Từ điển đồng Nghĩa Trái Nghĩa Tiếng Việt (tập 1) - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (154 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Thể loại khác
  4. >>
  5. Tài liệu khác
Từ điển đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Việt (tập 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.35 KB, 154 trang )

Lời nói đầuBất kỳ ngôn ngữ nào cũng có quy luật từ “đồng nghĩa”, ”trái nghĩa”. Việc sử dụng chính xác các cặp từ “đồng nghĩa”, ”trái nghĩa” đòi hỏi phải hiểu đúng ý nghĩa của các từ tương đương đó.Theo dòng chảy của thời gian, từ đồng nghĩa - trái nghĩa của tiếng Việt luôn được hoàn thiện bổ sung, phong phú và đa dạng. Đáp ứng nhu cầu của đông đảo bạn đọc trong cả nước, Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa cho ấn hành cuốn Từ điển Đồng nghĩa - Trái nghĩa tiếng việt do tác giả: Cử nhân khoa học Hán ngữ Nguyễn Bích Hằng dày công biên soạn. Đây là cuốn từ điển được xây dựng trên nguyên tắc định nghĩa có tính chính thống của tiếng Việt hiện đại và được xắp xếp theo trình tự chữ cái tiếng Việt, đảm bảo tính chính xác, hiện đại và phổ cập. Hy vọng cuốn sách sẽ là tài liệu tra cứu hữu ích cho nhiều đối tượng bạn đọc, đặc biệt là các em học sinh, sinh viên đang học tập và nghiên cứu tiếng Việt, những người sẽ góp phần gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt.Nhà xuất bản từ điển Bách KhoaLlang, thầy thuốc, lương y, y sĩ, bác sĩlang: thầy lang nói tắt, người đàn ông chữa bệnh bằng thuốc nam. cũng thường nói “ông lang” hoặc “thầy lang”.thầy thuốc: người làm nghề chữa bệnh.lương y: chỉ người thầy thuốc giỏi, thường chỉ thầy lang hay (lương y như từ mẫu).y sĩ: thầy thuốc chữa bệnh bằng thuốc tây, tốt nghiệp trường y học trung cấp.bác sĩ: thầy thuốc chữa bệnh bằng thuốc tây tốt nghiệp đại học, cao hơn y sĩ.lang thang, lăng băng, lang bạt, loăng quănglang thang: đến chỗ này rồi lại bỏ đi chỗ khác, không dừng lại ở một nơi (tai họa luôn rình rập những đứa trẻ lang thang).lăng băng: cũng như lang thang (ít dùng)lang bạt: sống ở những nơi xa lạ, không ổn định, nay đây mai đó.loăng quăng: cũng như lang thang như ng nói về người rỗi việc đi không có mục đích gì.làng, làng mạc, xã, thôn, xóm, bản, buôn, sóclàng: nơi sinh sống làm ăn lâu đời của nông dân vùng đồng bằng, trung du, thường có phạm vị và những đặc tr ng riêng biệt (xóm dưới làng trên quây quần).làng mạc: làng nói chung (làng mạc trù phú).xã: đơn vị hành chính cơ sở của nước ta, xã thường gốm nhiều thôn.thôn: một trong những đơn vị cấu tạo của một xã, thường là một làng cũ.xóm: khu vực, tập hợp một số hộ dân, nhỏ hơn thôn.bản: một thôn nhỏ ở miền núi.buôn: làng, bản của một số dân tộc thiểu số (trai gái trong buôn đều tụ họp ở nhà rông).sóc: đơn vị dân c nhỏ nhất ở vùng dân tộc nam bộ của tộc người khơme, tương đương với làng.lành, lành lặnlành: ở trạng thái nguyên vẹn không bị sứt mẻ, rách nát hay thương tổn (mong có cơm nó áo lành).lành lặn: cũng như lành, nói khái quát.lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ dẫn, điều khiển, hướng dẫn, chỉ huylãnh đạo: đứng đầu và chỉ ra đường lối chính sách các công việc, thường dùng về mặt chính trị phải làm để đạt tới một mục đích.chỉ đạo: hướng dẫn cụ thể, nghiên cứu điều phải làm khi thực hiện một đường lối, một chính sách nào đó (chỉ đạo kịp thời là khâu then chốt đi đến thành công).chỉ dẫn: bày cho biết cách làm công việc (mọi việc đều phải có người chỉ dẫn thì mới hoàn thành được).điều khiển : hướng dẫn hoặc chỉ huy hành động hoặc hoạt động nào đó.hướng dẫn : cũng gần như chỉ dẫn như ng hẹp hơn, tức là nói về từng việc cụ thể; gợi cho người ta những ý, những vấn đề để người ta suy nghĩ và làm.chỉ huy: cũng như lãnh đạo, như ng thường nói về quân đội, hoặc một số người có tổ chức để thực hiện một việc gì.lạnh, rét, rét mướt, lạnh lẽo, giá, giá buốtlạnh: trái với nóng (lạnh từ trong lòng lạnh ra).rét: rất lạnh.rét mướt: quá rét.lạnh lẽo: lạnh, không ấm cúng.giá: rét và buốt.giá buốt: lạnh, đến mức tê buốt (trời giá buốt suốt ngày).lào xào, xì xào, rì ràolào xào: nói nhỏ với nhau mà chỉ nghe thấy tiếng được, tiếng không.xì xào: nói không rõ, nói nhỏ.rì rào: những tiếng nho nhỏ của người hay của cây cối lảo đảo, chếnh choánglảo đảo: đi không vững, nghiêng bên này sang bên kia như chực ngã.chếnh choáng: trạng thái khi say.lay, lắc, runglay: làm cho rung, động đậy, không còn ở thế ổn định (ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời).lắc: đưa đi đưa lại.rung: lay mạnh và nhanh hoặc cái gì chuyển động nhanh thành như lúc lắc.lạy, lễ, bái, lễ bái, váilạy: chắp tay, quỳ gối và cúi đầu để tỏ lòng cung kính hoặc để van xin.lễ: lạy khi cúng bái, những phép tắc phải theo để tỏ lòng kính trọng (tiên học lễ hậu học văn).bái: lễ hay lạy để tỏ lòng