Từ Điển - Từ Luân Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: luân

luân tt. Chìm-đắm, mất; dợn sóng: Trầm-luân.
luân dt. Bánh xe, vật tròn như bánh xe // đt. Xoay-vần.
luân dt. Lẽ phải, đạo-lý ở đời: Nhơn-luân, thiên-luân.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
luân I. Bánh xe: luân chuyển o luân hòa o luân hoán o luân hồi o luân lưu. II. Lần lượt: luân ban o luân canh o luân phiên.
luân Mối quan hệ giữa người với người, theo quan niệm đạo đức: luân lí o luân thường o loạn luân o ngũ luân o nhân luân o thất luân o vô luân.
luân Chìm, đắm: luân lạc o trầm luân.
luân Chập các sợi tơ cùng loại: kinh luân.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
luân (khd). Lẽ, thứ bậc: Luân-lý.
luân (khd). Bánh xe; xoay vần: Luân-phiên.
luân (khd). Chìm đắm: Luân vong.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
luân Lẽ, thứ bậc (không dùng một mình).
luân 1. Bánh xe (không dùng một mình). 2. Xoay vần.
luân Chìm đắm (không dùng một mình): Luân vong.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

luân chuyển

luân hồi

luân lạc

luân lí

luân lí học

* Tham khảo ngữ cảnh

Chàng mở to hai con mắt , khắp người rờn rợn sợ hãi vì lần đầu nhận thấy rõ căn bản của tâm hồn mình , một căn bản luân khốn nạn , bấy lâu còn ẩn núp che đậy , giờ mới lộ rõ ra.
Trương để ý nghĩ loanh quanh : Các nhà luân lý học ở nhà trường dạy người ta : tự tử là hèn nhát , để mong người ta đừng tự tử , thực là những anh chàng ngốc.
Một lúc sau , ông chưởng lý giũ tay áo đứng lên , quay mặt về phía mấy người bồi thẩm , Dũng cũng nhìn lên và nghĩ thầm : Không may cho Loan gặp mấy ông bồi thẩm già này là những người xưa nay vẫn có tiếng bênh vực cho nền luân lý cổ.
Mà lại còn đổ cho Thị Loan cái tội giết con ! Đến nay , bà đổ cho Thị Loan cái tội giết chồng , nhưng bà có biết đâu , con bà chết là lỗi ở bà , lỗi ở cái luân lý trái mùa và quá ư nghiêm ngặt kia.
Người có tội chính là bà mẹ chồng Thị Loan và cái luân lý cổ hủ kia.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): luân

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Chữ Luân Có Nghĩa Là Gì