Từ Điển - Từ Hàn-huyên Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: hàn-huyên

hàn huyên dt. Sự ấm-lạnh, sức-khoẻ và công-cuộc làm ăn, lời hỏi thăm khi mới gặp nhau: Bên lời vạn-phúc, bên lời hàn-huyên (K).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
hàn huyên - hỏi han tin tức
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
hàn huyên đgt (H. hàn: lạnh; huyên: ấm) Nói chuyện thân mật với nhau sau một thời gian xa cách: Nồng nàn bao chuyện hàn huyên: nghĩa chung đất nước, tình riêng vợ chồng (Lê Anh Xuân). dt Tin tức về sức khoẻ: Giờ sao bỗng cách xa đôi cõi, tin hàn huyên khôn hỏi thăm nhanh (Ai tư vãn).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
hàn huyên dt. ấm lạnh; ngb. đt. Hỏi thăm, trò chuyện: Hẹn hò thôi cũng bằng không, Hàn-huyên nhờ có đông-phong thổi về (C.d)
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
hàn huyên .- đg. Nói chuyện tâm tình lúc gặp nhau sau một thời gian xa cách.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
hàn huyên ấm lạnh. Nói hai người gặp nhau, hỏi thăm trò-chuyện: Hàn-huyên vừa cạn mọi bề gần xa (K).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

khôn khéo lấy miệng mà sai, vụng dại lấy vai mà đỡ

khôn khéo léo lên bờ

khôn khéo may vá, vụng về cày cấy

khôn khôn

khôn làm cột cái, dại làm cột con

* Tham khảo ngữ cảnh

Người nào cũng muốn Sài đến ăn với họ một bữa cơm và hàn huyên thuở hàn vi của anh mà nhất định họ là người chứng kiến nhiều nhất , thông cảm hoặc khâm phục nhất.
Anh phân đội trưởng lâu ngày gặp bạn cũ , vẫn còn nấn ná ở lại hàn huyên mãi cho đến lúc chia tay.
Nó bảo nó nằm nhớ lại dĩ vãng xa xưa của nó ở Kinh đô , đôi guốc mộc và cái quần chùng , hàn huyên với các sư huynh bên quán nước.
Người nào cũng muốn Sài đến ăn với họ một bữa cơm và hàn huyên thuở hàn vi của anh mà nhất định họ là người chứng kiến nhiều nhất , thông cảm hoặc khâm phục nhất.
Chàng toan đến gần sụp lạy nhưng Trạm xua tay nói : Giữa đường không phải chỗ nói chuyện , tối mai nên đến đền Trấn Vũ cửa Bắc , thầy trò ta sẽ hàn huyên một hôm.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): hàn-huyên

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Hàn Duyên Là Gì