cung kính đối với người trên.lễ bái: việc cúng lễ nói chung.vái: lạy, đứng không quỳ để tỏ lòng cung kính (có bệnh phải vái tứ phương).lăn, quay, lăn chiêng, lăn kềnh, lăn lóc, lăn lộnlăn: nói vật tròn xoay nó để tiến lên.quay: xoay tròn quanh một cái trục hay tự xoay mà đi lên được.lăn chiêng: ngã lăn ra.lăn kềnh: ngã lăn và nằm ngửa ra.lăn lóc: lăn đi lăn lại bừa bãi (lăn lóc bám sát hiện trường).lăn lộn: lăn đi lộn lại.lăng nhăng, nhăng nhítlăng nhăng: đủ các thứ tạp nham, không có giá trị gì, không đứng đắn, tự do, bừa bãi, thận trọng.nhăng nhít: không cẩn thận, không đâu vào đâu, có ý không đứng đắn, không chín chắn.lần, lượt, chuyến, phiên, phen, đợt, thứ tựlần: một trường hợp hay một thời điểm xảy ra sự kiện, hiện tượng được lặp lại và thường dùng để tính, đếm.lượt: lần tiếp ngay sau, lúc mà một việc gì tiếp tục giống như cũ. chuyến: một lần chuyên chở, hay một lần ra đi (chuyến đò nên nghĩa). phiên : lần, lượt lặp lại một cách đều đặn, phải làm một nhiệm vụ gì kế tiếp nhau.phen: cũng như lần, gặp phải chuyện không may hoặc sự biến đổi.đợt : mỗi lần tổ chức hoặc làm một việc gì mà việc này phải chia làm nhiều lần.thứ tự : sự sắp xếp lần lượt theo nguyên tắc nhất định.lẩn, lảng, trốn, tránh, trốn tránh, lẻn, chuồn, lủilẩn: rời chỗ cũ một cách lén lút không để ai thấy (nó lập tức lẩn trốn vào đám đông).lảng: lánh đi một cách im lặng.trốn: 1. giấu mình ở nơi kín để không bị trông thấy hoặc bắt gặp (trốn sau cánh cửa). 2. bỏ đi, lánh đi nơi khác một cách bí mật để khỏi bị giữ lại hoặc bị bắt (trốn khỏi nhà tù). 3. cố tìm cách lảng tránh (trốn học đi chơi).tránh: làm cách gì cho khỏi phải gặp cái gì có hại cho mình.trốn tránh: trốn và tránh nót khái quát.lẻn: đi không cho ai biết, hàm ý khinh miệt. chuồn: lẻn đi không cho ai biết, với sắc thái tục. lủi: lẩn mà có ý giấu mặt, phải chui rúc.lẫn, lộn, lẫn lộn, láo nháolẫn: trộn vào với nhau, không phân biệt được.lộn: lẫn như ng có ý nhấn mạnh sự mất trật tự (chúng thường xuyên đánh lộn nhau).lẫn lộn: lẫn, nói khái quát.láo nháo: lẫn lộn không có trật tự.lấp lánh, lóng lánh, long lanh, óng ánhlấp lánh: nói một vật gì toả ra ánh sáng không đều, lúc có lúc không. lóng lánh: nói vật gì bóng, có khả năng phản chiếu lại ánh sáng ít nhiều. long lanh: cũng như lóng lánh (nh ng ánh sáng phản chiếu ít hơn).óng ánh : cũng là long lanh, như ng yếu hơn.lấp ló, thập thò, thụt thò lấp ló: lúc ẩn lúc hiện liên tiếp sau một vật che khuất. thập thò: lúc thò ra lúc thụt vào.thụt thò: cũng giống như cách nói “thập thò” (thập thò ngoài cửa).lấp loé, lập loè, lấp loáng, le lóilấp loé: ánh sáng lúc tối lúc sáng, tắt đi lại bùng lên.lập loè: ánh sáng lúc mờ lúc sáng (ánh đèn lập loè từ xa đi tới).lấp loáng: ánh sáng chập chờn chiếu thành vệt lúc ngắn lúc dài, lúc ẩn lúc hiện, khi có khi không nối nhau liên tiếp.le lói: ánh sáng yếuướt, chiếu thành vệt ở đằng xa.lâu dài, trường kìlâu dài: thời gian dài.trường kì: cũng như lâu dài, như ng thường nói về chính trị, chiến tranh.lầy, lội, lầy lội, lầy lụa (nhầy nhụa)lầy: có nhiều bùn, khó đi.lội: có bùn, không khô, như ng không nhiều bùn bằng lầy, khó đi lại.lầy lội: lầy và lội, nói khái quát.lầy lụa: cũng nói “nhầy nhụa”, là có nhiều chất lỏng lan ra trên khắp bề mặt, làm cho trơn, dínhướt và bẩn thỉu (chân tay nhầy nhụa dầu mỡ).lẽ, lí, cớlẽ: điều được coi là hợp đạo lý, hợp quy luật, là nguyên nhân của sự việc.lí: chỉ lời nói hoặc cách suy nghĩa đúng, có căn cứ, có tính thuyết phục được (một trăm cái lí, không bằng một tí cái tình).cớ: lẽ ý nói nguyên nhân cho việc làm nào đó hoặc cho việc quyết định một điều gì.lém, liến thoắng, liến láu, leo lẻo, lém lỉnhlém: nhanh mồm, hay nói, tỏ ra nhanh nhẹn, thông minh (thường với ý chê nhẹ nhàng).liến thoắng: nói nhiều và nhanh (nó nói liến thoắng).liến láu: nói trơn tru, quá nhanh.leo lẻo: nói trơn tru, lém lỉnh, không thực.lém lỉnh: hay nói và nói một cách tinh ranh, lém nói chung (chú bé lém lỉnh quá).lèn, nhồi, chêm, nhét lèn : nhồi thêm vào mặc dù chỗ chứa đã quá chật. nhồi: ấn vào cho đầy, cho chặt.chêm: nhồi thêm vào cho chặt, cho vững, cho khỏi lung lay.nhét: ấn vào cho thật chặt, lèn vào.lép, lép kẹplép: nói về cái gì bị xẹp xuống hoặc hạt thóc không mẩy.lép kẹp: lép quá.leo, trèoleo: di chuyển để vươn lên cao, lên dốc.trèo: leo lên bằng cách bám chân và tay vào.lề lối, cách thức, phương pháp, lề thóilề lối: cách làm việc do thói quen vẫn có từ lâu.cách thức: các hình thức diễn ra trong khi hành động, khi làm một việc gì (nhanh chóng nắm được cách thức tiến hành).phương pháp: cách, cách thức làm một việc gì, thường nói về việc lớn.lề thói: thói quen chung từ lâu đã thành nếp (lề thói lạc hậu).lệch, chéo, chếch, chênh chếch, nghiênglệch: không cân, không ngay ngắn, không thẳng (một trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng).chéo: giống như lệch, lệch quá nhiều. chếch: không thẳng góc, hơi lệch. chênh chếch: hơi chếch.nghiêng: giống như lệch, lệch về một bên, không cân.lên án, kết ánlên án: chỉ ra tội lỗi để buộc tội, để phê phán (không nên vội vàng lên án, chỉ trích).kết án: sau quá trình điều tra, xét xử hành vi vi phạm pháp luật, đi đến kết luận là đương sự phải chịu tội như thế nào.lệnh, mệnh lệnhlệnh: điều cấp trên truyền cho cấp dưới thi hành (quân lệnh nh sơn).mệnh lệnh: lệnh, như ng có ý nhấn mạnh hơn.li dị, li hôn, bỏli dị: hai vợ chồng được pháp luật cho phép thôi không chung sống như vợ chồng nữa.li hôn: cũng như li dị (dùng trong các văn bản).bỏ: hai vợ chồng vì lí do gì đó mà không ở với nhau (bỏ thì thương, vương thì tội).lìa, bỏ, ly biệt, thoát ly, rời khỏilìa: rời khỏi ra, không sống ở gia đình nữa.bỏ: giống như lìa như ng có ý rời ra không còn quan hệ nữa.ly biệt: như lìa, có nghĩa rời người thân.thoát ly: tách khỏi, rời ra.rời khỏi: ra khỏi điểm đang đứng, đang tồn tại (thuyền rời khỏi bến).liên hiệp, liên hợp, liên kết, cấu kếtliên hiệp: hợp thành một tổ chức hoặc những thành phần xã hội khác nhau nhằm mục đích chung nào đó (cũng nói là “liên hợp”) (chính phủ liên hiệp, liên hiệp các quốc gia độc lập).liên hợp: như liên hiệp.liên kết: hợp lại với nhau từ nhiều thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ nhằm mục đích nào đó (phong trào các nước không liên kết).cấu kết: liên kết, với mục đích xấu (cấu kết để nhằm bao vây, chống phá).liều, liều lĩnh, liều mạng, thục mạng, liều gàn, liều mình, văng mạng, bạt mạngliều: hành động bất chấp nguy hiểm, không suy tính.liều lĩnh: quá liều (đề phòng những hành động liều lĩnh).liều mạng: hành động quá táo bạo, không kể gì đến tính mạng.thục mạng: (thường đi với chạy) chạy nhanh để tránh nguy hiểm, bất chấp những gì xảy ra trên đườngliều gàn: liều lĩnh và gàn dở, làm bừa, bất chấp hay dở.liều mình: cũng như liều mạng.văng mạng: giống như liều mạng, không kể gì đến nguy hiểm, có tính chất bừa bãi.bạt mạng: liều lĩnh và bừa bãi, không cân nhắc trước khi hành động, nói năng.lính, binh, quân, bộ đội, chiến sĩlính: người phục vụ trong lực lượng vũ trang thường dùng trong thời kì phong kiến và pháp thuộc, hiện nay dùng hạn chế (nước sông công lính).binh: cũng như lính, như ng ít dùng một mình (công nông binh đoàn kết).quân: toàn thể những người họp thành tổ chức vũ trang có nhiệm vụ chiến đấu (quân với dân như cá với nước).bộ đội: những người chiến đấu trong lực lượng vũ trang của ta.chiến sĩ: người thuộc lực lượng vũ trang.lo, lo lắng, áy náy, băn khoăn, hồi hộp, bồn chồn, lo ngại, lo sợ, lo phiền, thắc mắc, nơm nớplo: không yên trong lòng vì phải bận tâm về điều gì không hay có thể xảy ra (Ăn cơm thịt bò thì lo ngay ngáy).lo lắng: quá lo, lúc nào cũng lo.áy náy : tâm trạng không thoải mái, có sự lo lắng hối hận vì việc mình làm.băn khoăn: tâm trạng bứt rứt khó chịu không biết giải quyết việc xảy ra như thế nào.hồi hộp: tâm trạng không bình tĩnh, mong chờ điều gì sẽ đến.bồn chồn: nôn nao, thấp thỏm, không yên lòng.lo ngại: lo lắng và ái ngại về sự việc đã xảy ra đối với mình hoặc người khác.lo sợ: vừa lo vừa sợ đối với sự việc gì có thể xảy ra đối với mình hoặc người khác.lo phiền: lo vì sợ và buồn bã trong lòng.thắc mắc: còn chưa thông hiểu điều gì, cần được giải đáp.nơm nớp: ở trạng thái phấp phỏng, luôn sợ hãi, lo lắng (lúc nào cũng nơm nớp sợ bị phát hiện).l o liệu, lo toanlo liệu: lo thu xếp, sắp đặt mọi công việc cho ổn (biết lo liệu thì mọi việc trôi chảy).lo toan: lo tính toán cho chu đáo và cẩn thận.ló, thò, lòi, lộló: nhô ra, hiện ra.thò: dùng tay đưa ra.lòi: bị hở, lộ ra mặc dù đã được bọc kín.lộ: phơi bày ra để người khác biết.loanh quanh, quanh quẩn, luẩn quẩn, quanh coloanh quanh: 1. di chuyển, hoạt động trở đi trở lại một chỗ trong một phạm vi nhất định (suốt ngày chỉ loanh quanh trong nhà). quanh quẩn: chỉ loanh quanh trong một phạm vi nhỏ (quanh quẩn bên mấy gốc cây).luẩn quẩn: vướng vít không bứt ra được, hoặc không rứt ra được.quanh co: vòng vèo, không nói thẳng hoặc cố ý giấu giếm sự thật (nói quanh co).long trọng, trọng thể, trang nghiêmlong trọng: tính từ nói về nghi thức trang trọng, to tát và tôn kính của một buổi lễ, một hội nghị, một cuộc đón tiếp.trọng thể: rất long trọng, trang nghiêm và long trọng.trang nghiêm: có những biểu hiện nghiêm chỉnh và tôn trọng về bề ngoài cũng như trong ý thức.lòng, ruộtlòng: tất cả những bộ phận chứa trong bụng của các con vật đã làm thịt rồi (con lợn có béo bộ lòng mới ngon).ruột: phần của bộ máy tiêu hoá từ dạ dày đến hậu môn, là một bộ phận của lòng.lôi thôi, lằng nhằng, rắc rối, dai dẳnglôi thôi: luộm thuộm, không gọn ghẽ; rắc rối, phiền phức (mọi chuyện trở nên rất lôi thôi).lằng nhằng: lôi thôi, không rõ ràng, không dứt khoát.rắc rối: khó gỡ và khó giải quyết một vấn đề gì.dai dẳng: cứ kéo dài mãi không thôi (bệnh tình dai dẳng mấy năm nay).lồi, nhô, trồilồi: không bằng phẳng, bị căng lên ở một chỗ nào, có chỗ nhô lên.nhô: cao, nổi bật hơn chỗ bình thường.trồi: nhô lên, nhô ra khỏi bề mặt từ dưới lên hoặc từ trong ra.lỗi, tội, tội lỗilỗi: sai sót, không đúng với quy định hoặc lẽ phải (biết mình có lỗi).tội: 1. hành vi phạm pháp, đáng bị xử phạt (mắc tội tham ô). 