Từ Điển - Từ Diễn Dịch Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: diễn dịch

diễn dịch đt. Dựa theo một nguyên-lý, một định-luật có sẵn mà suy-luận những sự-việc xảy ra cùng tính-cách để kết-luận, như câu: Con người ai cũng có lầm-lỗi (định-luật); mà quan toà là con người, tất cũng có khi lầm-lỗi (kết-luận): Tam-đoạn-luận là phép diễn-kịch.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
diễn dịch - dt. (H. dịch: kéo sợi, suy rộng ra) Phép suy luận đi từ nguyên lí chung, qui luật chung đến những trường hợp riêng (trái với qui nạp): Qui nạp và diễn dịch là những phương pháp suy luận khác nhau, nhưng liên hệ với nhau và bổ sung cho nhau.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
diễn dịch đgt. Suy diễn.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
diễn dịch dt (H. dịch: kéo sợi, suy rộng ra) Phép suy luận đi từ nguyên lí chung, qui luật chung đến những trường hợp riêng (trái với qui nạp): Qui nạp và diễn dịch là những phương pháp suy luận khác nhau, nhưng liên hệ với nhau và bổ sung cho nhau.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
diễn dịch đt. Suy-đoán, suy-luận. // Phép, sự diễn-dịch, lối suy đoán để kết luận đi từ tổng-quát đến đặc-cách, từ cái chung tới cái riêng: Nguyên-tắc của phép diễn-dịch là cái gì mà người ta có thể quả quyết là phải cho một vật chung, một sự chung thì cũng có thể quả quyết là phải cho một phần của vật chung, của sự chung ấy và trái lại, cái gì mà về chung cả, người ta cho là sai thì một phần của cái chung cả ấy cũng là sai nốt, ví dụ người ta nói: tất cả mọi người đều không tránh được sự chết, anh là người, vậy anh sẽ phải chết.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
diễn dịch đg. x. Suy diễn.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân

* Từ tham khảo:

diễn đàn

diễn đạt

diễn giả

diễn giải

diễn giảng

* Tham khảo ngữ cảnh

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): diễn dịch

Từ điển là loại sách có chức năng xã hội rộng lớn. Nó cung cấp vốn từ ngữ và cách sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, giúp cho việc học tiếng mẹ đẻ và học ngoại ngữ, mở rộng vốn hiểu biết của con người về sự vật, khái niệm trong thế giới tự nhiên và xã hội. Từ điển là một sản phẩm khoa học có tác dụng đặc biệt đối với sự phát triển văn hoá, giáo dục, nâng cao dân trí và mở rộng giao lưu giữa các cộng đồng ngôn ngữ khác nhau.

Các nhà từ điển học đã phân chia ra hai loại từ điển công cụ: Từ điển ngôn ngữ (gồm từ điển tường giải, từ điển chính tả, từ điển đồng nghĩa/trái nghĩa, từ điển song ngữ, đa ngữ...) và Từ điển tri thức (từ điển bách khoa, bách khoa thư, bách khoa toàn thư...). Tuy nhiên, bất luận loại từ điển nào cũng đều được biên soạn trên cơ sở của các cấu trúc vĩ mô (cấu trúc tổng thể) và cấu trúc vi mô (cấu trúc chi tiết mục từ). Vì vậy, việc xem xét cấu trúc hai mặt này là vấn đề phải quan tâm tới mọi loại hình từ điển của nước ta hiện nay.

Các cuốn từ điển tra cứu ở đây, được tham khảo từ các nguồn từ điển:

- Từ điển Thành ngữ & Tục ngữ Việt Nam của GS. Nguyễn Lân – Nxb Văn hóa Thông tin tái bản 2010, có hiệu chỉnh và bổ sung; Từ điển Thành ngữ và Tục Ngữ Việt Nam của tác giả Vũ Thuý Anh, Vũ Quang Hào… - Từ điển - Khai Trí. - Từ điển - Lê Văn Đức. - Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức. - Đại Từ điển Tiếng Việt. - Từ điển - Nguyễn Lân. - Từ điển - Thanh Nghị. - Từ điển - Khai Trí. - Từ điển - Việt Tân.

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Từ Diễn Dịch Có Nghĩa Là Gì