. Không dùng một mình. |
bằng | Một thứ chim rất lớn, bay rất xa, hay ở ngoài bể cả. Thường ví sự vẫy-vùng của kẻ có tài mà gặp thời: Gió đưa bằng tiện đã lìa dặm khơi (K). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |
* Từ tham khảo:
- băng
- bằng an
- bằng bặn
- bằng bẵng
- bằng cấp
- bằng chà bằng lứa
* Tham khảo ngữ cảnh
Rồi bằng một giọng buồn buồn như nói một mình : Khốn nạn ! Con tôi ! Nắng thế này ! Trác thấy mẹ ngọt ngào , tỏ vẻ thương mình , trong lòng lâng lâng vui sướng. |
Bà Tuân hình như có câu nào đã nói ra hết ; bà Thân khơi chuyện bằng câu hỏi : Cụ đã ngả được mấy mẫu rồi ? Chưa được lấy một góc. |
Nếu nó bằng lòng thì tốt phúc nhà tôi quá. |
Bà tươi cười ví thầm : " Một đêm quân tử nằm kề , Còn hơn thằng ngốc vỗ về quanh năm ! " Vừa dứt câu bà ngặt nghẹo cười , vừa vỗ vai bà Thân , vừa nói thầm bằng một giọng rất thân mật : Có phải thế không , cụ ? Bà Thân như đã siêu lòng , hớn hở đáp : Thì vẫn hay là thế. |
Hai anh em , người nào cũng có vẻ rất mãn nguyện , tự bằng lòng vì đã chịu khó làm được đầy đủ những công việc riêng của mình. |
Người mà bà vẫn hãnh diện gọi bằng mấy tiếng rất thân mật " cậu phán nhà tôi " chính là con rể bà. |
* Từ đang tìm kiếm (định nghĩa từ, giải thích từ): bằng
Bài quan tâm nhiều
Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam
Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay
Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá
65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay
Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ
Từ khóa » Bằng Là Gì Từ điển
-
Bằng - Wiktionary Tiếng Việt
-
Nghĩa Của Từ Bằng - Từ điển Việt
-
Ý Nghĩa Của Go On Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
DỊCH THUẬT Sang Tiếng Anh, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Pháp Và Hơn ...
-
Tra Cứu Từ Trong Từ điển đồng Nghĩa - Microsoft Support
-
NAVER Từ điển Hàn-Việt
-
Từ điển – Wikipedia Tiếng Việt
-
Laban Dictionary - Từ điển Anh Việt, Việt Anh, Anh Anh
-
Từ điển Y Khoa: U Bao Hoạt Dịch Là Gì? Có Chữa được Không?
-
Từ điển Tiếng Nhật Trực Tuyến Tốt Nhất - Mazii