2. hành vi sai phạm về tôn giáo, đạo đức (có tội với gia đình, tổ tiên). cũng thường nói “tội lỗi”. lộn xộn, láo nháolơ đễnh, sơ ý, đãng trílơ đễnh: tỏ ra thiếu tập trung t tưởng vào việc đang làm, có tính vô tâm, hay quên, đãng trí. cũng có thể nói “lơ đãng”.sơ ý: không để ý đến, không chăm chú.đãng trí: hay quên, mức độ quên nhiều hơn.lở, bục, rữa, tởlở : nứt vỡ ra từng mảnh và rơi xuống (bên lở bên bồi).bục: bị vỡ ra vì sức ép, vì đã dùng lâu.rữa: nát ra do có nước thấm vào hay chất thịt để lâu bị nhũn ra.tở: rời ra hoặc làm cho rời ra (lớp sơn cũ tở ra từng mảng).lời, điều, tiếnglời: câu người ta nói ra để biểu thị một ý như lời nói, câu văn (lời qua tiếng lại).điều : lời nói, câu nói.tiếng : những âm được phát ra khi nói, khi hát.lời, lãi, lợi nhuậnlời: chênh lệch dương khi doanh nthu trừ đi chi phía của người sản xuất hay kinh doanh (một vốn bốn lời).lãi: như “lời”.lợi nhuận: như “lời”, là từ hay dùng trong văn bản.lợn, heolợn: loài gia súc thuộc bộ móng guốc, da dày, nhiều mỡ, nuôi để ăn thịt.heo: lợn, tiếng địa phương.lúc, khi, thờilúc: một khoảng thời gian ngắn (lúc thế này, lúc thế khác).khi: như lúc, thời gian bắt đầu xảy ra việc gì.thời: chỉ một khoảng thời gian đã qua từ lâu rồi.lục đục, va chạm, bất hoà, mâu thuẫn, lủng củnglục đục: va chạm nhau, chống đối lẫn nhau, nội bộ không thống nhất, chia rẽ bè phái mất đoàn kết (nội bộ lục đục liên miên).va chạm: tranh cãi, thiếu nhất trí, hoặc mâu thuẫn nhau.bất hoà: không hòa thuận, không ăn ý nhau, mất đoàn kết, không thống nhất mới ở mức độ chính kiến.mâu thuẫn: giống như bất hoà, như ng ở mức độ mạnh đến nỗi trái ngược nhau.lủng củng: giống như lục đục, lộn xộn, chống đối nhau.lui, lùi, tháo luilui: bước trở lại nơi hoặc thời điểm xuất phát.lùi: chuyển động về phía sau trong khi không thay đổi hướng ban đầu (một bước lùi để hai bước tiến).tháo lui: 1. rút chạy để bảo toàn sinh mạng, lực lượng. 2. rút lui để từ chối, trốn tránh.luồn cúi, luồn lỏi, luồn lọtluồn cúi: hạ mình xuống nịnh hót, xu nịnh kẻ khác để có danh lợi, tiền tài, địa vị (vào luồn ra cúi).luồn lỏi: giống như luồn cúi, cố chen vào để được lợi; làm việc không chính đáng, man trá, lừa dối để kiếm lời cho mình.luồn lọt: như luồn cúi; chạy chọt, xu nịnh, xoay xở một cách hèn hạ để được cái gì.lười, chây lười, lười biếng,lười nhác, ngay lưng, chểnh mảnglười: ngại làm việc, ít chịu khó trong công việc. chây lười: giống như lười, mức độ cao hơn lười. lười biếng: quá lười, không chịu làm việc gì cả.lười nhác: quá lười, lười biếng nói chung.ngay lưng: lười biếng không chịu làm gì.chểnh mảng: lơ là, không tập trung vào công việc.lương, bổng, lộc, lương lậu, lương bổnglương: tiền công trả định kỳ thường là hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên (làm công ăn lương).bổng: tiền lương của bọn quan lại thời phong kiến, tiền kiếm được ngoài lương ra (lương cao bổng hậu).lộc: lương bổng của quan lại (lộc già bằng ba lộc trẻ).lương lậu: lương cấp phát cho cán bộ công nhân viên (có hàm ý phàn nàn) (lương lậu chẳng đủ sống).lương bổng: lương và bổng của quan lại, cán bộ viên chức nói chung (lương bổng cũng đủ sống).lưu loát, trơn tru, trôi chảylưu loát: chỉ lời nói hoạt bát, trơn tru, nói nhanh, gãy gọn đâu ra đấy (không hiểu kỹ càng làm sao có thể diễn đạt l u loát).trơn tru: nói l u loát, không ngập ngừng (mọi thắc mắc đều được giải thích trơn tru).trôi chảy: không vấp váp, nói về công việc được giải quyết không gặp khó khăn.lưu manh, cao bồilưu manh: hạng người chuyên lừa đảo, trộm cắp, làm ăn phi pháp (bản chất lưu manh).cao bồi: chỉ người ăn mặc lố lăng có cử chỉ hành động càn quấy.Mma, ma mãnh, quỷ, quái, yêu tinhma: hồn người chết hiện về, sự hiện hình của người chết.ma mãnh: ma nói chung, hạng người tinh ranh, xảo quyệt (ma đưa lối, quỷ đưa đường).quỷ: quái vật tưởng tượng ra do mê tín, rất ác, có thể ám hại người ta.quái: vật do mê tín tưởng tượng ra, hình thù ghê tởm, đáng sợ.yêu tinh: giống như ma và quỷ, đều do mê tính tưởng tượng ra, có phép biến hoá ra nhiều dạng khác nhau.mả, mộ, mồ, lăng tẩm mả: nơi chôn người chết (quyền to mả lớn). mộ : giống như mả, nhưng trang trọng hơn.mồ: ụ đất trên chỗ chôn người chết (mồ yên mả đẹp).lăng tẩm: lăng của vua chúa và những công trình xây