Từ Điển - Từ Mồng Tơi Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: mồng tơi

mồng tơi dt. (thực) C/g. Mùng-tơi, Tầm-tơi hay Lạc-quỳ, sách thuốc gọi Chung-quý hay Yên-chi-thái, loại dây leo quấn, lá dày hình tim mọc xen, trong có nhiều mủ nhớt, gié hoa không cộng màu đỏ, trái chín màu đỏ sặm thuộc loại phì-quả; lá dùng nấu canh ăn nhuận-trường, trái trị đau mắt; lá đâm nát để chút muối trị được chứng sưng ngón tay (Basella rubra L.).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
mồng tơi - Loài cây leo lá mềm, dày và có nhớt thường dùng nấu canh.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
mồng tơi dt. 1. Cây trồng làm rau ăn (thường để nấu canh), thân leo, lá hình tim dày, nhiều nhớt, quả tròn trắng, khi chín có màu tím: giậu mồng tơi. 2. Lá và mầm mồng tơi, xét về mặt thực phẩm: mua mớ mồng tơi o canh mồng tơi.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
mồng tơi dt (thực) Loài cây leo lá dày và có nhớt, thường dùng nấu canh: Các dây mồng tơi và dây mướp lại bị tỉa đi những chiếc lá chớm vàng (Ng-hồng); Nhà nàng ở cạnh nhà tôi, cách nhau cái giậu mồng tơi xanh rờn (NgBính). nghèo rớt mồng tơi Nghèo lắm: Người anh thì giàu có, còn người em thì nghèo rớt mồng tơi.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
mồng tơi dt. (th) Loại cây leo, lá nhớt dùng nấu canh.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
mồng tơi .- Loài cây leo lá mềm, dày và có nhớt thường dùng nấu canh.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
mồng tơi Thứ cây leo, lá nhớt, thường dùng nấu canh. Văn-liệu: Nghèo nhớt mồng-tơi (T-ng).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

mống

mống

mống

mống bên đông, vồng bên tây, chẳng mưa dây cũng bão giật

mống cao gió táp, mống áp mưa rào

* Tham khảo ngữ cảnh

Bên một cái giậu nưá đã đỗ nghiêng dưới sức nặng cuả những cây mồng tơi , một con lợn sề gầy gò , ve vẩy đuôi , lê bụng đi từ từ giữa một đàn lợn con chạy lăng quăng.
Những con cá thòi lòi to bằng ngón chân cái , cặp mắt ốc nhồi mọc trên dầu giống như hai hột mồng tơi , hễ nghe bước chân chúng tôi đến gần là y như chúng giương cái kỳ ngũ sắc trên lưng thành một cánh buồm , phóng ngay trên mặt nước.
Tội nghiệp , ông bà ấy bỏ cả nhà cả cửa mà đi…  Họ không nghĩ đến chính thân họ mà chỉ nghĩ thương đến người từ ở phương xa tới và đã biết bao nhiêu lần đi kiếm ra mồng tơi +i , mảnh bát về nấu canh , họ không quên hái thêm một mớ cho vợ chồng mình “ăn tạm”.
Mùa bão , không có tiền để đổ trạc cả khu vườn , Bằng lụi cụi xếp từng viên gạch bi thành lối đi đẹp mắt , để nếu Dịu có ra vườn dựng lại giậu mồng tơi , thăm trái na mở mắt , bùn đất cũng không thể bám được vào đôi gót chân trắng hồng của cô.
Ven thành Thăng Long có làng Láng nổi tiếng về trồng các loại rau : Đi đâu mà chẳng biết ta Ta là Kẻ Láng vốn nhà trồng rau Rau thơm , rau húng , rau mùi Thì là cải cúc đủ mùi hành hoa mồng tơi mướp đắng , ớt , cà Bí đao , đậu ván vốn nhà trồng nên Nhưng cũng ven sông Tô Lịch , Kim Ngưu có nhiều làng trồng rau muống.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): mồng tơi

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Giậu Mồng Tơi Hay Giậu Mồng Tơi