Từ điển Việt Anh"chiếm hữu"
là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt
Tìm
chiếm hữu
chiếm hữu seize |
appropriation line |
|
adverse possession |
|
immediate possession |
own |
acquisitive instinct (the...) |
|
bảo hiểm sử dụng và chiếm hữu |
use and occupancy insurance |
|
constructive possession |
|
repossess |
|
repossession |
|
adverse possession |
|
chiếm hữu sau khi mãn hạn (không được chủ tài sản đồng ý) |
holding- over |
|
owner-occupier |
|
vacant possession |
|
vacant possession |
|
động sản chiếm hữu thực tế |
chooses in possession |
|
stock cover |
|
mức chiếm hữu khán thính giả (quảng cáo) |
share of audience |
|
owner-occupier |
|
possessor |
|
mala fide possessor |
|
unlawful possessor |
|
người chiếm hữu ruộng đất |
landed proprietor |
|
người nhận thế chấp chiếm hữu |
mortgagee in possession |
|
người thuê chiếm hữu nhà cửa |
sitting tenant |
|
possessory lien |
|
right to repossess |
|
possession |
|
tenure |
|
sự chiếm hữu đất (ở địa phương) |
land use |
|
repossession |
|
sự chiếm hữu sau khi mãn hạn |
holding-over |
|
sự chiếm hữu sức lao động |
appropriation of labour power |
|
incorporeal possession |
|
livery |
|
Tra câu | Đọc báo tiếng Anh
chiếm hữu
việc nắm giữ vật thuộc về mình trên cơ sở pháp luật, là một trong ba quyền năng chủ yếu của chủ sở hữu (quyền sử dụng, quyền định đoạt, quyền CH). Nó biểu hiện ở chỗ vật thực tế nằm trong sự chiếm giữ của chủ sở hữu, chủ sở hữu đang kiểm soát, làm chủ và chi phối vật đó theo ý muốn của mình như cầm trong tay, bỏ trong túi, cất trong tủ, để ở nhà, vv. CH là quyền trước tiên phải có của chủ sở hữu. Cần phân biệt CH hợp pháp và CH bất hợp pháp. CH hợp pháp là CH có căn cứ pháp lí, CH bất hợp pháp là CH không có căn cứ pháp lí (x. Chiếm hữu bất hợp pháp). CH hợp pháp là CH dựa trên cơ sở: hợp đồng hợp pháp, trong đó chủ sở hữu chuyển quyền CH cho người khác; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho CH tài sản; các quy định của pháp luật cho phép được CH. Phân biệt CH hợp pháp và CH bất hợp pháp có ý nghĩa quan trọng về pháp luật không những bảo vệ quyền CH của chủ sở hữu mà còn bảo vệ quyền CH của người không phải là chủ sở hữu, bảo vệ quyền lợi của người CH tài sản có căn cứ pháp lí.
hdg. Chiếm, làm của riêng. Quyền chiếm hữu. Chiếm hữu bất hợp pháp.Một trong 3 quyền của quyền sở hữu tài sản: chiếm hữu, sử dụng, định đoạt. Người có quyền chiếm hữu được quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản theo ý chí của mình. Chiếm hữu có thể là chiếm hữu hợp pháp hoặc bất hợp pháp. Chiếm hữu hợp pháp là việc chiếm hữu có căn cứ pháp luật. Chiếm hữu bất hợp pháp là chiếm hữu không dựa trên cơ sở của pháp luật nên không được pháp luật thừa nhận.
Nguồn: Từ điển Luật học trang 84