Từ điển Tiếng Việt "lưới Mành" - Là Gì?

Từ điển tổng hợp online Từ điển Tiếng Việt"lưới mành" là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt Tìm

lưới mành

(tk. mành dắt), ngư cụ đánh cá biển truyền thống của các tỉnh phía nam Việt Nam, chủ yếu dùng để khai thác các loài cá nổi (cá chim, trích, nục, cơm, bạc má, chỉ vàng, vv.). Gồm các loại hình chính sau đây khác nhau về phương thức hấp dẫn cá: mành chà (thả chà tạo bóng râm tập trung cá), mành đèn (cg. mành điện), mành ánh sáng (dùng ánh sáng tập trung cá), mành chim (dùng đánh cá chim, khi gặp cá, kết hợp giữa việc dắt chà và dây cá gỗ mồi để dụ cá vào lưới). Vàng LM có hình khai triển là hình thang, miệng lưới là đáy lớn, có buộc chì tạo sức chìm, dây giềng miệng có thể dài hơn 100 m. Đáy nhỏ được chập tạo thành túi lưới. Trên hai cạnh bên có lắp phao. Ngoài ra còn có neo, chốt cài và một số phụ kiện lưới khác. Mỗi đơn vị thuyền - nghề LM thường có thuyền máy đến 30 - 40 CV hoặc thuyền buồm trọng tải 3 - 10 tấn cùng một số xuồng nhỏ hoặc thúng bơi, thả lưới phù hợp với độ sâu đàn cá, hướng gió và nước, rồi dẫn cá vào lưới (bằng cách kéo dây di chuyển chà, di động nguồn sáng, di động đàn cá gỗ mồi), rồi giật chốt cài góc lưới ở dây neo, thu lưới bắt cá. Từ 1958, nghề này được áp dụng ở các tỉnh phía bắc. Năng suất mỗi vàng LM có thể đạt 50 - 60 tấn/năm (Thuận Hải).

Tra câu | Đọc báo tiếng Anh

Từ khóa » Thuyền Lưới Vó Là Gì