Từ điển Tiếng Việt - Từ Khơi Là Gì

Tra cứu Từ điển tiếng Việt
khơi dt. Giữa biển, xa bờ: Bung khơi; Kéo buồm thuyền tách ra khơi (LVT) // (R) Xa, cách xa: Dặm khơi.// trt. Hỏng, không sát: Bước khơi trên cỏ; Bàn khơi vấn-đề.// Sơ-sịa, lôi-thôi: Uông khơi chớ không có đồ nhắm.
khơi đt. Khai, vét cho thông: Bể ái nghìn trùng khôn tát cạn, Nguồn ân trăm trượng dễ khơi vơi (HXH)// (B) Khươi, gợi ra: Khơi đống tro tàn; Khơi chi chuyện cũ cho buồn niềm xưa (CD).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức
khơi - 1 I. dt. Vùng biển ở xa bờ: ra khơi đánh cá. II. tt. Xa: biển thẳm non khơị- 2 đgt. 1. Vét cho thông luồng: khơi cống rãnh. 2. Làm cho thông suốt: khơi nguồn hàng. 3. Gợi để bùng lên, bật lên điều gì đang tạm chìm lắng: khơi lòng căm thù khơi lòng tự trọng của cậu tạ
Nguồn tham chiếu: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
khơi đgt. Khơi, thông luồng: khơi cống rãnh.
khơi I. dt. Vùng biển ở xa bờ: ra khơi đánh cá. II. tt. Xa: biển thẳm non khơi.
khơi đgt. 1. Vét cho thông luồng: khơi cống rãnh. 2. Làm cho thông suốt: khơi nguồn hàng. 3. Gọi để bùng lên, bật lên điều gì đang tạm chìm lắng: khơi lòng căm thù o khơi lòng tự trọng của cậu ta.
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt
khơi dt Chỗ biển cách xa bờ: Quản bao vào lộng lại ra khơi (PhBChâu). tt Xa: Khói mù nghi ngút ngàn khơi (Chp); Hương trầm còn thoảng, bóng hồng đã khơi (BCKN).
khơi đgt 1. Làm cho thông, cho thoát: Khơi cống, khơi ngòi; Tốn công, hao của mà khơi sông đào (Tú-mỡ). 2. Gợi ra: Quyên hỏi để khơi chuyện (NgĐThi).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân
khơi dt. Ở ngoài biển xa, ngoài biển rộng: Bây giờ vượt bể ra khơi quản gì (Ng.Du) Kéo buồm thuyền tách ra khơi (Đ.Chiểu) // Ra khơi, ra ngoài biển rộng.
khơi đt. Khai ra, đào ra: Đào kinh, khơi ngòi. Tát vơi bể Sở khơi dần sông Nghiêu (Ph.Trần) Ngb. Khêu gợi: Gặp nhau thì hãy cứ thương, Khơi chi chuyện cũ cho buồn niềm xưa (C.d)
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị
khơi .- d. Chỗ biển cách xa bờ: Rẽ sóng ra khơi.
khơi .- đg. 1. Làm cho thông, cho thoát: Khơi cống; Khơi ngòi. 2. Gợi ra: Khơi chuyện.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân
khơi Xa: Bây giờ vượt bể ra khơi quản gì (K). Dặm khơi. Văn-liệu: Dọc ngang trời rộng vẫy vùng bể khơi (K). Kéo buồm, thuyền tếch ra khơi (L-V-T).
khơi Do chữ khai đọc trạnh ra. Khai cho sâu cho thông: Khơi cống, khơi ngòi. Nghĩa bóng: khêu gợi: Khơi chuyện. Văn-liệu: Tát vơi bể Sở, khơi dần sông Nghiêu (Ph-Tr). Nước triều ai tát, ai khơi (B-H).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí
* Từ tham khảo:
- khơi khơi
- khơi mào
- khởi
- khởi bào
- khởi binh
- khởi công

* Tham khảo ngữ cảnh

Bà Tuân hình như có câu nào đã nói ra hết ; bà Thân khơi chuyện bằng câu hỏi : Cụ đã ngả được mấy mẫu rồi ? Chưa được lấy một góc.
Sự thực chẳng phải thế , nhưng đó chỉ là một câu khơi mào để bà nói chuyện với Trác cho dễ và cũng để được lòng Trác , hy vọng rằng nàng sẽ nghe lời bà khuyên nhủ.
Trương vẫn ngồi yên trên thành giếng khơi , làm như không để ý đến họ.
Nhìn Loan thu hình trước lò sưởi , hai con mắt lờ đờ nhìn lửa cháy , Thảo không thể không nhớ lại mấy năm về trước đây , cũng một đêm mùa đông như đêm nay , Loan ngồi với nàng nói chuyện về Dũng ; nàng còn như nghe rõ bên tai câu nói rất buồn rầu của Loan : Em sẽ đợi... Năm năm qua... Loan bây giờ lại gặp một cảnh ngộ như trước , mà người Loan đợi trước kia không biết bây giờ Loan còn đợi nữa không ? Tò mò muốn biết , Thảo khơi câu chuyện hỏi lân la : Ngồi lại đây nhớ lại mấy năm trước... Kể lại cũng chóng thật.
Dũng chú ý đến gò má của Loan và câu nói vô tình khơi chàng nghĩ đến cái thú được đặt một cái hôn đầu tiên trên má người yêu.
Gần đấy , giữa một bãi cỏ xanh có một cái giếng khơi , miệng xây tròn.
* Từ đang tìm kiếm (định nghĩa từ, giải thích từ): khơi

Bài quan tâm nhiều

Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam

Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam

Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay

Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay

Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá

Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá

65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay

65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay

Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ

Lịch sử đầy sóng gió của chữ quốc ngữ

ads

Từ khóa » Khơi Xa Là Gì