dựng ở khu lăng nói chung.mài, giũa, chuốt, traumài: cọ xát nhiều lần một vật cứng làm cho nhẵn hay sắc cạnh hoặc mòn bớt đi (dao có mài mới sắc).giũa: dùng dụng cụ bằng thép có khía mài để làm cho vật gì mòn, nhẵn.chuốt: giống như mài, nhưng chủ yếu là làm cho nhẵn, cho đẹp hoặc cho tròn hơn (ngọc càng chuốt càng sáng).trau: giống chuốt, làm cho thêm đẹp đẽ, óng ả.mái, cáimái: từ chỉ giống cái thuộc loài chim, có khả năng sinh đẻ, khác với trống (thuộc loại gà mái biết gáy).cái: dùng chỉ cho động vật bốn chân, có khả năng sinh đẻ, trái với đực.màn, mùngmàn: đồ dùng bằng vải thưa che xung quanh chỗ nằm để tránh muỗi.mùng: cũng là màn.mang, cắp, cõng, đèo, gánh, gồng gánh, bưng, bê, đội, rinh, khênh, khiêng, khuân, vác mang: đem theo mình, giữ trong mình một cái gì để chuyển đi nơi khác hay để khỏi bị mất.cắp: giống như mang, như ng chỉ mang theo vật bên mình, kẹp vào nách hay bên sườn.cõng: mang theo một vật trên l ng, thường dùng khi mang một người hay một vật dài, nặng.đèo : mang thêm một vật gì, hay thêm một người ngồi sau yên xe đạp.gánh : vận chuyển bằng quang và đòn gánh (vai gánh tay cắp).gồng gánh: giống như gánh, nói khái quát.bưng: cầm bằng hai tay để mang đi.bê: giống như bưng, nhưng có vẻ nặng nề.đội : mang theo một vật để trên đầu (đội cũng tôi mà gánh cũng tôi).rinh : bê.khênh: hai hay nhiều người nâng một vật nặng đem đến chỗ khác.khiêng: giống như khênh.khuân: khiêng vác một cách nặng nhọc đặt trên vai để chuyển đi nơi khác.vác: mang theo một vật để trên vai. thường hay hói “khiêng vác”.mảng, bèmảng: bè nhỏ để vận chuyển trên mặt nước (đi mảng qua suối).bè: khối kết bằng nhiều thân cây, nổi được trên mặt nước để di chuyển hoặc vận chuyển (nước chảy bè trôi).mảnh, miếng, mảng, mẩu, phiến, tấmmảnh: phần nhỏ, mỏng của một vật bị vỡ, cắt ra hoặc một phần của một diện tích nào đó.miếng: mảnh có khi không mỏng, một phần nhỏ khi rời ra khỏi vật thể (một miếng khi đói bằng một gói khi no).mảng: miếng to, phần to trong cả một khối lớn.mẩu: miếng nhỏ, đoạn ngắn, hay chỉ vật vừa bé vừa ngắn.phiến: mảng gì dày và cứng.tấm: từng vật mỏng, dài, riêng rẽ (xẻ gỗ thành tấm).mát, mát mẻmát: không nóng và không rét.mát mẻ: mát và nhẹ nhàng, dễ chịu.máu, huyết, tiếtmáu: chất lỏng màu đỏ trong cơ thể của người và động vật để nuôi cơ thể (máu loãng còn hơn nước lã).huyết: máu.tiết: máu của động vật (khi giết thịt).mày, mimày: đại từ ngôi thứ hai có ý thân mật hay suồng sã hoặc khinh bỉ.(tò vò mày nuôi con nhện).mi: cũng là mày, tiếng địa phương.mắc, vướng, giắtmắc: bị giữ lại, bị kẹp chặt, bị ngăn cản (trở đi mắc núi, trở về mắc sông).vướng: giống như mắc, như ng dễ gỡ ra hơn, hay bị cản lại.giắt: giống như mắc, bị cắm vào sâu hơn, khó gỡ ra hơn.mặc, khoác, choàng, vậnmặc: lồng quần áo vào người và đóng khuy cẩn thận. tiếng địa phương còn gọi là “bận”.khoác: mặc áo mà không xỏ tay vào.choàng: giống khoác, có ý chùm cả lên, như ng vật để choàng không nhất thiết phải là áo.vận: cũng là mặc (tiếng địa phương).mặn, đậmmặn: có vị của muối, (thức ăn) có độ mặn hơn bình thường (muối mặn gừng cay).đậm : giống như mặn, như ng mức độ mặn thấp hơn.mặt, mặt mày, mặt mũimặt : phần trước của đầu từ trán đến cằm (s ng mày sỉa mặt).mặt mày: mặt người nói chung.mặt mũi: mặt, nói khái quát.mầm, chồi, búp, lộc, mộng, nõnmầm: bộ phận nhú ra từ hạt, củ hay mắt cây (thóc ngập nước nẩy mầm trắng xóa).búp: lá non, vỏ bọc ngoài mầm, nụ hoa mới mọc ra.chồi: lá non đầu các ngọn cây hay ở các cành mới mọc ra.lộc: chồi non.mộng: cây non mới nhú ra khỏi hạt, chưa thành hình, chưa mọc lá và chưa cắm hẳn xuống đất.nõn: lá non mọc đầu cành chưa nở hẳn ra.mất, mất mặt, thất lạc, tổn thất, rơi rụngmất: một vật nào đó hoặc điều gì đó không còn nữa (tiền mất tật mang).mất mát: mất nói chung.thất lạc: mất, hoặc lẫn ở đâu đó có khả năng tìm thấy được.tổn thất: mất mát, thiệt hại lớn.rơi rụng: bị mất dần dần từng ít một (rơi rụng trong quá trình chuyên chở).mẫu, kiểu, khuôn, khuôn mẫu, kiểu mẫu, hình mẫumẫu: cái được nêu lên để cho người ta theo, bắt chước. cũng hay nói “mẫu mực”.kiểu: hình mẫu dựa theo đó để làm.khuôn: mẫu rỗng, dùng để cho chất lỏng vào để đúc ra vật giống nó.khuôn mẫu: mẫu đã có sẵn, theo đúng đó mà làm.kiểu mẫu: giống như khuôn mẫu, mọi người phải theo.hình mẫu: cái được chọn dùng để làm mẫu mà phỏng theo (làm theo hình mẫu có sẵn).mẫu mực, mực thướcmẫu mực: mẫu để theo đó tạo nên hàng loạt cái đồng loại (tuân theo mẫu mực định sẵn).mực thước: mẫu mực, thường chỉ những người chín chắn khi giải quyết một vấn đề gì.mấy, bao nhiêumấy: từ dùng để hỏi về số lượng, thời gian chưa biết cụ thể (mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua).bao nhiêu: mấy, như ng hỏi về số nhiều hơn.me, má, mạ, bu, bủ, bầm, umẹ: từ chỉ người đàn bà đã có