Từ Điển - Từ Xiêu Tán Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: xiêu tán

xiêu tán Nh. Phiêu tán.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt

* Từ tham khảo:

xiêu xiêu

xiêu xọ

xim-pô-di-um

xin

xin âm dương

* Tham khảo ngữ cảnh

Chỉ còn cách trốn đi làm dân xiêu tán mà thôi ! Có tiếng gà gáy sáng ở khu vườn bên bờ sông , phía tay phải ông giáo.
Dân tứ xứ đổ về , một số không nhỏ là dân xiêu tán từ Thuận Hóa , Thanh Nghệ.
Bọn xã trưởng cai tổng căn cứ vào đó toàn quyền ấn định ai là chính hộ , ai là khách hộ , ghi bỏ tên ai vào sổ binh , phân cho người nào truất bỏ không cấp công điền cho người nào… Nắm được uy quyền rộng rãi như vậy , những chức sắc địa phương đã xua đám dân xiêu tán mới nhập lên phía tây con đường cái quan , vùng giáp giới núi rừng Tây Sơn thượng.
Dân xiêu tán bị xua đuổi từ miền đồng bằng sát biển chỉ có thể tìm đất tạm cư bằng lối đường sông Vài bọc quần áo rách , cái ang đất nung , một ngọn mác , một lưỡi cuốc… dù rất nhiều cay đắng mà can đảm , họ lo ngại không dám ghé vào các khu định cư phía bắc.
Anh con trai người Thanh Hoa xiêu tán lưu lạc đến nơi sơn cùng thủy tận này đang bơ vơ không biết tương lai đời mình nó như thế nào , thì có người đột ngột gọi anh ta đến , cho ăn mặc đẹp , cho cưỡi ngựa , và đẩy qua sông lấy vợ giàu.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): xiêu tán

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Xiêu Tán Là Gì