Từ Điển - Từ Mạ Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: mạ

mạ dt. Hột lúa ngâm nước đã nứt mộng: Gieo mạ. // Cây lúa non chưa cấy lại: Bắt mạ, đám mạ, nhổ mạ; Em ôm bó mạ xuống đồng, Miệng hò tay cấy mà lòng nhớ ai (CD).
mạ đt. C/g.Xi, tráng, áo bên ngoài một lớp kim-loại mỏng: Mạ chì, mạ đồng, mạ kền, mạ vàng.
mạ đt. Mắng, nói xấu: Lăng mạ, nhục mạ, si-mạ, thống-mạ.
mạ đdt. Nh.Má (mẹ): Con goị mạ; Gà mạ.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
mạ - d. Cây lúa non để cấy: Nhổ mạ đi cấy.- (đph) d. Nh. Mẹ: Con so nhà mạ, con rạ nhà chồng (tng).- đg. Tráng một lớp mỏng kim loại không gỉ ở bên ngoài: Mạ kền; Mạ bạc; Mạ vàng.
Mạ - (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục)- (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Mạ
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
mạ dt. Cây lúa non trước khi đem cấy: gieo mạ o nhổ mạ o Khoai đất lạ mạ đất quen (tng.).
mạ dt. Mẹ: mạ đi vắng o chờ được mạ má đã sưng o gà mạ.
mạ đgt. Tráng một lớp mỏng kim loại không gỉ ở bên ngoài: mạ kền o mạ bạc o chiếc đồng hồ mạ vàng.
mạ Mắng: thoá mạ o lăng mạ.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
mạ dt Cây lúa non nảy từ hạt giống gieo ở ruộng riêng gọi là rược mạ: Khoai đất lạ, mạ đất quen (tng); Mạ chiêm ba tháng chưa già, mạ mùa tháng tám đã là chẳng non (tng).
mạ dt (đph) Như Mẹ: Con so nhà mạ, con dạ nhà chồng (tng); Con có mạ như thiên hạ có vua (tng).
mạ đgt Tráng một lớp mỏng kim loại không gỉ ở bên ngoài: Mạ bạc; Mạ vàng; Đi cái xe đạp mạ kền (Ng-hồng).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
mạ dt. Mẹ, má.
mạ dt. (th) Lúa non để cấy: Khoai đất lạ, mạ đất quen.
mạ đt. Tráng, phủ bên ngoài một chất kim thuộc: Mạ vàng, mạ bạc. // Mạ vàng. Mạ đồng. Mạ điện.
mạ (khd). Mắng: Nhục mạ.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
mạ .- d. Cây lúa non để cấy: Nhổ mạ đi cấy.
mạ (đph).- d. Nh. Mẹ: Con so nhà mạ, con rạ nhà chồng (tng).
mạ .- đg. Tráng một lớp mỏng kim loại không gỉ ở bên ngoài: Mạ kền; Mạ bạc; Mạ vàng.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
mạ Cây lúa non để cấy: Gieo mạ. Nhổ mạ. Văn-liệu: Khoai đất lạ, mạ đất quen (T-ng). Hết mạ ta lại cấy thêm, Hết lúa ta lại màng tiền đi đong (C-d).
mạ Tráng, phủ bên ngoài bằng chất kim thuộc: Đồng-hồ mạ vàng. Hàng bạc bán đồ mạ.
mạ hay má Mẹ: Con gọi mạ. Gà mạ.
mạ Mắng: Thoá mạ. Lăng mạ.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

mác

mác

mác

mác

mác-ca

* Tham khảo ngữ cảnh

Người mẹ mà Loan yêu nhất đời , mà Loan vì muốn cho vui lòng , hy sinh cả hạnh phúc ái tình , ngờ đâu lại là người thốt ra những câu trách móc , thoá mạ Loan như thế.
Mưa bụi đã tạnh từ lâu và nền mây xám tách ra , để lọt một tia nắng vàng dịu lướt nhẹ trên ruộng mạ xanh non , trong trẻo và mong manh quá như sắp tắt.
xà tích : một thứ đồ trang sức của phụ nữ ngày xưa thường là một sợi dây mạ bạc giắt ở thắt lưng có đeo chìa khoá , hộp vôi ăn trầu.
Dưới chân đồi , những mảnh ruộng mạ non như nhung , những thửa ruộng nước sáng lên như tấm gưong.
Phong cảnh lúc ấy thật là tuyệt đẹp ; hai bên bờ sông , ruộng mạ non phớt theo chiều gió , nương chè sắn thắm ở ven đồi , mờ dần đằng xa sau một làn sương nhẹ.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): mạ

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Bó Mạ Là Gì