con.má: mẹ (tiếng địa phương).mạ: mẹ (tiếng địa phương).bu: cũng là mẹ (tiếng địa phương).bủ: mẹ (tiếng địa phương). bầm: mẹ (tiếng địa phương). u: mẹ (tiếng địa phương).mê, ham, say, say mê, ham mê, miệt mài, mải, mải miết, say sưa, say đắm, máu mê, đắm đuối, chết mệt, mê mệtmê: ham thích đến mức bị cuốn hút, không còn biết gì nữa (chết mê chết mệt).ham: thích đến mức say mê, cứ chăm chắm vào (thằng bé rất ham học).say: mê quá mức.say mê: mê, nói chung (nó say mê ngồi suốt ngày xem bóng đá).ham mê: ham, nói khái quát.miệt mài: tập trung, say s a đến mức không một lúc nào rời ra.mải: chăm chú vào việc gì quá không dứt ra được.mải miết: rất mải.say sưa: say, như ng hào hứng hơn (ông ấy say s a nói liền một mạch mấy tiếng đồng hồ).say đắm: quá say mê.máu mê: rất mê một điều gì đó và thở thành thói quen khó bỏ (có ý xấu).đắm đuối : say mê đến mức tình cảm hoàn toàn bị thu hút, không cần biết gì khác nữa.chết mệt : rất mê say một cái gì đó, thường nói về tình cảm.mê mệt: mê quá sức.mềm, nhũn, mõm, dẻo, rụcmềm: dễ biến dạng khi có tác động ở cơ học, không bị gãy vỡ (mềm nắn, rắn buông).nhũn: rất mềm, dễ bị nát, dễ nắn.mõm: rất mềm, thường chỉ hoa quả chín quá nhũn ra (quả xoài chín mõm)dẻo: nhuyễn và dính; dễ nắn dễ uốn đối với kim loại.rục: thường là nói chín quá mức làm cho dừ, nát.mềm dẻo, mềm mỏng, linh độngmềm dẻo: thường chỉ cách giải quyết vấn đề khéo léo, không cứng nhắc theo khuôn mẫu đã định.mềm mỏng: nhẹ nhàng, dịu dàng và khéo léo trong ăn nói, cư xử (xử sự một cách mềm mỏng).linh động: nói về cách giải quyết việc gì một cách khéo léo, biến đổi tuỳ theo tình thế.miệng, mồm, mỏ, mõmmiệng: bộ phận để ăn, uống của người và động vật, thường dùng cho người.mồm: miệng (dùng hẹp hơn). thường hay nói từ ghép: “mồm miệng” hoặc “mồm mép”.mỏ: miệng của chim, gà mõm: miệng của động vật như chó, lợn miếu, đền, điệnmiếu: để thờ thần thánh.đền : nơi thờ các với anh hùng ngày x a, các vị thánh nhân.điện: nơi thờ thánh.mò, mò mẫm, lầnmò : đi tìm kiếm một vật gì đó mà không biết chính xác vị trí.mò mẫm: lần mò tìm kiếm trong điều kiện tối tăm hoặc không có hiểu biết.lần: mò đi dần trong bóng tối hoặc nơi khó đi.mó, sờ, mân mê, mân mó, sờ soạngmó: để tay lên một vật gì đó.sờ: mó lâu hơn và kĩ hơn.mân mê: sờ nhẹ nhàng và lâu một vật gì.mân mó: sờ mó, mân mê một vật gì đó để chơi, nghịch.sờ soạng: sờ chỗ này chỗ khác để tìm do mắt không nhìn thấy được (sờ soạng trong đêm tối).mọc, nẩy, nhú, đâm chồimọc: nhô mầm ra, hiện từ dưới lên (nói vật gì bị che khuất).nẩy: nói mầm non mới bật ra (cái sẩy nẩy cái ung).nhú: mới mọc lên một tí.đâm chồi : nhô lên mầm non từ nách lá hoặc đầu ngọn câymòn, hao, sút, hao mòn, ngótmòn : bị mất dần trên bề mặt do cọ xát liên tục, mai một tiêu hao dần (thường là nói về kiến thức).hao: mất bớt đi một phần thể tích, trọng lượng; vơi đi.sút: kém hơn trước.hao mòn: mòn nói chung.ngót: hụt đi một tí so với trước.món, khoản, sốmón: một số tiền, vật phải trả, cho khoản: món tiền chi thu nào đó.số: món tiền không chính xác là bao nhiêu.mong, ước, ao ước, khao khát, hòng, ngóng, hy vọng, mong chờmong: 1. trông, chờ đợi việc gì với ý muốn sớm xảy ra (mong mẹ về chợ). 2. ước muốn được điều gì đó theo như ý của mình (mong ngày đoàn tụ).ước : muốn có một câi gì đó lớn lao, khó thực hiện.ao ước: rất mong muốn mà chưa được.khao khát: thèm muốn thiết tha.hòng: mong một cách viển vông, không thể đạt được.ngóng: trông chờ một cách bồn chồn, không yên (ngóng tin từ nơi xa nhắn về).hy vọng: chờ đợi một điều gì đó và tin sẽ được.mong chờ: mong và chờ một điều gì đó sẽ đến với mình.mỏng, mỏng mảnh, mong manh, mỏng manh, mỏng tangmỏng: trái với dầy, có khoảng cách rất nhỏ giữa hai mặt.mỏng mảnh: rất mỏng.mong manh: rất mỏng, nhỏ nhỏ, không bền chắc, khó có thể tồn tại được.mỏng manh: mong manh, trừu tượng hơn.mỏng tang: rất mỏng và nhẹ (tờ giấy mỏng tang).mót, lượm, nhặtmót: thu những của thừa hay sót lại.lượm: thu dần để gom lại (tiếng địa phương). cũng thường nói “lượm lặt”.nhặt: thu dần lại.mối, nguyệt lão, ông tơ mối: người đứng giữa điều đình việc cưới xin. nguyệt lão : ông tiên làm chủ việc hôn nhân.