Từ Điển - Từ Vu Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: vu

vu đt. Dối gạt: Vu-hoặc. // Phao-phản, đặt chuyện hại người: Nói vu, phao-vu; vu cho người tội ăn trộm.
vu đt. Đi.
vu dt. Cỏ rậm: Hoang-vu, trăn vu.
vu tt. Xa, xa vời.
vu tt. Quanh-co, uốn-khúc.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
vu đgt. Bịa cho người khác làm điều xấu nhằm làm hại: bị vu là ăn cắp o nói vu o vu cáo o vu hãm o vu khống o vu oan o vu oan giá hoạ o vu thác o vu vạ.
vu (vous) dt. Anh, chị, ông, bà... các anh, các chị, các ông, các bà: rồi nhà giáo tên là Răng nọ lần túi áo trước ngực móc ra một bao thuốc lá Bát- tô: -Vu ăn thuốc lá? - Tôi xin lỗi - Vu cứ ăn tự nhiên với moa một điếu (Tô Hoài).
vu 1. Vòng vèo: vu hồi. 2. Viển vông: vu khoát.
vu Vu quy.
vu (Cỏ mọc) rậm: hoang vu.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
vu đt (Pháp: vous) Anh, ông, các anh, các ông (thtục): Tôi có giấu vu đâu; Vu cùng dự nhé.
vu đgt Đổ cho người khác một việc xấu: Vu cho người hàng xóm là ăn cắp.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
vu đt. Đặt chuyện để làm hại người ta: Vu oan.
vu (khd) Đi: Vu-qui.
vu (khd) Xa: Vu-khoát.
vu (khd) Rậm-rạp: Hoang-vu.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
vu .- đg. "Vu khống" nói tắt: Vu cho người khác ăn cắp.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
vu 1. Dối: Vu-hoặc. 2. Đặt chuyện để làm hại người ta: Vu oan. Vu vạ. Nó vu cho người kia ăn cắp.
vu Đi: Vu-quy.
vu Xa (không dùng một mình): Vu-khoát.
vu Đồng cốt.
vu Rậm-rạp (không dùng một mình): Hoang-vu.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

vu hoặc

vu hồi

vu khoát

vu khống

vu oan

* Tham khảo ngữ cảnh

Tôi đi lễ có phải là trốn cái ngày nó đẻ đâu mà bây giờ nó vu oan là tôi phải trốn tránh nó... Mà tôi đi lễ thì trong giấy sớ cũng có tên mẹ , tên con nó chứ.
Vậy mà khi đến tai mợ phán , mợ nhất định vu cho nàng đã " phao " rằng mợ đã giết ngầm , bỏ thuốc độc cho con nàng chết.
Thiếu nữ thấy Trương vội cúi đầu chào rồi đợi Trương trả lời , cất tiếng hỏi Hợp : Anh có thấy người cai phu đâu không ? Hợp đáp vu vơ : Cô thử tìm xem.
Cái cảm tưởng ấy không dựa vào một câu nói , một cử chỉ rõ rệt nào của Thu cả , mà chính lại dựa vào những thứ không rõ rệt của câu nói , của những cử chỉ vu vơ mà riêng hôm đó chàng đã nhận thấy.
Hợp thì chắc không thể nào để ý nhớ một câu vu vơ chàng nói trên xe điện được , chàng không sợ lộ.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): vu

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Từ Hán Việt Vũ Là Gì