Từ Điển - Từ đại Vương Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: đại vương

đại vương dt. Tiếng tôn-xưng người có tước vương // Tiếng gọi các đầu đảng ăn-cướp.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
đại vương dt. 1. Vua hoặc người có tước vương, theo cách nói tôn kính. 2. Người cầm đầu giặc cướp ở Trung Quốc trước đây.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
đại vương dt (H. đại: lớn; vương: vua; tức vương) Từ tôn xưng người có tước vương: Trần Hưng-đạo đại vương.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
đại vương dt. Vua.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
đại vương d. 1. Từ tôn xưng người có tước vương. 2. Từ gọi bọn trùm lục lâm (cũ).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân

* Từ tham khảo:

đại y

đại ý

đam

đam mê

đàm

* Tham khảo ngữ cảnh

Quốc tổ Hùng Vương thờ ở giữa , hai bên là bàn thờ các vua có công mở mang đất nước như : Bố Cái đại vương , Ngô Quyền , Đinh Tiên Hoàng , Lý Thái Tổ , Trần Thái Tôn… Các góc thờ những vị thần thánh đã được người Đại Việt phong là Tứ bất tử như Thánh Gióng , Tản Viên sơn thần , Chử Đồng Tử , Chúa Liễu Hạnh… Đám rước bỗng nhiên biến mất.
Bầy tôi của đại vương đây có người tên là Cữu (33) tiết cứng như tùng , lòng bền tựa đá , sa cơ không chịu sống nhục , liều mình để được thác mà vinh ; nếu không phải nhà vua biết cách chống ngự thì sao có sự tử trung ấy ! Truyện (34) có nói rằng : "Vua khiến bề tôi lấy lễ , bề tôi thờ vua lấy trung" ; ở Đại vương đây , chính là đã đúng hợp với câu ấy.
Chứ như kẻ kia , sai Ung Sỉ giữ đất Phong thì Ung Sỉ đầu hàng , (35) sai Trần Hy (36) coi nước Triệu thì Trần Hy làm phản ; đạo cương thường hỏi ai là hơn? Hậu cung của đại vương có bà họ Ngu , mệnh nhẹ lá thu , hồn theo bóng kiếm , gửi lòng thơm ở ngọn cỏ tịch mịch , chôn hờn oán ở cánh đồng hoang vu (37) , nếu không phải nhà vua biết lẽ cư xử thì sao có sự tận tiết ấy ! Kinh Thi có câu rằng : "Dạy vợ mình trước , sẽ trị nhà nước" ; ở Đại vương đây chính là đã xứng đáng với câu ấy.
Chứ như kẻ kia , Lã Trĩ ngông ngạo mà làm việc dâm tà (38) , Thích Cơ được yêu , rồi đầy thân con lợn (39) ; lẽ cương thường hỏi bên nào hơn? Huống chi như trái lẽ trời mà bảo sẻ chén canh , yêu con bé mà coi thường gốc nước ; (40) luân thường cha con hỏi rằng để đâủ Những người nghị luận ở đời sau , chẳng so nặng nhẹ , chẳng xét phải trái , lòng không suy nghĩ , miệng chỉ quàng xiên , đối Hán thì khen ngợi chẳng tiếc lời , đối Sở thì chê bai không tiếc sức , khiến đấng đại vương của chúng tôi trong cõi u minh cứ phải chịu những lời mỉa mai cay độc.
Xin đại vương khoan tha cho hắn để tỏ cái đức rộng rãi.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): đại vương

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » đại Cữu Tử Là Gì