ông tơ : người xe duyên, mối lái trong việc dựng vợ gả chồng (do tích nguyệt lão buộc sợi tơ đỏ vào chân hai người nam nữ để trở thành vợ chồng).mồi, bùi nhùimồi: vật giữ lửa để đưa đi nơi khác hoặc truyền lửa sang vật khác.bùi nhùi: mồi, làm bằng rơm được bện chặt dùng để giữ lửa.mộng, mơ, chiêm bao, nằm mêmộng: hình ảnh của sự vật hiện ra trong đầu óc khi người ta ngủ.mơ: khi ngủ tưởng nhớ đến những việc làm hay những hình ảnh đã nghĩ tới.chiêm bao: mơ trong khi ngủ.nằm mê: thấy hình ảnh hiện lên trong giấc ngủ.mờ, lờ mờ, lù mù, nhòamờ: hơi tối, không nhìn rõ lắmlờ mờ: nửa sáng nửa tỏ, nhìn không rõ hẳn (bắt đầu lờ mờ hiểu ra vấn đề).lù mù: nói về ánh đèn dầu không sáng.nhòa: lờ mờ không còn rõ nét nữa.mở, hé, há, banh, phanh, ngỏ, cởimở: bỏ nắp đậy hay vật che vật gì ra, hoặc tách phần che ra khỏi vật.hé: hơi mở.há: mở (mồm) to ra.banh: mở rộng bằng dụng cụ hay phải dùng sức mạnh hơn.phanh: giống như banh, như ng độ mở to hơn. ngỏ: mở, không đóng kín (thường nói về cửa). cởi: mở (đồ mặc).mở mang, phát triển, mở rộngmở mang: nói về công nghiệp, quốc gia được mở rộng ra dần dần.phát triển: từ nhỏ thành to.mở rộng: làm cho có phạm vi, quy mô lớn hơn trước.mời, chào, mời mọcmời: tỏ ý mong muốn, yêu cầu ai làm việc gì với thái độ lịch sự, trân trọng (đánh nhau chia gạo, mời nhau ăn cơm).chào: mời mua hàng (tiếng chào cao hơn mâm cỗ).mời mọc: mời nói chung.mù, loà, thong manh, quáng gàmù: chỉ mắt hỏng, không nhìn thấy gì cả.loà: mắt không nhìn thấy rõ, thường chỉ mắt của người già đã kém.thong manh: mắt trông như bình thường mà không nhìn thấy được.quáng gà: mắt không trông rõ được trong điều kiện ánh sáng yếu.mua, cất, buôn, tậu, sắm mua: dùng tiền để đổi lấy vật gì (mua đi bán lại). cất : mua từng chuyến hàng mang về để bán lại.buôn: mua hàng về bán lại với giá cao hơn để lấy lãi. tậu : mua một vật lớn, tốn hết nhiều tiền (tậu được chiếc xe hơi đời mới). sắm : mua một vật để dùng trong một dịp nào.mụn, nhọtmụn: nốt nhỏ nổi ở ngoài da có nước hoặc mủ bên trong.nhọt: mụn lớn, s ng to và gây đau nhiều.muôn đời, vạn kiếp, vạn cổ, vạn đại, mãi mãimuôn đời: mãi mãi.vạn kiếp: muôn đời, ý nói dài quá và thất vọng.vạn cổ: lâu dài lắm.vạn đại: giống muôn đời.mãi mãi: liên tục từ đây về sau không bao giờ dứt (mãi mãi mang ơn).muốn, buồn, thèm, thèm thuồngmuốn: đòi hỏi, thèm được đáp ứng (muốn ăn uống phải lội hồ). buồn: muốn (dùng trong phạm vi hẹp hơn) ((buồn đi vệ sinh). thèm: 1. có cảm giác muốn được đáp ứng nhu cầu nào đó do cơ thể đòi hỏi (thèm của chua). 2. mong muốn tha thiết có được cái gì, điều gì (thèm được xum họp).thèm thuồng: thèm ở mức độ cao.mửa, nôn, thổ, ọe, trớ, ộcmửa: tự đẩy thức ăn trong dạ dày lên mồm và ra ngoài (miệng nôn trôn tháo).nôn: mửa, có khi ở trạng thái buồn mửa thôi.thổ: mửa, nôn rất mạnh.oẹ: muốn mửa mà không mửa ra được.trớ: nôn ra (nói về trẻ con).ộc : phụt từ mồm hay mũi một cách nhanh và mạnh.mười, chục, mươimười: chín cộng với một (nói chín thì làm lấy mười).chục: tập hợp gồm cứ mười đơn vị.mươi: khoảng độ mười (đây thuộc, loại ước lượng chưa được chính xác) (mươi bữa nửa tháng).mưu, mẹo, kế, chước, mưu đồ, mưu cơ, mưu mẹo, mưu kế, mưu lượcmưu: kế hoạch sắp đặt, tính toán kĩ lưỡng, khôn khéo để thực hiện một việc gì đã định bằng cách đánh lừa người khác (trăm mưu ngàn kế).mẹo: cách khôn ngoan thông minh, nghĩ ra để giải quyết việc khó.kế: cách khôn khéo, tỉ mỉ để thực hiện một việc khó khăn (kế hoãn binh).chước: cách khôn khéo để thoát ra khỏi bế tắc, khó khăn.mưu đồ: mưu thực hiện việc gì không chính đáng.mưu cơ: như mưu đồ dùng với hoàn cảnh nhất định.mưu mẹo: cách khôn khéo để thực hiện ý đồ.mưu kế: kế hoạch vạch ra để hoàn thành một việc khó khăn, phức tạp. mưu và mẹo nói chung.mưu lược: mưu kế và sách lược nói chung (mưu lược quân sự).Nnhốn nháo, bát nháo, bừa bãilộn xộn: không có trật tự.láo nháo: lẫn lộn nhiều thứ với nhau.nhốn nháo: lộn xộn, ồn ào, không có trật tự gì hết.bát nháo: lung tung, lộn xộn, không có thứ tự gì cả.bừa bãi: không trật tự, nề nếp, bất chấp đúng sai (quen lối sống tùy tiện, bừa bãi rồi).nạn, tai nạn, tai họa, tai vạnạn: sự việc bất trắc gây thiệt hại đến tính mạng và tài sản (tai qua nạn khỏi).tại nạn: việc không may bất ngờ xảy ra gây thiệt hại lớn về người và của.tại họa: điều không may gây ra sự đau khổ, mất mát lớn.tai vạ: việc không may phải gánh chịu một cách oan uổng (chịu nhiều tai vạ) (tai bay vạ gió).nạp, nộpnạp: mang một vật gì tập trung cho cơ quan, đoàn thể.nộp: như nạp.nát, nhừ, nát nhừnát: tan vỡ ra không nguyên hình như cũ (ngọc nát ngói lành).nhừ: mềm nhũn do tác động của sức nóng hoặc lực mạnh.nát nhừ: nát quá đến mức nhừ ra.năm, dămnăm: bốn cộng với một.dăm: vào khoảng năm (dăm năm nữa là về thôi). nằm, ngả l ng, nằm khểnh, nằm khoèonằm: đặt cả mình xuống để nghỉ, hoặc đi ngủ (dài l ng tốn vải, ăn no lại nằm).ngả l ng: (ghé l ng) nằm tạm một lúc.nằm khểnh: nằm nghỉ ngơi thoải mái không có việc gì làm cả.nằm khoèo: nằm chân tay không thẳng thắn, không thoải mái.nắm, cầm, tóm, bắtnắm: co gập các ngón tay lại tạo thành một khối hoặc để giữ một vật gì.cầm: giống như nắm, song cũng có thể chỉ dùng vài ngón tay để giữ vật, không chặt bằng nắm.tóm: nắm nhanh và giữ chặt lấy (tóm được con cá).bắt: nắm giữ lấy, không cho hoạt động tự do (mèo bắt chuột).nắm, vắtnắm: một thứ bánh làm bằng cơm để mang đi ăn dọc đường, do dùng bàn tay, có khi qua khăn mặt bóp cho dính