Từ Điển - Từ Khi Quân Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: khi quân

khi quân đt. Dối vua, vô-lễ với vua: Tội khi quân.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
khi quân - Khinh vua: Tội khi quân.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
khi quân tt. Khinh vua: bị khép vào tội khi quân.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
khi quân tt (H. khi: lừa dối; quân: vua) Lừa dối vua (cũ): Trá hôn oán ấy còn ghi, Nguyệt Nga nàng thiệt tội thì khi quân (LVT).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
khi quân dt. Lừa dối khinh dể vua: Ngày xưa tội khi-quân có thể bị đưa ra chém. // Tội khi quân: cng.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
khi quân .- Khinh vua: Tội khi quân.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
khi quân Dối vua: Phải tội khi-quân.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

khi thường

khi trá

khi trước

khi vào canh cửi, khi ra thêu thùa

khi vui thì vỗ tay vào

* Tham khảo ngữ cảnh

Quân Chúa không biết việc đó vì lũy cao , nhưng hôm sau tức ngày 27 tháng Mười Hai , khi quân khởi nghĩa đã rút khỏi lũy , họ tìm thấy hai xác nghĩa quân cạnh xác viên chỉ huy danh tiếng nọ , tức là một trong mười tám tướng của phe khởi nghĩa.
* * * Trong khi quân triều còn say men chiến thắng , Tập Đình , Lý Tài đã theo đường rừng qua Đồng Dài , xuống sông Lại Giang , mai phục để chận đường về của quân triều ở Bồng Sơn.
Cả một hệ thống chính quyền và bộ máy phòng thủ lung lay , tự nó rệu rã trước khi quân Tây Sơn đến.
Rất tiếc không biết những thước phim ấy bây giờ ở đâu , còn hay đã mất? khi quân Nhật tiến vào Việt Nam năm 1940 , người Pháp nhận thấy có điều gì không ổn cho họ ở thành phố thuộc địa này nên nhiều người đã bán lại các biệt thự cho người Việt Nam.
Sau khi quân Cờ Đen bị giải giáp phải rời khỏi Hà Nội rồi thành phố này trở thành nhượng địa thì xã hội ổn định hơn , đó là lý do nhiều công chức , sĩ quan Pháp đưa vợ con sang Hà Nội sinh sống.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): khi quân

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Khi Quân Nghĩa Là Gì