Từ Điển - Từ Chập Chờn Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: chập chờn

chập chờn trt. Lưng-chừng, nửa như thấy nửa như không, nửa mê nửa tỉnh: Chập-chờn cơn tỉnh cơn mê (K). // Nh.Chấp-choá: Ngọn lửa chập-chờn.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
chập chờn - tt. 1. Lúc ẩn lúc hiện, khi mờ khi tỏ: Bờ ao đom đóm chập chờn Ngọn lửa chập chờn ở phía xa. 2. Nửa thức nửa ngủ, nửa tỉnh nửa mê: giấc ngủ chập chờn Chập chờn cơn tỉnh cơn mê (Truyện Kiều).
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
chập chờn tt. 1. Lúc ẩn lúc hiện, khi mờ khi tỏ: Bờ ao đom đóm chập chờn o Ngọn lửa chập chờn ở phía xa. 2. Nửa thức nửa ngủ, nửa tỉnh nửa mê: giấc ngủ chập chờn o Chập chờn cơn tỉnh cơn mê (Truyện Kiều).
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
chập chờn tt, trgt 1. Khi ẩn khi hiện, khi tỏ khi mờ, khi có khi không: Những đuốc lửa chập chờn như ma trơi (NgTuân) 2. Nửa ngủ, nửa thức: Đương ngủ chập chờn ngồi ngay dậy (Tô-hoài), Chập chờn cơn tỉnh, cơn mê (K).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
chập chờn đt. 1. Ngủ mơ mơ, không tỉnh, không say: Chập-chờn cơn tỉnh cơn mê (Ng.Du) 2. Khi rõ khi mờ: ánh trăng chập-chờn dưới liễu.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
chập chờn t. ph. 1. Nói trạng thái nửa ngủ nửa thức: Chập chờn cơn tỉnh cơn mê (K). 2. Nói trạng thái khi ẩn khi hiện, khi tỏ khi mờ, khi có khi không: Mấy con đom đóm bay chập chờn ở ngoài đường; Mưa chập chờn.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
chập chờn Ngủ bập-bỗng không say: Chập-chờn cơn tỉnh cơn mê (K).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

chập chùng

chập chuội

chập chừng

chập chững

chập tối

* Tham khảo ngữ cảnh

Vài con bướm trắng bị gió thổi bay toả ra trên luống cải , rồi chập chờn lượn quanh chỗ Loan đứng.
Tuy miệng đọc chú , tay đánh chuông nhưng trí nghĩ của sư cô chập chờn theo tiếng chuông ngân nga , lăn xa ra mãi... Thỉnh chuông xong , sư cô lặng yên một lát rồi uể oải bước xuống thang gác.
Muôn tiếng đều khe khẽ làm cho cái yên lặng vang động như tiếng đàn ; những con bướm nhỏ vụt từ bóng tối ra , đến chập chờn ở trước ngọn đèn , rồi lại lẩn vào bóng tối , như những sự gia lẹ làng của cảnh rừng nói chung quanh.
Thằng Út hết nóng sốt lại đi tướt , giấc ngủ chập chờn và thường hay giật mình đổ mồ hôi.
An không khóc , chỉ thấy cảnh vật lao xao , chập chờn .

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): chập chờn

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Bờ Ao đom đóm Chập Chờn