vào nhau mà thành.vắt: nắm cơm, xôi.năng lực, khả năng, tài, tài năng, trình độnăng lực: những điều kiện vốn có hoặc đủ để làm một việc gì.khả năng: có thể làm được một việc nào đó.tài: có năng lực làm giỏi việc gì (ông ấy có tài ăn nói).tài năng: tài, nói một cách toàn diện.trình độ: mức đạt đến hoặc thành thạo ở một lĩnh vực nào đó.nặng, nặng nề, nặng trĩunặng: có trọng lượng là bao nhiêu đó (con ruồi nặng đồng cân).nặng nề: có trọng lượng lớn làm khó khăn cho mang vác, vận chuyển.nặng trĩu: rất nặng.nắp, nút, vungnắp: vật để đậy lên miệng một vật khác (chum, thạp, hòm ).nút: cái có hình tròn bằng gỗ hoặc bằng giấy dùng để làm kín miệng cho chai, lọ.vung: nắp hình tròn, có núm ở trên, dùng để đậy lên nồi, niêu (nồi nào vung ấy).nấu, thổi, nấu nướngnấu: làm cho chín thức ăn.thổi: nấu cơm, xôi.nấu nướng: việc bếp núc nói chung.ngã, té, trượtngã: nhào xuống vì bị mất thăng bằng (chị ngã em nâng).té: ngã, tiếng địa phương.trượt: chân dẫm vào chỗ trơn quá mà ngã hay suýt ngã.ngạc nhiên, kinh ngạc, sửng sốt ngạc nhiên: lấy làm lạ trước một việc gì xảy ra đột ngột.kinh ngạ c: lấy làm lạ đến nỗi không tưởng tượng được. sửng sốt : hết sức ngạc nhiên.ngay, thẳng, ngay thẳngngay: nói người thật thà, không gian dối (cây ngay không sợ chết đứng).thẳng: không kiêng nể, che dấu, dám nói sự thật hoặc đúng điều mìnhưnghĩ.ngay thẳng: thẳng thắn, chân thật, không gian dối (tấm lòng ngay thẳng).ngày, hômngày: 1. khoảng thời gian quả đất tự quay xung quanh nó một vòng, tức 24h giờ (một năm dương lịch có 365 ngày). 2. khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, trái với đêm. hôm : chỉ một ngày, phân biệt ngày trước với ngày sau từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn.ngắn, cụt, cộc, ngắn ngủn, ngắn ngủingắn: có độ dài ít hơn so với mức bình thường hoặc ít hơn so với cái khác.cụt: bị cắt ngắn đi so với chiều dài ban đầu (cây tre cụt ngọn).cộc: ngắn quá so với chiều dài tiêu chuẩn.ngắn ngủn: rất ngắn.ngắn ngủi: ngắn, thường nói trong lĩnh vực tình cảm hoặc thời gian, quá ngắn, quá ít.ngân hàng, nhà băngngân hàng: tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.nhà băng: (từ cổ) ngân hàng.ngẩn, ngẩn ngơ, ngớ ngẩn

Trích đoạn

  • D-Đ cười, cười cợt, mỉm cười, nhoẻn
  • đại từ ngôi thứ ba dùng chỉ người (đàn ông hoặc đàn bà) với ý không tôn trọng

Tài liệu liên quan

  • GIẢI PHÁP GOM NHÓM ĐẶC TRƯNG ĐỒNG NGHĨA  TIẾNG VIỆT TRONG ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỰA TRÊN PHÂN LỚP BÁN GIÁM SÁT SVM-KNN VÀ  PHÂN CỤM HAC GIẢI PHÁP GOM NHÓM ĐẶC TRƯNG ĐỒNG NGHĨA TIẾNG VIỆT TRONG ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỰA TRÊN PHÂN LỚP BÁN GIÁM SÁT SVM-KNN VÀ PHÂN CỤM HAC
    • 17
    • 410
    • 0
  • Giải pháp gom nhóm đặc trưng đồng nghĩa Tiếng Việt trong đánh giá sản phẩm dựa trên phân lớp bán giám sát SVM - KNN và phân cụm HAC Giải pháp gom nhóm đặc trưng đồng nghĩa Tiếng Việt trong đánh giá sản phẩm dựa trên phân lớp bán giám sát SVM - KNN và phân cụm HAC
    • 62
    • 362
    • 0
  • Phát hiện kế thừa văn bản tiếng Việt dựa trên từ vựng và từ điển đồng nghĩa Phát hiện kế thừa văn bản tiếng Việt dựa trên từ vựng và từ điển đồng nghĩa
    • 51
    • 608
    • 0
  • ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC  Môn:  Từ vựng – ngữ nghĩa tiếng Việt (Vietnamese Lexicology and Semantic ) ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC Môn: Từ vựng – ngữ nghĩa tiếng Việt (Vietnamese Lexicology and Semantic )
    • 12
    • 2
    • 5
  • Từ đồng nghĩa tiếng việt Từ đồng nghĩa tiếng việt
    • 18
    • 1
    • 0
  • Khảo sát thực trạng Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt hiện nay Khảo sát thực trạng Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt hiện nay
    • 147
    • 1
    • 3
  • Góp phần tìm hiểu sự biến đổi của từ vựng - ngữ nghĩa tiếng Việt từ 1930 đến 1960 Góp phần tìm hiểu sự biến đổi của từ vựng - ngữ nghĩa tiếng Việt từ 1930 đến 1960
    • 112
    • 1
    • 0
  • Từ điển đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Việt (tập 1) Từ điển đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Việt (tập 1)
    • 154
    • 6
    • 28
  • Từ điển đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Việt (tập 2) Từ điển đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Việt (tập 2)
    • 219
    • 6
    • 24
  • Về một hướng dạy từ vựng ngữ nghĩa tiếng việt cho sinh viên ngành việt nam học Về một hướng dạy từ vựng ngữ nghĩa tiếng việt cho sinh viên ngành việt nam học
    • 6
    • 660
    • 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(165.01 KB - 154 trang) - Từ điển đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Việt (tập 1) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Trái Nghĩa Với Bồn Chồn Là Gì