Từ Điển - Từ Cảm Khái Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
Có thể bạn quan tâm
Chữ Nôm Toggle navigation
- Chữ Nôm
- Nghiên cứu Hán Nôm
- Công cụ Hán Nôm
- Tra cứu Hán Nôm
- Từ điển Hán Nôm
- Di sản Hán Nôm
- Thư viện số Hán Nôm
- Đại Việt sử ký toàn thư
- Truyện Kiều
- Niên biểu lịch sử Việt Nam
- Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
- Từ Điển
- Lịch Vạn Sự
Từ Điển
Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: cảm khái
cảm khái | bt. Thương-tiếc vì động lòng: Lời thơ cảm-khái. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
cảm khái | đgt. Xúc động mà nảy sinh lòng thương cảm, nhớ tiếc một cách ngậm ngùi: cảm khái trước tình cảnh tang thương o Bài văn cảm khái lắm. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
cảm khái | đgt (H. khái: thương xót) Có cảm xúc và bùi ngùi thương xót: Nếu trần ai ai cũng biết ai, ai còn phải vì ai cảm khái (Tản-đà). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
cảm khái | đg. Cảm tiếc mùi ngùi. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
cảm khái | Cảm-xúc về một nỗi gì mà sinh lòng thương tiếc: Người có chí-khí lỗi thời thường hay phát những lời văn cảm-khái. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |
* Từ tham khảo:
cảm kháng
cảm kích
cảm mạo
cảm mến
cảm mộ
* Tham khảo ngữ cảnh
Nhưng chàng không khỏi cảm khái khi nghe đến hai chữ ‘tàn tật’. |
Liên thấy vậy hỏi : Mình sao vậy ? Anh có sao đâu ! Sự thật thì Minh cảm khái , buồn rầu khi nhận ra rằng sắc đẹp của Liên kém xưa nhiều lắm. |
Ngắm hoa tàn , Liên chợt cảm khái . |
Lúc ấy , muốn chiều chồng cách gì đi nữa thì cái buồn vô căn cớ của người chồng cũng không thể , bao nhiêu cuộc ân tình ngang trái , bao nhiêu mộng ước không thành , bao nhiêu cuộc phù trầm cay đắng của những ngày xa thật là xa , tưởng đâu như ở một tiền kiếp đã lu mờ , tự nhiên trở lại như vang như bóng , ẩn ẩn hiện hiện trong khúc nga cảm khái ái của Bạch Cư Di buộc ngựa vào gốc ngô đồng trèo lên trên một cái chòi uống rượu với đám ca nhi lạc phách. |
Dịu dàng biết chừng nào ! Mà cảm khái nhường bao ! Tôi không thể nhịn được cười khi thấy những ông gặp buổi giao thời mời người u Mỹ dùng cốm mà lại xẻ vào từng bát để cho họ lấy "cùi dìa" mà xúc ! Thật là ai oán cho hạt cốm ! Lại có nhiều người khác , có lẽ cho rằng bơ sữa ở Hà Nội này chưa đủ để làm tăng ra cái đồng cân của người , lại bày ra trò ăn cốm với chả , giò hay thịt quay. |
* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): cảm khái
* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt
Bài quan tâm-
Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển
-
Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân
-
Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam
-
Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam
-
Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm
Từ khóa » Cảm Khái
-
Nghĩa Của Từ Cảm Khái - Từ điển Việt
-
Từ điển Tiếng Việt "cảm Khái" - Là Gì?
-
Tra Từ: Cảm Khái - Từ điển Hán Nôm
-
Cảm Khái Nghĩa Là Gì?
-
Cảm Khái
-
Cảm Khái Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
'cảm Khái' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt
-
Cảm Khái | Bài Viết Của Lý Sư Phụ | Minh Huệ Net
-
Cảm Khái - NAVER Từ điển Hàn-Việt
-
Tra Từ Cảm Khái - Từ điển Việt Anh (Vietnamese English Dictionary)
-
Cảm Xúc – Wikipedia Tiếng Việt
-
Nội Soi Cắt Hạch Thần Kinh Giao Cảm - Hello Bacsi
-
Trầm Cảm: Nguyên Nhân, Triệu Chứng, Chẩn đoán Và điều Trị | Vinmec