Từ Điển - Từ Thái Bình Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: thái bình

thái bình dt. Rất bình-yên, không có giặc-giã: Xem trên trăng bạc trời hồng, Dạo miền sơn-thuỷ bẻ bông thái-bình. .
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
thái bình - Nói cảnh yên ổn thịnh vượng của xã hội.
Thái Bình - (tỉnh) Tỉnh ở đồng bằng sông Hồng Việt Nam. Diện tích 1509km2. Số dân 1.852.600 (1997). Địa hình đồng bằng phù sa ở phía đông đồng bằng duyên hải có địa giới với biển Đông. Sông Hồng, Trà Lý, Ba Lạt, sông Luộc chảy qua, có các cửa biển: Thái Bình, Trà Lý, Ba Lạt. Giao thông đường thuỷ trên sông Hồng, Trà Lý. Quốc lộ 10 đường liên tỉnh 459, 460 chạy qua. Trước đây Thái Bình là phủ thuộc trấn Sơn Nam, năm Thái Thái thứ 6 (1894) đặt làm tỉnh Thái Bình- (thị xã) Thị xã tỉnh lị tỉnh Thái Bình. Diện tích 41,4km2. Số dân 135.500 (1997). Thị xã được xây dựng trên bờ trái sông Trà Lý. Quốc lộ 10 chạy qua, giao thông đường thuỷ trên sông Trà Lý. Thị xã gồm 6 phường, 7 xã- (ttnn) h. Đình Lập, t. Lạng Sơn- (xã) tên gọi các xã thuộc tx. Hoà Bình (Hoà Bình), h. Đình Lập (Lạng Sơn), h. Châu Thành (Tây Ninh), h. Yên Sơn (Tuyên Quang)
Thái Bình - (xã) h. Thái Thuỵ, t. Thái Bình
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
thái bình tt. Yên ổn, không có loạn lạc chiến tranh: Đất nước trở lại thái bình o sống yên vui trong cảnh thái bình.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
thái bình tt (H. thái: rất; bình: yên ổn) Rất yên ổn, không có chiến tranh: Mừng nay đức chính cao minh, Bốn phương hoà thuận, thái bình muôn dân (cd); Ngu si hưởng thái bình (tng).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
thái bình đd. Tên một tỉnh ở Bắc-Việt.
thái bình bt. Yên ổn, không có chiến-tranh: Thời thái-bình.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
thái bình Rất yên-ổn: Thời buổi thái-bình.
thái bình Tên một tỉnh ở xứ Bắc-kỳ.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

thái bộc

thái chỉ

thái con cờ

thái cổ

thái cực

* Tham khảo ngữ cảnh

Trong một năm trời đi được gần khắp trung châu , mới đầu về Hải Dương , xuống thái bình , Nam Định , Ninh Bình , vòng lên Hà Đông , Bắc Ninh , có khi một mình khăn gói lang thang , có khi đi lẫn vào bọn thợ , cũng làm lụng như họ , vất vả khổ sở quá , nói ra không thể nào tin được.
Ngày theo học trường tỉnh thái bình , tôi ở trọ nhà ông Cả Vinh , một nơi quen biết của thầy mẹ tôi.
Hồi ấy kỳ thi cơ thuỷ chưa mở ở thái bình .
Bão trên trời bão xuống Giặc ngoài Huế đánh vô Trời làm cực khổ đế đô Đầu đội lửa thép , thảm chừng mô , hở Trời ! Đã đành trắc trở lứa đôi Còn lo một nỗi khổ đời nhân dân Bây giờ nó đánh thuế thân Công sưu , công ích hai đồng sáu đây Bộ liền quan thắng đã cao Qua thương em để dạ , chỉ trao nhân tình Bao giờ nhà nước thái bình Mẹ cha trường thọ , đôi lứa mình mới gầy duyên.
Bây giờ xâu nặng thuế cao Thương anh thì hãy khoan trao ân tình Chờ cho đất nước thái bình Phụ mẫu nhà trường thọ , đôi đứa mình kết duyên.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): thái bình

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » đất Nước Thái Bình Nghĩa Là Gì