Từ Điển - Từ Tồn Tại Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: tồn tại

tồn tại đt. Đang còn, hiện có đó: Bằng-chứng còn tồn-tại.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
tồn tại - I đg. 1 Ở trạng thái có thật, con người có thể nhận biết bằng giác quan, không phải do tưởng tượng ra. Sự tồn tại và phát triển của xã hội. Không cái gì có thể tồn tại vĩnh viễn. 2 (kết hợp hạn chế). Còn lại, chưa mất đi, chưa được giải quyết. Đang tồn tại nhiều khuyết điểm. Những vấn đề tồn tại chưa được giải quyết.- II d. 1 Thế giới bên ngoài có được một cách khách quan, độc lập với ý thức của con người. Tư duy và . 2 (kng.). Vấn đề tồn tại (nói tắt). Khắc phục các tồn tại.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
tồn tại I. đgt. 1. Đang có, đang hiện hữu, con người có thể nhận biết được bằng giác quan: sự tồn tại của tự nhiên và xã hội o Không có cái gì tồn tại được vĩnh viễn. 2. Còn lại, chưa mất đi, chưa được giải quyết: còn tồn tại nhiều khuyết điểm o cần tập trung giải quyết những vấn đề còn tồn tại. II. dt. 1. Thế giới khách quan, độc lập với ý thức: tư duy và tồn tại. 2. Vấn đề chưa giải quyết, đang tồn lưu: khắc phục các tồn tại. 3. Khuyết điểm: Bên cạnh ưu điểm còn có những tồn tại nhất định.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
tồn tại đgt (H. tại: ở nguyên chỗ) 1. Còn duy trì được: Đất nước tồn tại do phụ lão giúp sức (HCM); Xã hội không phải nhờ nhà nghệ thuật mà tồn tại (ĐgThMai) 2. Chưa giải quyết được, còn phải tìm cách giải quyết: Ta sẽ cố gắng giải quyết dần những vấn đề còn tồn tại; Thấy cho được các vấn đề tồn tại, khuyết điểm mà sửa chữa (LKPhiêu). dt Khái niệm triết học chỉ giới tự nhiên vật chất, thế giới bên ngoài, thực tại khách quan, để phân biệt với ý thức, tư tưởng, cảm giác: Cần phân biệt tư duy và tồn tại; Tư duy là sản phẩm của tồn tại.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
tồn tại đt. Hiện có đó, có: Loài người sẽ còn tồn-tại trên trái đất.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
tồn tại .- 1.d. Khái niệm triết học chỉ giới tự nhiên vật chất, thế giới bên ngoài có một cách khách quan ở ngoài ý thức, tư duy, cảm giác của chúng ta: Tư duy và tồn tại, tinh thần và vật chất. 2. đg. Có thật, có mặt trong số những gì mà mắt, tai... các giác quan nói chung có thể nhận biết. Vấn đề tồn tại. Vấn đề còn phải tiếp tục nghiên cứu, giải quyết.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
tồn tại Hiện còn lại: Những người tồn tại.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

tồn tền

tồn trữ

tồn vong

tổn

tổn hại

* Tham khảo ngữ cảnh

Tuy rằng tính ghen tuông , cay cú gắt gỏng đã biến mất , nhưng cái mặc cảm của người tật nguyền ít nhiều vẫn tồn tại .
Nhưng muốn hay không đây là vấn đề xã hội còn đang tồn tại rất phức tạp , bắt buộc phải có thời gian để xem xét.
Cả hai bên đều cười nói vui vẻ , mắng mỏ một cách âu yếm với cả hai người về cái chuyện không đâu để họ lại lai nhau về tiếp tục một cuộc sống đang có nhiều lý do phải tồn tại vĩnh viễn.
  Tất cả những cái đó là người hay ma ? Là u hồn không được siêu thoát hay chỉ là ảo tưởng do người không phản khoa học tưởng tượng ra vì bị ám ảnh , vì hỏng óc ?  Thôi , chẳng tội gì mà nghĩ ngợi vẩn vơ về vấn đề có ma hay là không có ma , chết là hết hay linh hồn tồn tại tại , những cô hồn không được cúng kiến đi lang thang trong cõi hư vô là thật hay chỉ là chuyện đặt để không đây để lấy làm điều răn người sống ! Chỉ biết rằng mắt mình trông thấy thật như thế thì cứ nói toẹt ra , chẳng sợ ai cười là hủ hoá , là “rừng” , là “chậm tiến”.
  Duy chỉ còn có mùa t tồn tại ại , nhưng đến cái buồn se sắt , đẹp não nùng của Bắc Việt thân yêu cũng lại biệt mù tăm tích , không biết đến bao giờ lại được nghe thấy hơi may về với hoa vàng , không biết đến bao giờ mới lại được thấy lá ngô đồng rụng xuống giếng thu , nửa đêm thả một lá thuyền con đi mua rượu sen Tây Hồ về uống mà cũng không biết đến bao giờ mới lại được cùng với người vợ tấm mẳn ăn mấy con ốc nhồi thịt thăn , miến , mộc nhĩ hấp với lá gừng trông trăng trong khi thỉnh thong ở đàng xa lại vọng lại những tiếng hát chèo , tiếng rước sư tử , tiếng trống quân thùng thình !  Mùa thu ở Bắc Việt xa xưa ơi , ta buồn da diết khi nghĩ đến kiếp chúng sinh hệ lụy trong biển trầm luân nhưng ta không thể không cảm ơn trời phật đã cho người Bắc đau khổ triền miên một mùa thu xanh mơ mộng diễm tình đến thế.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): tồn tại

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Tồn Tại Là Gì